Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

bài 2- điện trở của dây dẫn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.37 KB, 14 trang )











































































































































































TiÕt 2 : §iÖn trë cña d©y dÉn -
§Þnh luËt «m



Trong thí nghiệm với mạch điện có sơ đồ nh
hình 1.1, nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây dẫn khác nhau thì cờng độ dòng
điện qua chúng có nh nhau không?
Đó là vấn đề ta nghiên cứu bài hôm nay:
Tiết 2 bài 2
điện trở của
dây dẫn - định
luật ôm

Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm

I. Điện trở của dây dẫn
C1 Tính thơng số U/I đối với một dây dẫn dựa vào số liệu của bảng 1
và bảng 2 bài trớc.
1. Xác định thơng số U/I đối với mỗi dây dẫn


KQ đo
Lần đo
Hiệu điện thế
(V)
Cờng độ
dòng điện
(A)
1 0 0
2 1,5 0,25
3 3 0,5
4 4,5 0,75
5 6 1
KQ đo
Lần đo
Hiệu điên thế
(V)
Cờng độ
dòng điện
(A)
1 2,0 0,1
2 2,5 1,25
3 4 0,2
4 5 0,25
5 6,0 0,3

Bảng 1 Bảng 2
TLC1 Thơng số U/I của bảng 1 đều là: 6 .Của bảng 2 bài đều là: 20

Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I. Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thơng số U/I đối với mỗi dây dẫn
C2
Nhận xét giá trị thơng số U/I đối với mỗi dây dẫn và với hai dây dẫn
khác nhau.
TLC2
Đối với mỗi dây dẫn thơng số U/I bằng nhau
Đối với hai dây dẫn khác nhau thì thơng số U/I khác nhau.

Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I. Điện trở của dây dẫn
a. Trị số R=U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn và đợc gọi là điện trở
của dây dẫn đó.
1. Xác định thơng số U/I đối với mỗi dây dẫn
2. Điện trở
b. Kí hiệu sơ đồ của điện trở trong mạch điện là
hoặc
c. Đơn vị điện trở
Trong công thức trên, nếu U đợc tính bằng vôn, I đợc tính bằng ampe
thì R đợc tính bằng ôm, ký hiệu là
1 =

Ngời ta còn dùng các bội số của ôm nh: kilôôm (k ); 1 =1000

Mêgaôm (M ) ; 1M =1 000 000








A
V
1
1

Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I. Điện trở của dây dẫn
d. ý nghĩa của điện trở
Trong các thí nghiệm ở bài 1, cùng với hiệu điện thế
đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, dây nào có
điện trở lớn gấp bao nhiêu lần thì cờng độ dòng điện
chạy qua nó nhỏ đi bấy nhiêu lần. Do đó điện trở biểu
thị mức đó cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây
dẫn.
1. Xác định thơng số U/I đối với mỗi dây dẫn
2. Điện trở

Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I. Điện trở của dây dẫn
Ta đã biết đối với mỗi dây dẫn, cờng độ dòng điện (I) tỉ lệ thuận với
hiệu điện thế (U). Mặt khác, cùng với hiệu điện thế đặt vào hai đầu các
dây dẫn có điện trở khác nhau thì I tỷ lệ nghịch với điện trở (R).
II. ĐịNH LUậT ÔM
1. Hệ thức của định luật

Kết quả ta có hệ thức định luật Ôm:

I =
R
U
2. Phát biểu định luật
Cờng độ dòng điện trong một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế
đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
U đo bằng vôn (V)
I đo bằng ampe (A)
R đo bằng ôm ( )


Theo định luật ôm: I =
Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I. Điện trở của dây dẫn
C3 Một bóng đèn
lúc thắp sáng có
điện trở 12 và
cờng độ chạy qua
dây tóc bóng đèn
0,5 A. Tính hiệu
điện thế giữa hai
đầu dây tóc bóng
đèn đó.
II. ĐịNH LUậT ÔM
III. Vận dụng

A
V

K A B
+
-
Tóm tắt: R=12 I=0,5 A U=?


U=IR; thay số U=0,5.12 = 6V
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu bóng
đèn là 6 V
R
U

I
1
=
Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I. Điện trở của dây dẫn
C4 Đặt cùng hiệu
điện thế vào hai
đầu các dây dẫn có
điện trở R
1
và R
2
=
3R
1.
Dòng điện
chạy qua dây dẫn
nào có điện trở lớn

hơn và lớn hơn bao
nhiêu lần?
II. ĐịNH LUậT ÔM
III. Vận dụng
Tóm tắt: R
2
= 3R
1
U
1
=U
2
=U.
So sánh I
1
với I
2
?

I
1
=3I
2
1
R
U

A
V
K A B


A
V
K A B
I
1
=
12
3R
U
R
U
=
Vậy cờng độ chạy qua dây dẫn R
1
lớn hơn
và lớn hơn 3 lần .

Các em xem hình ảnh ngôi nhà mang tên nhà Vật
lý học Georg Simon Ohm

GHI NHớ

Định luật ôm: Cờng độ dòng điện chạy qua dây
dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây: I = .

Điện trở của một dây dẫn đợc xác định bằng
công thức : R= .
R

U
I
U

DÆn dß
-VÒ nhµ häc kü bµi.
- §äc cã thÓ em cha biÕt.
-Lµm bµi tËp 2 trang 5 SBT

C¸m ¬ n c¸ c em?
C¸m ¬ n c¸ c em?

Slide dành cho thầy (cô)

Nhân bài giảng thứ 116 đa lên th viện Violet, tác giả (Nguyễn Văn
Yên) có mấy lời gửi quí thầy (cô) nh sau:
+ Cám ơn sự quan tâm (tải về) và những ý kiến đóng góp đối với bài
giảng của thầy (cô). Việc đó có tác dụng nh là những hiệu ứng
nối tiếp cho các bài sau của tác giả.
+ Tác giả khuyến khích tải bài về dùng và có thể đa vào trang riêng.
Không đa lại những trang tác giả đã đa (nếu do mạng tự động đa vào
có thể tìm bài trang đó mà xoá đi), việc đó là để tránh sự hiểu lầm của
các thầy (cô) khác đối với tác giả (Có thầy đã góp ý: Mỗi bài của thầy,
có nhiều bài giảng, tải bài nào đây, mong thầy chỉ giùm).
+ Thầy (cô) có ý kiến gì đóng góp có thể vào Website:
/>Chúc các thầy (cô) mạnh khoẻ-trí tuệ-phát
triển

×