1
Chuyên đề:
giáo dục giới tính
Con ngời tạo ra một sinh vật giống mình nh thế nào?
Giới tính học tình yêu
TS. Mai Văn Hng
2
Sinh lý học sinh sản là gì?
Sinh lý học sinh sản là môn khoa học nghiên cứu về các
chức năng sinh dục và sinh sản của con ngời
Mỗi con ngời bình thờng chỉ có thể thuộc về một trong
hai giới tính hoặc là nam hoặc là nữ. Các tổ chức sinh sản
của mỗi giới có chức năng sản sinh ra các tế bào sinh dục,
đây là bớc khởi đầu cho quá trình tạo cá thể mới
Hệ sinh sản của nam và nữ là những cơ quan chuyên biệt
sinh ra thế hệ sau. Hệ thống này là duy nhất trong cơ thể
có chức năng không cần thiết cho sự sống còn của mỗi cá
thể. Thay vì thế, các chức năng của chúng là rất quan trọng
đảm bảo cho sự liên tục của loài ngời.
3
Sinh sản là một hoạt động bản năng có tính chất bẩm
sinh của loài ngời.
Sinh sản bản năng và sinh sản xã hội
Ngời là động vật có vú đặc biệt vì thế quá trình sinh sản cũng chịu sự
chi phối của những qui luật sinh học nh mọi động vật có vú khác.
Hoạt động sinh sản của ngời mang tính xã hội cao.
Sự sinh sản của ngời chịu ảnh hởng của các qui tắc
văn hoá xã hội phức tạp.
4
Mầm sinh dục của phôi biệt hoá thành cơ quan đực và cái
sau tuần thứ 6 và hoàn thành vào tuần thứ 14. Nh vậy tr
ớc tuần thứ 6 con ngời về hình thái cha có biểu hiện giới
tính.
Nguồn gốc cơ quan sinh sản?
Nh vậy căn cứ vào nguồn gốc phát sinh và các dấu vết của
cơ quan sinh dục nam vẫn còn đợc lu giữ ở nữ (âm vật),
cơ quan sinh dục nữ vẫn còn tồn tại ở nam (vú) có thể
xem con ngời chúng ta có bản chất là một sinh vật lỡng
tính hình thái. .
5
Cơ quan
sinh sản
nam
Tinh
hoàn
Cơ quan sinh dục
nam gồm hai tinh
hoàn đợc hình
thành trong
khoang bụng sau
đó di chuyển xuống
bìu. Chức năng của
tinh hoàn là tạo ra
tinh trùng
6
Cơ quan
sinh sản
nữ
Buồng
trứng
Cơ quan sinh
dục nữ gồm hai
buồng trứng nằm
trong vết lõm
của thành bên
khoang chậu.
Buồng trứng có
chức năng sinh
trứng.
7
Trøng vµ tinh trïng
Trøng
Tinh trïng
8
Sù thô tinh
Trøng
rông
Thô tinh
9
Sù lµm tæ cña hîp tö
Lµm tæ
10
Sù ph¸t triÓn cña hîp tö
11
Sù mang thai
12
bất thờng
sinh dục và sinh sản
Bất thờng sinh sản là các rối loạn xảy ra trong
quá trình sinh sản, bao gồm các hiện tợng nh
chửa ngoài dạ con, hiện tợng đồng sinh, hiện
tợng l nh cảm, thủ dâm, bất lực, chứng vô sinh, ã
mộng tinh
13
Chöa ngoµi d¹ con
14
HiÖn tîng
®ång sinh
cïng trøng
15
HiÖn tîng
®ång sinh
kh¸c trøng
16
Hiện tợng di tinh (mộng tinh)
Di tinh bình thờng là hiện tợng ngời đàn ông đến tuổi dậy
thì nằm mơ làm tinh dịch tự nhiên vọt ra ngoài từ bộ phận sinh
dục. Do tinh hoàn luôn sản sinh ra tinh trùng còn tuyến tiền liệt
luôn tạo ra dịch, hỗn hợp này khi tích đến một mức độ nhất
định sẽ gây kích động thần kinh làm di tinh. Di tinh là một ph
ơng thức bài tiết tinh dịch ra ngoài cơ thể.
Di tinh bất thờng có thể do bị bệnh ở cơ quan sinh dục: viêm
qui đầu, viêm tuyến tiền liệt, chỗ viêm có thể kích thích làm h
ng phấn trung khu thần kinh tính dục gây di tinh. Tác động của
các yếu tố khách quan nh hình ảnh khiêu dâm, sách báo đồi
truỵ cũng kích thích trung khu tính dục dẫn đến di tinh.
17
Hiện tợng thủ dâm
Thủ dâm là hành vi dùng tay hoặc các phơng thức khác
cọ xát vào bộ phận sinh dục phụ ngoài, để đạt tới độ khoái
cảm. Thủ dâm là một hiện tợng tơng đối phổ biến nếu chỉ
là hành động vô thức hoặc với tần số ít thì không gây hại
cho sức khoẻ. Tuy nhiên nếu thủ dâm thành thói quen lặp
đi lặp lại nhiều lần không dứt ra đợc sẽ gây hậu quả xấu
đến sức khoẻ và tình cảm.
Nếu hiện tợng thủ dâm diễn ra liên tục sẽ làm cho trung
khu hng phấn tình dục bị nhiễu gây ảnh hởng đến hoạt
động bình thờng của hệ thần kinh. Hoạt động trí tuệ của
con ngời sẽ bị giảm sút và rối loạn, có hiện tợng đau tức
ở bụng dới, bộ phận sinh dục khó chịu, đau lng, đái dắt,
di tinh (ở nam giới), đau cơ quan sinh dục (ở cả 2 giới).
18
Hiện tợng đồng tính luyến ái
Đồng tính luyến ái là ớc muốn đợc gần gũi sinh lý với
ngời cùng giới. Hiện tợng này có thể xảy ra trong một
thời gian nào đó của cuộc đời hoặc trong suốt cuộc đời
của một ngời nào đó. Đồng tính luyến ái là cực đối lập
với quan hệ tính dục khác giới trong quang phổ tính dục.
Hành vi biểu lộ tình cảm của ngời đồng tính bao gồm
các hành động yêu nhau, vuốt ve, ôm hôn nhau, tơng tự
nh những cặp khác giới. Hoạt động giao hợp của những
ngòi đồng tính nam (gay) thực hiện với nhau qua hậu
môn, còn đồng tính luyến ái nữ (Lesbian) thờng bằng
miệng, vú, họ không bao giờ dùng dơng vật giả.
19
Hiện tợng hồi xuân
Thông thờng hoạt động sinh dục bắt đầu từ tuổi dậy thì
và kết thúc ở tuổi tắt kinh hay bế kinh (khoảng 48-52)
đối với nữ và giảm sinh tinh ở khoảng 65 tuổi đối với
nam. Nguyên nhân là do sự suy giảm quá trình sản xuất
hormone sinh dục. Ví dụ ở nam lợng hormone sinh dục
lúc 60 tuổi giảm tới 75% so với lúc 20 tuổi.
Hồi xuân là hiện tơng tăng đột ngột lợng hormone sinh
dục nhất thời trớc tuổi già (48-52 tuổi đối với nữ) và
60-65 tuổi đối với nam, sự hồi xuân dài ngắn còn phụ
thuộc vào hoàn cảnh sống cụ thể.
20
Hiện tợng lãnh cảm tình dục nữ giới
Lãnh cảm là khi nữ giới không có khả năng khao khát tình
dục hoặc không có khả năng hởng khoái cảm đầy đủ nh
lẽ ra họ đáng đợc hởng.
Nguyên nhân lãnh cảm:
* Giải phẫu sinh lý : Do bộ phận sinh dục nữ có khuyết tật, do rối
loạn hoạt động tiết của hormone sinh dục làm mất khả năng cơng
cứng dơng vật nam giới, do suy giảm phản ứng các vùng kích dục ở
nữ, hoặc vì sự thiểu năng của trung khu sinh dục ở doạn tuỷ ứng với
đốt sống 4.
* Tâm lí- ý thức: Do những thành kiến có nguồn gốc tôn giáo, kinh
nghiệm sống, d luận xã hội đối với hành động tình dục hoặc đối với
cá nhân đối tợng tình dục, những lệch lạc trái tự nhiên nh đồng
tính
21
Hiện tợng bất lực của đàn ông (yếu
sinh lý)
Nguyên nhân:
* Giải phẫu-sinh lý: Do khuyết tật hoặc bệnh cơ quan sinh
dục làm giảm lợng máu dồn tới dơng vật nên không gây
cơng cứng hoặc không giữ đợc trạng thái này cho đến
khi đạt cực khoái.
* Tâm lý- ý thức: Do hậu quả của stress, mệt mỏi bởi các chất
kích thích ngoại lai, đòi hỏi quá mức của bạn tình, sự mặc
cảm tự ti, bạn tình không gây hấp dẫn dẫn đến ức chế
bài tiết hormon sinh dục nam.
Bất lực là hiện tợng mất đi một phần hoặc mất hoàn
toàn khả năng để đạt và duy trì sự cơng cứng của dơng
vật trớc khi có đợc cực khoái trong giao hợp.
22
Giới tính học tình yêu
Giáo dục giới tính trên thế giới đợc coi nh một phần
không thể thiếu trong chơng trình chính khoá bậc
PTTH thuộc Hệ thống giáo dục Quốc gia. Trung Quốc
gọi là môn Giáo dục kĩ năng sống, ngời ấn độ gọi là
Giáo dục sức khoẻ giới tính, còn ngời Nhật lại gọi là
Giới tính học loài ngời.
Giới tính học hay tình dục học là môn khoa học
nghiên cứu các đặc điểm về giới tính cùng với những tác
động của nó tới đời sống cá thể và cộng đồng.
23
Bản chất sinh học của tình yêu
Tình yêu gắn liền với sự sinh sản. Mối quan hệ giữa hai
thành tố này thể hiện qua ba giai đoạn chủ yếu xảy ra
liên tiếp nhau đó là: Ve vãn - Giao phối - Sinh đẻ.
Tình yêu có liên quan chặt chẽ với sự sinh tồn. Mối liên
hệ này đợc nhìn nhận qua:
* Sự bảo vệ, che chở, nuôi nấng của đàn ông đối với đàn
bà và trẻ nhỏ
* Mối quan hệ luyến ái phi tình dục giữa bố - con gái, mẹ
- con trai)
24
Tình yêu chỉ có ở con ngời?
Hoạt động giao phối của động vật chỉ có một mục đích duy
nhất đó là bớc đi đầu tiên của quá trình sinh sản, hoạt động
này thờng theo mùa.
Hoạt động giao phối của con ngời trong quá trình sinh sản
là cơ sở sinh lý học quan trọng nhất của tình yêu. ở ngời
hoạt động này thờng diễn ra quanh năm.
Con ngời là động vật duy nhất có hiện tợng hiếp dâm đây cũng đợc coi
là một đặc điểm tiến hoá bởi nó thể hiện sự phức tạp của hoạt động thần
kinh điều khỉển chức năng sinh sản ở loài ngời.
Con ngời là động vật duy nhất khi giao phối thờng quay
mặt vào nhau, đây chính là sự giao lu tình cảm thể hiện
phần ngời vốn tồn tại trong phần con hơn hẳn loài vật
25
B¶n chÊt ho¸ häc cña t×nh yªu
ThuyÕt Michael Liebowitz (1983)
Dopamin
noradrenalin
Trung t©m kho¸i c¶m
Endorphins
Serotonin