Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Giáo án Hóa 10 - Thao giảng 26/3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.64 KB, 13 trang )

TRƯỜNG THCS & THPT CHU VĂN AN

Lớp 10 A

Tổ Hóa Sinh

Gv: Nguyễn Thị Kim Loan


Bài 46

Tiết 74

LUYỆN TẬP CHƯƠNG VI
∗
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Củng cố kiến thức
II. Giải bài tập trắc nghiệm
III. Giải bài tập tự luận


Nhóm I:
- So sánh tính chất hóa học của oxi với lưu huỳnh.
Viết phương trình hóa học minh họa.
- Bằng phản ứng hóa học chứng minh O3 có tính
oxi hóa mạnh hơn O2.
Nhóm II:
Viết phương trình hóa học nêu được tính chất hóa học
đặc trưng của H2O2 và H2S.
Nhóm III:
Viết phương trình hóa học để chứng minh SO2 là một


oxit axit đồng thời vừa thể hiện tính khử và tính oxi
hóa, cịn SO3 là một oxit axit.
Nhóm IV:
Viết phương trình hóa học để nêu lên tính chất hóa
học đặc trưng của H2SO4 loãng và H2SO4 đậm đặc.


KIẾN THỨC CẦN NẮM
- O, S đều thể hiện tính oxi hóa: R + 2e
R2- S cịn thể hiện tính khử.
- H2O2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
- H2S là chất có tính khử mạnh, và có tính axit yếu.
- SO2 là một oxit axit vừa có tính khử vừa có tính
oxi hóa.
- SO3 là một oxit axit.
- H2SO4 lỗng là một axit có đầy đủ tính chất của
một axit.
- H2SO4 đậm đặc ngồi tính axit cịn thể hiện tính


BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1
Cho phương trình hóa học:
aZn + bH2SO4
cZnSO4 + dS + eH2O.
(các hệ số a, b... là những số nguyên đơn
giản nhất). Tổng của các hệ số đó là:
A. 14
B. 15
C. 16

D. 17


Câu 2
Cho các dung dịch không màu của các chất sau:
NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Thuốc thử dùng để
phân biệt các dung dịch trên là:
A. q tím
B. dung dịch BaCl2
C. q tím và dung dịch AgNO3
D. q tím và dung dịch BaCl2

Giỏi lắm
Sai rồi
Sai rồi


Câu 3
Cho các chất sau: Cl2, SO2, N2, SO3, H2S,
H2O2. Những chất tác dụng được với dung
dịch NaOH là:
Sai
A. SO2, N2, H2S
B. SO2, H2O2, H2S
C. SO2, SO3, H2S
D. SO2, N2, H2O2

Đún
g


rồ
i


Câu 4
Hịa tan hồn tồn 19,5g một kim loại có hóa trị II
vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, thấy thốt ra 6,72 lít
khí SO2 ở đktc. Tên của kim loại là:
A. Zn
B. Mg
C. Cu
D. Zn


Câu 5
Cho 3,36 lít khí H2S ở đktc vào 200ml dung
dịch NaOH 1M. Dung dịch sau phản ứng
chứa các chất tan là:
A. NaHS, Na2S
B. NaHS, NaOH
C. Na2S, NaOH
D. NaHS, H2S

Chúc mừng

SAI RỒI
SAI RỒI


Câu 6

Khí nào sau đây là nguyên nhân chính
gây nên hiện tượng mưa axit?
A. CO2
B. N2
C. SO2
D. O3


BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Hồn thành phương trình chuyển hóa
sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
S SO2 SO3 H2SO4 CuSO4 Cu(NO3)2
S

H 2S

SO2 S

Câu 2: Có 100ml dung dịch H2SO4 98% (d =
1,84g/ml). Người ta muốn pha loãng dung
dịch trên thành dung dịch H2SO4 25%.
a. Tính thể tích nước cần để pha loãng.


Câu 3: Cho 4,76g hỗn hợp gồm Na2SO4, Na2SO3,
NaHSO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng dư
thu được 672ml khí ở đktc. Cũng lượng hỗn hợp
trên đem hòa tan vào nước được dung dịch A.
Cho A phản ứng với dung dịch NaOH thì cần hết
25g dung dịch NaOH 3,2%. Tính phần trăm khối

lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 4: Hòa tan hỗn hợp thu được khi nung Al và
bột S bằng dung dịch HCl dư, thấy còn lại 0,04g
một chất rắn và có 1,344 lít khí thốt ra ở đktc. Khi
cho khí đó lội qua dung dịch Pb(NO3)2 thì thu được
7,17g kết tủa đen.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra
b. Tính khối lượng Al và S trước khi nung.


HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
• I. BÀI VỪA HỌC:
- Ơn tập các kiến thức đã học.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng lí thuyết để giải
các bài tập.

• II. BÀI SẮP HỌC:
- Luyện tập chương VI(tt).
- Giải các bài tập trong đề cương ôn tập và bài
tập SGK



×