Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Bài giảng Các phương pháp làm sạch cơ học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 43 trang )

CÁC PHƯƠNG PHÁP
LÀM SẠCH CƠ HỌC
Làm sạch cơ học
Định nghĩa:
Làm sạch cơ học là loại bỏ mảng bám răng và
màng sinh học ở niêm mạc bằng:
– Chải răng (bàn chải (tay hoặc điện))
– Làm sạch kẽ răng (Chỉ nha khoa, bàn chải kẽ, tăm)
– Làm sạch niêm mạc miệng (bàn chải, cây nạo lưỡi)
CHẢI RĂNG
Quy trình làm sạch cơ học hàng ngày–
những điều gì nên lưu ý?
Tần suất – Mấy lần, khi nào?
Dụng cụ – Bằng cái gì?
Kỹ thuật – Như thế nào?
Động lực – tại sao?
Bàn chải răng
Nh

ng
đ
òi h

i c

a bàn ch

i*:
– Kích th
ướ
c tay c



m phù h

p v

i tu

i và thu

n ti

n cho
ng
ườ
i dùng
– Kích th
ướ
c
đầ
u bàn ch

i có nhi

u lo

i, phù h

p v

i mi


ng
ng
ườ
i dùng
– Lông bàn ch

i b

ng nylon/polyester,
đầ
u tròn
Φ
< 0.23 mm
– Lông bàn ch

i m

m theo tiêu chu

n ISO
– Ki

u dáng lông ch

i làm t
ă
ng kh

n

ă
ng lo

i b

m

ng bám

kho

ng ti
ế
p c

n và d

c theo vi

n n
ướ
u
*European Workshop on Mechanichal Plaque Control, 1998;**Claydon N, Periodontology 2000, Vol 48, 2008
Lông bàn ch

i có nhi

u góc
độ
khác nhau cho hi


u qu

cao
h
ơ
n.**
Đầ
u Lông bàn ch

i
đượ
c mài tròn
MẤY LẦN TRONG NGÀY?
Có c
ơ
s
ở để
khuyên nên ch

i r
ă
ng hai l

n/ngày, nh

:
Nh

ng ho


t ch

t có trong kem
đ
ánh r
ă
ng*.
Đủ để
lo

i b

m

ng bám b

ng bàn ch

i thích h

p.
Lo

i b

m

ng bám k


r
ă
ng (b

ng ch

nha khoa, bàn ch

i k

r
ă
ng) m

t l

n/ngày
đủ để
phòng ng

a viêm n
ướ
u và sâu r
ă
ng
k

r
ă
ng*

ch

i l
ưỡ
i hàng ngày cùng v

i ch

i r
ă
ng có hi

u qu

trong
ki

m soát ch

ng hôi mi

ng.
•Axelsson P –, Proceedings of the 1
st
European Workshop on Periodontology, 1993
THỜI LƯỢNG CHẢI RĂNG
Mức độ mảng bám được loại bỏ tương quan
thuận với thời lượng chải răng *.
Thời lượng có hiệu quả: ít nhất 2 phút, cho cả
bằng bàn chải tay hay bàn chải điện.

Mọi người thường cho là họ mất nhiều thời gian
cho chải răng. Thực tế họ chỉ chải trong khoảng
30-60 giây** !
*Lang P., Linde J, Clinical Periodontology and Implant Dentistry 5
th
ed.,
**Van der Weijden, Am J Dent, 1993
• Dùng bàn chải răng điện có thể giúp
làm cho việc chải răng thường xuyên
hơn và tốt hơn cho:
– Nh

ng ng
ườ
i có nhu c

u
đặ
c bi

t (do
có v

n
đề ả
nh h
ưở
ng
đế
n s


khéo léo
ho

c
đ
i

u khi

n, ph

i h

p
độ
ng tác)
– Nh

ng ng
ườ
i kém
độ
ng l

c ch
ă
m sóc
s


c kh

e r
ă
ng mi

ng*
Bàn chải răng điện
*World Workshop in Periodontics, 1996
KỸ THUẬT CHẢI RĂNG
Có nhi

u ph
ươ
ng pháp ch

i r
ă
ng,
Khó so sánh hi

u qu

c

a các ph
ươ
ng pháp.
Các chỉ định chủ yếu tùy thuộc vào: *
Tình tr


ng b

r
ă
ng(v

s

l
ượ
ng, b

nh lý )
Thói quen và s

thu

n ti

n, khéo léo c

a ng
ườ
i
b

nh
*Hansen, Scan J Dent Res, 1971
“K


thu

t ch

i r
ă
ng lý t
ưở
ng là k

thu

t cho phép lo

i b

toàn b

m

ng bám trong th

i gian ng

n nh

t mà không gây ra s

h

ư
h

i
cho các mô *”
Các kỹ thuật chải răng:
Kỹ thuật chải Bass
Kỹ thuật chải Stillman
Kỹ thuật chải Charters
Các kỹ thuật khác:
Chải dọc từ nướu đến phía nhai
Chải tự do
Các kỹ thuật chải răng
Đặc điểm chung của các kỹ thuật
• Chú trọng làm sạch cả nướu và răng,
• Hướng chải theo chiều răng mọc,
• Đối với mặt nhai và mặt trong răng trước: sử dụng
động tác tới lui
• Có trình tự nhằm tránh để sót
Kỹ thuật Bass
Áp nhẹ bàn chải vào răng
và viền nướu, nghiêng
chếch 45º về phía chóp so
với trục của răng.
Chải rung nhẹ tới lui với
biên độ nhỏ (Ít nhất 10 di
động rung ở mỗi vị trí
chải).
Sau đó chải về phía mặt
chức năng

Kỹ thuật Bass
Kỹ thuật Bass
Ưu điểm
• Loại bỏ mảng bám trên nướu và ở viền nướu theo
một cách thức có chủ định; làm tăng cường viền
nướu.
Nhược điểm
• Nguy cơ tổn thương viền nướu nếu lực tác động quá
mạnh
• Có thể khó thực hiện đối với nhiều người
Chỉ định
• Có chỉ định rộng rãi; người có hoặc không có vấn đề
về nha chu
Kỹ thuật Stillman
V

trí b

t
đầ
u:
đầ
u lông bàn ch

i
đượ
c
đặ
t m


t ph

n

n
ướ
u, m

t
ph

n

c

r
ă
ng – h
ướ
ng xiên v

phía chóp
Giai
đ
o

n di chuy

n: bàn ch


i
đượ
c ép v

phía n
ướ
u và r
ă
ng,
v

i di
độ
ng nh

theo h
ướ
ng t

i
lui, sau
đ
ó xoay &d

ch chuy

n v

phía m


t nhai.
Kỹ thuật Stillman
Kỹ thuật Stillman
Ưu điểm
• Mát xa tốt, giúp viền nướu khỏe mạnh
Khuyết điểm
• Không kiểm soát được mảng bám dưới nướu
• Khó thực hiện đối với nhiều người.
Chỉ định
Người có cổ răng bị lộ
Kỹ thuật Charters
Đặt bàn chải góc 45°,
hướng về rìa cắn
hoặc mặt nhai; đầu
lông bàn chải chỉ
chạm vào mặt răng
Động tác rung nhẹ
theo chiều tới lui
Kỹ thuật Charters
Ưu điểm
• Mát xa nướu tốt, có tác dụng ép vào túi nha chu
Khuyết điểm
• Kỹ thuật khó; không thể dùng ở tất cả mọi vùng
cần làm sạch; chỉ định cho một khoảng thời gian
hạn chế
Chỉ định
• Bệnh nhân có vấn đề nha chu và sau điều trị
phẫu thuật nha chu
Tránh những “phương pháp” có hại!!
Phương pháp có hại:

Làm mòn răng quá mức, hiệu quả kém
Gây thương tổn mô mềm (nướu, niêm mạc)
Ch

i ngang
Ch

i c

xát m

nh
Không dùng chung bàn chải răng với người khác
Rửa kỹ bàn chải răng bằng nước chảy từ vòi sau
khi chải răng, để làm sạch kem đánh răng và mảnh
vụn thức ăn còn dính trên bàn chải
Không giữ kín bàn chải.
Giữ gìn bàn chải đánh răng*
* Khuyến cáo của Hiệp hội Nha khoa Hoa Kỳ (ADA) về chăm sóc bàn
chải răng
Thay bàn chải
Bàn chải răng bị nhiễm vi khuẩn
ngay sau khi dùng lần đầu tiên*
Giảm hiệu quả sau khi bị mòn
Thông th
ườ
ng, nên thay bàn ch

i
ít nh


t ba tháng m

t l

n
C

n chú ý nh

ng thay
đổ
i
theo cá nhân: TD: tr

em (th
ườ
ng
có thói quen c

n bàn ch

i!!)
*Efistratiou, J Dent, 2007; Bunetel L, Oral Microb. Immunol, 2000
LÀM SẠCH KẼ RĂNG
Các dụng cụ làm sạch kẽ răng
Bàn ch

i k


r
ă
ng
Ch

nha khoa
T
ă
m x

a r
ă
ng

×