PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN HÓA
a)
b)
c)
d)
e)
NHẬN BIẾT
Câu 1: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các lọ hóa chất mất nhãn sau, viết phương
trình phản ứng nếu có.
a) Metan và etilen: Dẫn lần lượt từng khí qua dung dịch Br
2
. Khí nào phản ứng làm nhạt
màu Br
2
là etilen, còn lại là metan.
b) Tách lấy khí metan từ hỗn hợp với etilen: Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Br
2
có dư,
etilen bị hấp thu, còn lại là metan.
c) Hexan và hex-1-in: Lấy 2 mẩu thử cho tác dụng với dung dịch Br
2
. Chất nào phản
ứng làm nhạt màu Br
2
là hex-1-in, còn lại là hexan.
Câu 2: a metan, etilen và cacbonic
- Dẫn lần lượt từng khí qua dung dịch Ca(OH)
2
có dư. Khí nào phản ứng tạo kết tủa trắng là CO
2
- Dẫn lần lượt hai khí còn lại qua dung dịch Br
2
có dư. Khí nào phản ứng làm nhạt màu Br
2
là
etilen, còn lại là CH
4
b) Metan, etilen, axetilen:
Dẫn lần lượt từng khí qua dung dịch AgNO
3
/NH
3
. Khí nào phản ứng tạo kết tủa vàng là
C
2
H
2.
- Dẫn lần lượt 2 khí còn lại qua dung dịch Br
2
. Khí nào phản ứng làm nhạt màu dung dịch
Br
2
là C
2
H
4
. Khí còn lại là CH
4
c) Benzen, hex-1-en, toluene
Lấy 3 mẫu thử cho tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
. Chất nào phản ứng tạo kết tủa
vàng là hex-1-en.
Lấy 2 mẫu mới trong 2 lọ còn lại tác dụng với dung dịch KMnO
4
đun nóng. Chất nào phản
ứng làm nhạt màu thuốc tím là toluene, chất còn lại là benzene.
DẠNG TÌM CÔNG THỨC PHÂN TỬ CTCT
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g ankan X thu được 5,6 lít khí CO
2
(đktc). Tìm công thức
phân tử X và viết công thức cấu tạo
22,4n
3,6 g 5,6 lít