Tải bản đầy đủ (.ppt) (86 trang)

Van ban & Kỷ thuật soạn thảo văn bản QLHCNN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.61 KB, 86 trang )

Lê Trọng Châu 1





i. v¨n b¶n qu¶n lý nn
iii. Kü thuËt so¹n th¶o
v¨n b¶n
ii.
v¨n
b¶n
qu¶n

hµnh
chÝnh
nhµ
N íc
iv. so¹n th¶o
v¨n b¶n cô thÓ
VĂN BẢN VÀ KỸ THUẬT
SOẠN THẢO VĂN BẢN
QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC
Lê Trọng Châu 2
I. VĂN BẢN QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC
Lờ Trng Chõu 3
1. Khỏi nim:
a. Văn bản là: ph ơng tiện ghi lại và truyền đạt thông tin bằng một ngôn ngữ hay
một ký hiệu nhất định.


b. Văn bản quản lý nhà n ớc:
Là những QĐ quản lý và thông tin quản lý thành
văn (đ ợc văn bản hoá) do các cơ quan NN ban
hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hình
thức nhất định và đ ợc NN bảo đảm thi hành
bằng những biện pháp khác nhau, nhằm điều
chỉnh các mối quan hệ QL nội bộ NN hoặc
giữa các cơ quan NN với các tổ chức và công
dân.
Lờ Trng Chõu 4
2. Các loại văn bản quản lý nhà n ớc.
a. Văn bản quy phạm pháp luật:
- Khái niệm:
Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản
do cơ quan nhà n ớc ban hành hoặc phối
hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức,
trình tự, thủ tục đ ợc quy định trong luật,
trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu
lực bắt buộc chung, đ ợc Nhà n ớc bảo đảm
thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã
hội.
Lờ Trng Chõu 5
- Các loại văn bản quy phạm pháp luật:
+ Hiến pháp, luật Nghị quyết của QH.
+ Pháp lệnh; Nghị quyết của UBTVQH.
+ Lệnh, Quyết định của Chủ tịch n ớc.
+ Nghị định của CP.
+ Quyết định của TTg.
+ Nghị quyết của HĐ Thẩm phán TANDTC.
+ Thông t của Viện tr ởng VKSND tối cao.

+ Thông t của Chánh án TAND tối cao.
Lờ Trng Chõu 6
+ Thông t của Bộ tr ởng, TTr CQ ngang Bộ.
+ QĐ của Tổng Kiểm toán Nhà n ớc.
+ NQ liên tịch giữa UBTVQH hoặc giữa CP
với cơ quan TW của tổ chức chính trị - xã
hội.
+ Thông t liên tịch giữa Chánh án TAND tối
cao với Viện tr ởng VKSND tối cao; giữa Bộ
tr ởng, Thủ tr ởng cơ quan ngang Bộ với
Chánh án TAND tối cao, Viện tr ởng VKSND
tối cao; giữa các Bộ tr ởng, TTCQ ngang Bộ.
+ Văn bản quy phạm PL của HĐND, UBND.
Lờ Trng Chõu 7
b. Văn bản cá biệt:
- Khái niệm:
Văn bản cá biệt là văn bản do các cơ quan
nhà n ớc, các cá nhân có thẩm quyền trong
các cơ quan nhà n ớc ban hành, để giải
quyết các vụ việc cụ thể, cho một đối t ợng,
một nhóm đối t ợng cụ thể. Là loại văn bản
chứa đựng những quy tắc xử sự riêng.
- Loại hình:
Quyết định, Chỉ thị, Cáo trạng, Bản án.v.v.
Lờ Trng Chõu 8
c. Văn bản hành chính thông th ờng: Là
những văn bản do các cơ quan nhà n
ớc ban hành, không chứa các quy
phạm pháp luật, dùng để giải quyết
những công việc cụ thể và để tác

nghiệp hằng ngày của cơ quan NN.
Ví dụ:
Công văn, báo cáo, tờ trình, biên bản,
thông báo .v.v.
Lê Trọng Châu 9
II. VĂN BẢN
QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC
Lờ Trng Chõu 10
1. Khái niệm văn bản quản lý hành chính
nhà n ớc.
Văn bản quản lý hành chính nhà n ớc là
những quyết định và thông tin quản lý bằng
văn viết, do các cơ quan HCNN, các cá nhân
có thẩm quyền trong các cơ quan HCNN ban
hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự,
thủ tục do luật định, mang tính quyền lực
đơn ph ơng, làm phát sinh các hệ quả pháp lý
nhất định, nhằm điều chỉnh các quan hệ
quản lý hành chính nhà n ớc.
Lờ Trng Chõu 11
Một số văn bản QPPL về văn bản:
1. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật,
ngày 03/ 6/ 2008
1. Luật ban hành VBQPPL của HĐND và UBND
năm 2004;
3. Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004
của CP về công tác văn th ;
4. Nghị định số 24/2009/NĐ-CP, ngày 05/3/2009
của CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành

luật ban hành VBQPPL;
5. Thông t liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP,
ngày 06/5/2005 h ớng dẫn về thể thức và trình
bày Văn bản.
Lờ Trng Chõu 12
2. Chức năng và vai trò của văn bản quản lý
HCNN.
a. Chức năng:
- Chức năng thông tin:
- Chức năng quản lý:
- Chức năng pháp lý:
- Chức năng văn hoá- xã hội:
- Các chức năng khác:
Lờ Trng Chõu 13
b. Vai trò của văn bản quản lý hành
chính nhà n ớc:
- ảm bảo thông tin cho hoạt động
của cỏc c quan quản lý HCNN.
- là ph ơng tiện truyền đạt các quyết
định quản lý.
- là ph ơng tiện kiểm tra, theo dõi
hoạt động của bộ máy lãnh đạo và
quản lý.
Lờ Trng Chõu 14
3. Phân loại văn bản QLHCNN.
a. Tiêu chí phân loại:
- Dựa vào tiêu chí tác giả:
Văn bản của Chính phủ; Thủ t ớng; Bộ tr ởng,
Thủ tr ởng cơ quan ngang Bộ; Thủ tr ởng cơ
quan thuộc Chính phủ; UBND, của Chủ tịch

UBND; TTCQ chuyên môn UBND tỉnh và
huyện.
- Dựa vào tiêu chí tên loại:
Nghị quyết, Nghị định, Quyết định, Chỉ thị,
Thông t , Thông t liên tịch, Thông báo, Báo
cáo, Tờ trình.v.v.
Lờ Trng Chõu 15
- Dựa vào thời gian ban hành:
Ngày tháng năm ban hành vb.
- Nội dung văn bản:
Văn bản về xuất nhập khẩu, địa chính.v.v.
- Dựa vào kỹ thuật chế tác:
Trên đá, lụa, Ngà voi, Giấy.v.v.
- Dựa vào hiệu lực pháp lý văn bản:
Văn bản quy phạm pháp luật d ới luật lp
quy (VBQPHC); VB hành chính cá biệt;
VB hành chính thông th ờng; VB chuyên
môn, kỹ thuật.
Lờ Trng Chõu 16
b. Phân loại VBQLHCNN (Theo hiệu lực pháp lý của văn bản):
- Văn bản QPHC (VB QPPL d ới luật lập quy).
+ Khái niệm:
Văn bản quy phạm hành chính, là văn bản thực
hiện pháp luật, hoặc ban hành quy định quản lý
HCNN theo thẩm quyền, chứa đựng các quy tắc
xử sự chung, đ ợc áp dụng nhiều lần, do các cơ
quan hành chính nhà n ớc, cá nhân có thẩm
quyền trong các cơ quan hành chính nhà n ớc
ban hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự,
thủ tục đ ợc pháp luật quy định.

Lờ Trng Chõu 17
+ Các loại hình văn bản quy phạm hành
chính:
* Nghị định của Chính phủ;
* NQ liên tịch giữa CP với cơ quan TW
của tổ chức Chính trị - xã hội;
* Quyết định của Thủ t ớng Chính phủ;
* Thông t , Thông t liên tịch của Bộ tr ởng,
Thủ tr ởng cơ quan ngang Bộ;
* QĐ của Tổng kiểm toán NN;
* QĐ, Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân.
Lờ Trng Chõu 18
- Văn bản hành chính cá biệt:
+ Khái niệm:
Là văn bản áp dụng các quy phạm pháp luật để
giải quyết một công việc, một vấn đề, một lĩnh
vực cụ thể nào đó. Loại văn bản chứa đựng
những quy tắc xử sự riêng, đ ợc áp dụng một
lần, cho một đối t ợng cụ thể, chỉ đích danh đối t
ợng, trực tiếp làm mất đi, thay đổi, phát sinh các
hệ quả pháp lý cụ thể.
+ Loại hình:
Quyết định, chỉ thị (bổ nhiệm, khen th ởng, kỷ
luật, điều động công chức; phê chuẩn kế hoạch
sản xuất kinh doanh, luận chứng kinh tế-kỹ
thuật; h ớng dẫn công việc cụ thể v.v.
Lờ Trng Chõu 19
+ Chủ thể ban hành:
Thủ t ớng Chính phủ; Bộ tr ởng, Thủ tr ởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ tr ởng cơ quan thuộc

Chính phủ; Chủ tịch UBND các cấp; Thủ tr ởng
các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh,
huyen (Quyết định).
- Văn bản hành chính thông th ờng:
+ Đặc điểm:
* Là những loại hình văn bản mang tính chất
thông tin quy phạm (Báo cho ai đó biết có
những văn bản quy phạm )
* Cụ thể hoá và thực thi văn bản lập quy.
Lờ Trng Chõu 20
* Dùng để giải quyết những tác nghiệp cụ
thể của các cơ quan quản lý (Báo cáo tình
hình lên cấp trên; đôn đốc nhắc nhở.v.v.)
+ Các loại hình văn bản hành chính thông th
ờng:
* Công văn: H ớng dẫn, phúc đáp, đôn đốc
nhắc nhở, đề nghị.v.v.
* Báo cáo: Định kỳ, bất th ờng, chuyên đề,
hội nghị.
* Biên bản: Hội nghị, vi phạm hành chính,
tai nạn giao thông
Lờ Trng Chõu 21
- Văn bản chuyên môn và kỹ thuật:
+ Văn bản chuyên môn:
Trong ngành Thống kê, Kế hoạch, Tài
chính, Ngân hàng, Th ơng nghiệp, Y tế,
Giáo dục.v.v.
+ Văn bản kỹ thuật:
Trong ngành Xây dựng, KHCN,các cơ
quan khoa học kỹ thuật, nh đồ án, bản

vẽ, thiết kế thi công, bản quy trình công
nghệ, quy phạm kỹ thuật.v.v.
Lờ Trng Chõu 22
4. Thể thức văn bản quản lý HCNN.
a. Khái niệm:
Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần
và kết cấu các thành phần đó của văn bản,
để tạo nên hình thức của vb,để đảm bảo sự
chính xác về giá trị pháp lý và trách nhiệm
của cơ quan ban hành văn bản đó.
b. Các thành phần của văn bản QLHCNN:
1*. Quốc hiệu:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lờ Trng Chõu 23
2*. Tên cơ quan ban hành văn bản:
- Đối với các cơ quan hành chính nh : Chính
phủ, UBND, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc chính phủ, thì viết ngay tên cơ quan
ban hành văn bản:
Ví dụ: Chính phủ

uỷ ban nhân dân tỉnh
Hà tĩnh

bộ giáo dục và đào tạo

Lờ Trng Chõu 24
- Đối với các cơ quan có cơ quan chủ quản,
thì viết tên cơ quan chủ quản phía trên, sau

đó viết tên cơ quan ban hành văn bản phía d
ới:
Vớ d: bộ giáo dục - đào tạo
vụ đại học và sau đại học

Ubnd tỉnh hà tĩnh
Sở giáo dục - đào tạo
tổng cục thuế
cục thuế hà tĩnh
Lê Trọng Châu 25
3*. Sè vµ ký hiÖu v¨n b¶n:
Ch÷ "Sè" cña v¨n b¶n, ® îc viÕt b»ng ch÷ th êng,
sau ch÷ "Sè' cã dÊu hai chÊm (:)
Ký hiÖu cña v¨n b¶n, gåm cã ch÷ viÕt t¾t cña tªn
lo¹i v¨n b¶n vµ tªn c¬ quan ban hµnh v¨n b¶n.
VÝ dô: Sè: 41/ 2005/ Q§-UBND
Cần chú ý:
- Văn bản quy phạm hành chính có thêm số năm
ban hành văn bản ở số và ký hiệu VB.
Ví dụ: Nghị định Số: 146/ 2007/ NĐ-CP
Quyết định Số: 41/2005/ QĐ - UBND

×