Trầm cảm: Cách tiếp cận
của Chăm sóc ban đầu
Gerald W. Smetana, M.D.
Khoa Nội Đa khoa
Trung tâm y khoa Beth Israel Deaconess
Phó Giáo sư Y khoa
Trưng Đại học Y Harvard
Nhng câu hỏi cơ bản
• Sàng lọc về trầm cảm có
ý nghĩa không?
• Điều trị trong bao lâu?
• Các thuốc chống trầm
cảm mi có hiệu quả hơn
SSRI không?
• Tác dụng phụ của các
thuốc khác nhau thế nào?
• Điều gì tốt hơn: đổi
thuốc hay tăng thêm?
Dịch tễ học về trầm cảm
• Phụ n thưng gặp hơn nam gii gấp 2
lần
• Nguy cơ tăng gấp 2-3 lần nếu có tiền s
gia đình bố mẹ hay anh chị em sinh đôi
• Tăng 2-5% tần suất mi các ca t sát
trong số bệnh nhân trầm cảm
• Số ngày nghỉ ốm tăng gấp 3 lần
• Nguyên nhân hàng đầu gây tàn phế
ngưi trong độ tuổi 18-44
CMAJ 2002;167:1253
Câu hỏi #1
• Việc sàng lọc trầm cảm có ý nghĩa gì
không?
• Tôi theo dõi một trưng hp có điều
tra sàng lọc dương tính như thế nào?
Việc sàng lọc trầm cảm có ý nghĩa gì
không?
• Lc lưng cung cấp dịch vụ y tế d phòng Mỹ
• Cập nhật tháng 12 năm 2009
• Khuyến cáo sàng lọc trầm cảm (khuyến cáo mc
B – bằng chng va) khi có nguồn lc điều trị
và theo dõi
• Bằng chng rõ ràng là sàng lọc cải thiện việc
xác định chính xác trầm cảm trong môi trưng
chăm sóc ban đầu và
• Điều trị trong môi trưng chăm sóc ban đầu
làm giảm biến chng lâm sàng
Ann Intern Med 2009;151:784
Sàng lọc trầm cảm nếu
• Buồn bã, cảm giác thiếu năng lưng, vô cảm,
kích thích hay lo lắng
• Than phiền về tình dục
• Các triệu chng thể lc không giải thích đưc
hoặc dùng dịch vụ y tế thưng xuyên một cách
không mong đi
• Hay có các triệu chng nhưng thăm khám
không phát hiện gì bất thưng
• Có một tình trạng bệnh lý nào đó phối hp
• Mi có biến cố gây stress trong cuộc sống xảy ra
và không có tr giúp xã hội
Nên s dụng công cụ sàng lọc nào?
• Hiện có nhiều bộ câu hỏi
• Thi gian thc hiện trong khoảng 1-5 phút
• Trong việc rà soát một cách hệ thống các công
cụ sàng lọc:
• Tỷ lệ khả năng dương tính (LR+)
– 3.3 (trong khoảng 2.3-12.2)
• Tỷ lệ khả năng âm tính (LR-)
– 0.19 (trong khoảng 0.14-0.35)
• Độ nhạy cao (80-90%) nhưng độ đặc hiệu chỉ
trung bình (57-85%)
The Rational Clinical Examination. Is this patient clinically
depressed? JAMA 2002;287:1160
Công cụ sàng lọc đơn giản:
Hỏi 2 câu hỏi
1. ‘Trong tháng trưc bạn có thưng bị cảm giác
buồn bã, chán chưng hay thất vọng không?’
2. ‘Trong tháng trưc bạn có thưng cảm thấy
không còn quan tâm hay hng thú khi làm các
công việc không?’
J Gen Intern Med 1997;12:439
• 96% nhy cm nhưng ch 57% đc
hiu khi c t nht 1 câu tr li dương
tnh
• Đưc USPSTF khuyn co
Phân độ tâm thần của Việt nam theo Phan
• Các câu hỏi về sc khỏe tâm thần nhạy
cảm về văn hóa của các cá thể ngưi Việt
• Bốn lĩnh vc
– Trầm cảm - tình cảm
– Trầm cảm - Tâm thần-thc vật
– Lo lắng
– Các triệu chng thân thể
Tuong Phan et al. Transcultural
Psych 2004;41:200
9
Phân độ theo Phan: các câu hỏi mẫu
Tình cảm
• Bn c cm thy cô đơn hay trng rng không?
• Bn c tr nên xanh xao hay c qung thâm quanh mt
không?
• Bn c cm thy cuc sng ca bn tr nên vô ngha
không?
• Bn c cm thy t ght bn thân hay xu h không l
do không?
Tâm thn-thc vt
• Bn c cm thy b l ln hay m mm không?
• Bn c khc chng v l do g không?
• Bn c cm gic bc bi kh chu không?
10
Tần suất mắc triệu chng trong số 2000 ngưi
Việt trưng thành di cư sang Mỹ.
West J Med 1995;163:341
Triệu chng Tần suất (%)
Triệu chng lâm sàng
Đau đầu 21
Lo lắng về triệu chng 25
Chán ăn 20
Các triệu chng tâm thần
Buồn bã 31
Khó tập trung 30
Tuyệt vọng 7
Các triệu chng liên quan đến văn
hóa
Buồn chán 10
Xấu hổ, hổ thẹn 7
Thất vọng 6
11
Câu hỏi sàng lọc ý định t sát
• Ba câu hỏi đơn giản
– Bạn có bao gi nghĩ đến việc t gây tổn thương
mình hay muốn ri bỏ cuộc sống không?
– Hiện tại bạn có kế hoạch không?
– Kế hoạch của bạn là gì?
• Đng s việc hỏi sẽ gi ý cho bệnh nhân ý định
t sát
• Đánh giá sc khỏe tâm thần ngay nếu bệnh
nhân không đảm bảo đưc s an toàn
N Engl J Med 2000;343:1942
Cô Tran
• Cô Tran 24 tuổi đến khám vì cảm thấy
buồn bã
• Tình trạng này xuất hiện t 2 tháng nay
• BN ngủ kém và sụt 5 kg
• BN thấy đãng trí và rất khó tập trung
khi làm việc
• Bạn muốn dùng thuốc chống trầm cảm
Câu hỏi #2
• Tỷ lệ đáp ng vi điều trị ban đầu là
bao nhiêu?
• Cần kéo dài thi gian dùng thuốc c
chế trầm cảm bao lâu?
Th nghiệm STAR*D vi Citalopram: Thi
gian đạt đáp ng nhng ngưi có đáp ng
• Liều trung bình
40 mg/ngày
• Kết quả sau 14
tuần
• Đáp ng
– 47%
• Lui bệnh
– 28%
• Hầu hết số đáp
ng đạt đưc
khoảng sau 8
tuần
• Tương t các
báo cáo trưc
đó
Am J Psychiatri 2006;163:28
Ann Intern Med 2008;149:734-750
R sot h thng: SSRIs c v tương đương
ch không khc bit
Ba pha điều trị
6-12 Weeks
• Acute Treatment
3-12
Months
• Continuation Treatment
• Prevents relapse
Long term
• Maintenance Treatment
• Prevents Recurrence
Điu tr cp
Điu tr ko di
D phng ti pht
Điu tr duy tr
D phng ti din
X trí tái phát sau điều trị ban đầu
• Điều trị ban đầu có thể quá ngắn
– Tiếp tục kéo dài điều trị trong ít nhất 6-9
tháng
• Tái phát sau điều trị đủ thi gian
– Đề xuất nhu cầu điều trị duy trì
– Tối thiểu 2-3 năm
• Chiến lưc hàng đầu là s dụng cùng loại
thuốc đã cho đáp ng ban đầu
• Xem xét tâm thần trị liệu hỗ tr thuốc
Lưu ý đặc biệt đối vi ngưi cao tuổi
• Trầm cảm làm tăng nguy cơ t vong sau
NMCT, đột quỵ, và sau khi đưc đưa vào nhà
điều dưng
• Tỷ lệ hành động t sát cao hơn
• SSRI là thuốc ưu tiên la chọn đầu tay do có
ít tác dụng phụ hơn
• SNRI là thuốc la chọn bậc 2
• D liệu quan sát cho thấy tỷ lệ biến chng và
t vong tăng khi điều trị bằng thuốc*
Coupland C, et al. BMJ 2011
epub ahead of print
Nhng điểm chú ý quan trọng
• Tỷ lệ đáp ng vi điều trị thuốc ban đầu là 50%
• Điều trị tối thiểu 6-9 tháng
• Có triệu chng bỏ thuốc nếu ngng đột ngột
SSRI
• Nguy cơ có hội chng serotonin vi SSRI tăng
lên vi 1 số thuốc gây tương tác
• Tăng hành vi t sát khi dùng SSRI BN 18-29
tuổi
• Tăng nguy cơ XHTH khi dùng SSRI ngưi cao
tuổi
• Thuốc có lẽ không mang lại li ích cho nhng
trưng hp nhẹ
Ô. Le
• Ô. Le là BN lâu năm của bạn
• BN 52 tuổi và có tiền s trầm cảm hàng
chục năm trưc đã phải điều trị
• BN đến khám vì thấy buồn bã và đủ tiêu
chuẩn để chẩn đoán trầm cảm nặng
• BN muốn bắt đầu dùng thuốc chống trầm
cảm
• BN đã tìm kiếm qua mạng và muốn th
dùng 1 loại thuốc chống trầm cảm mi hơn,
đắt tiền hơn
Câu hỏi #3
• Khi BN bị trầm cảm nặng,
các thuốc chống trầm
cảm mi (venlafaxine,
nefazodone, mirtazapine,
bupropion) có hiệu quả
hơn SSRI không?
KHÔNG!
Rà soát hệ thống: Khác biệt rất nhỏ về tỷ
lệ đáp ng gia các thuốc mi và cũ
Lancet 2009;373:746
Thuốc mi So vi OR đáp ng
Mirtazapine Fluoxetine 1.39
Paroxetine 1.35
Venlafaxine Fluoxetine 1.30
Paroxetine 1.27
Bupropion Fluoxetine 0.82
Paroxetine 0.73
Ann Intern Med 2008;149:734-750
So snh hiu qu ca SSRIs vs. SSNRIs:
Không c khc bit c ngha
Duloxetine
Mirtazapine
Venlafaxine
Favors Old
Favors New