Tải bản đầy đủ (.pdf) (226 trang)

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG - CHUNG CƯ FOUR ACES

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.64 MB, 226 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM
KHOA XÂY DỰNG

THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG
HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUY

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES




SINH VIÊN: NGUYỄN TUẤN ANH
MSSV: X050053
LỚP: X05-A2




HOÀN THÀNH 2/2010
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES
GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ
SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 1
PHẦN 1
KIẾN TRÚC
(5%)








GVHD: Thầy ĐÀO NGUYÊN VŨ

PHẦN 2
KẾT CẤU
(25%)







GVHD: Thầy ĐÀO NGUYÊN VŨ

PHẦN 3
THI CÔNG
(70%)







GVHD: Thầy ĐẶNG ĐÌNH MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES
GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ

SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 2
MỤC LỤC
MỤC LỤC 2
LỜI CẢM ƠN 10
PHẦN 1: KIẾN TRÚC (5%) 11
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 11
1.1. NHU CẦU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 11
1.2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 11
1.3. HIỆN TRẠNG ĐỊA HÌNH, ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU TẠI KHU VỰC XÂY DỰNG 11
1.3.1. HIỆN TRẠNG ĐỊA HÌNH 11
1.3.2. KHÍ HẬU 12
1.4. ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 13
1.4.1. GIẢI PHÁP VÀ KÍCH THƯỚC MẶT BẰNG 13
1.4.2. CHỨC NĂNG CỦA MỖI KHỐI NHÀ 13
1.5. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH 14
1.5.1. GIẢI PHÁP THÔNG GIÓ VÀ CHIẾU SÁNG 14
1.5.2. GIẢI PHÁP HỆ THỐNG ĐIỆN 14
1.5.3. GIẢI PHÁP HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC 14
1.5.4. GIẢI PHÁP DI CHUYỂN VÀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY 14
1.5.5. GIẢI PHÁP CHỐNG SÉT 15
1.5.6. GIẢI PHÁP THOÁT RÁC 15
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT VÀ ĐỊA CHẤT THỦY VĂN 15
1.5.7. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT 15
1.5.8. ĐỊA CHẤT THỦY VĂN 15
PHẦN 2: KẾT CẤU (25%) 16
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH 16
1.6. CÁC QUI PHẠM VÀ TIÊU CHUẨN ĐỂ LÀM CƠ SỞ CHO VIỆC THIẾT KẾ 16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES

GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ
SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 3
1.1. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH 16
1.1.1. HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH 16
1.1.2. HỆ KẾT CẤU TƯỜNG CHẮN GIỮ CHO TẦNG HẦM 17
1.2. LỰA CHỌN VẬT LIỆU 17
1.3. LỰA CHỌN TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN CHÍNH 18
1.3.1. CHỌN CHIỀU DÀY BẢN SÀN 18
1.3.2. CHỌN TIẾT DIỆN DẦM 18
1.3.3. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN CỘT 19
1.3.4. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN VÁCH CỨNG 20
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ TƯỜNG VÂY (DIAPHRAGM WALL) 20
2.1. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT 20
2.2. CÁC GIAI ĐOẠN THI CÔNG VÀ SỐ LIỆU TÍNH TOÁN 24
2.3. TÍNH TOÁN TƯỜNG VÂY 24
2.3.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 24
2.3.2. TÍNH TOÁN TƯỜNG VÂY THEO PHƯƠNG PHÁP DẦM ĐẲNG TRỊ 25
2.3.3. MÔ PHỎNG VÀ TÍNH TOÁN TƯỜNG VÂY BẰNG PHẦN MỀM PLAXIS 29
2.3.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO TƯỜNG VÂY 37
2.3.5. KIỂM TRA TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA HỐ MÓNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG 38
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN HỆ KẾT CẤU 43
3.1. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG THẲNG ĐỨNG TÁC DỤNG LÊN CÔNG TRÌNH 43
3.1.1. TĨNH TẢI SÀN KHU DỊCH VỤ - KHU Ở - HÀNH LANG - BAN CÔNG 43
3.1.2. TĨNH TẢI SÀN ĐẬU XE - SÀN HẦM 43
3.1.3. TĨNH TẢI SÀN VỆ SINH 44
3.1.4. TĨNH TẢI SÀN MÁI 44
3.1.5. TĨNH TẢI TƯỜNG 44
3.1.6. HOẠT TẢI SỬ DỤNG 44
3.2. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG GIÓ TÁC ĐỘNG LÊN CÔNG TRÌNH 45
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES

GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ
SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 4
3.2.1. TÍNH TOÁN THÀNH PHẦN GIÓ TĨNH 45
3.2.2. TÍNH TOÁN DAO ĐỘNG CỦA CÔNG TRÌNH 47
3.2.3. TÍNH TOÁN THÀNH PHẦN GIÓ ĐỘNG 50
3.2.4. KẾT QUẢ TẢI GIÓ TÁC ĐỘNG LÊN CÔNG TRÌNH 56
3.2.5. PHÂN TÍCH HỆ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH 57
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ NỀN MÓNG 58
4.1. TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC KHOAN NHỒI 58
4.1.1. CHỌN LỰA VẬT LIỆU, KÍCH THƯỚC CỌC, CHIỀU SÂU CHÔN CỌC 58
4.1.2. SỨC CHỊU TẢI THEO VẬT LIỆU LÀM CỌC 59
4.1.3. SỨC CHỊU TẢI THEO CƯỜNG ĐỘ ĐẤT NỀN - THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG
59

4.1.4. SỨC CHỊU TẢI THEO CƯỜNG ĐỘ ĐẤT NỀN - THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG 62
4.1.5. KẾT LUẬN 63
4.2. TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ MẶT BẰNG CỌC 63
4.3. TÍNH TOÁN MÓNG DƯỚI CỘT C19 (MÓNG M1) 65
4.3.1. NỘI LỰC TRUYỀN XUỐNG MÓNG 65
4.3.2. CHỌN CHIỀU CAO ĐÀI MÓNG 66
4.3.3. KIỂM TRA THEO KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA CỌC 66
4.3.4. KIỂM TRA THEO ĐIỀU KIỆN BIẾN DẠNG 68
4.3.5. TÍNH TOÁN VÀ CẤU TẠO ĐÀI CỌC 73
4.4. TÍNH TOÁN MÓNG DƯỚI LÕI P1 (MÓNG M2) 75
4.4.1. TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC KHOAN NHỒI CỦA MÓNG M2 75
4.4.2. KIỂM TRA THEO KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA CỌC 78
4.4.3. KIỂM TRA THEO ĐIỀU KIỆN BIẾN DẠNG 81
4.4.4. TÍNH TOÁN VÀ CẤU TẠO ĐÀI CỌC 85
4.5. KIỂM TRA KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN TẢI TRỌNG NGANG CỦA NỀN ĐẤT VÀ KHẢ
NĂNG CHỊU UỐN, CẮT CỦA CỌC 88


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES
GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ
SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 5
4.5.1. LỰC NGANG TÍNH TOÁN LỚN NHẤT TÁC DỤNG LÊN CÁC CỌC 88
4.5.2. TÍNH TOÁN ỨNG SUẤT NỀN, NỘI LỰC CỌC 88
4.5.3. KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỊU ÁP LỰC NGANG CỦA NỀN 94
4.5.4. TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA CỌC 94
PHẦN 3: THI CÔNG (70%) 95
CHƯƠNG 1:
THI CÔNG TƯỜNG VÂY 95
1.1. TỔNG QUAN VỀ THI CÔNG TƯỜNG VÂY 95
1.2. THI CÔNG TƯỜNG DẪN 95
1.2.1. NHIỆM VỤ CỦA TƯỜNG DẪN 95
1.2.2. HÌNH THỨC CẤU TẠO TƯỜNG DẪN 96
1.2.3. TÍNH TOÁN CỐP PHA TƯỜNG DẪN 96
1.2.4. QUI TRÌNH THI CÔNG TƯỜNG DẪN 99
1.3. CHUẨN BỊ DUNG DỊCH BENTONITE GIỮ VÁCH 100
1.3.1. PHA CHẾ DUNG DỊCH BENTONITE 100
1.3.2. VỮA BENTONITE PHA TRỘN SẠCH 102
1.3.3. DUNG DỊCH BENTONITE CUNG CẤP CHO RÃNH ĐÀO 102
1.3.4. DUNG DỊCH BENTONITE TRONG RÃNH ĐÀO TRƯỚC KHI ĐỔ BÊ TÔNG 102
1.3.5. XỬ LÝ BENTONITE 103
1.4. THI CÔNG ĐÀO TƯỜNG VÂY 104
1.4.1. LẬP TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CÁC ĐƠN NGUYÊN 104
1.4.2. THIẾT BỊ ĐÀO 106
1.4.3. ĐÀO KHOAN BẰNG MÁY ĐÀO GẦU NGOẠM 106
1.4.4. CHỐNG SỤT LỞ CHO THÀNH HỐ ĐÀO 107
1.4.5. CÔNG TÁC LÀM SẠCH ĐÁY HỐ ĐÀO 108
1.4.6. KIỂM TRA VÁCH ĐẤT CỦA TƯỜNG VÂY 109

1.5. BỘ GÁ LẮP GIOĂNG CHỐNG THẤM CWS 109
1.5.1. NGUYÊN LÝ GIOĂNG CWS 110
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES
GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ
SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 6
1.5.2. LẮP ĐẶT GIOĂNG CWS 110
1.5.3. ƯU ĐIỂM CỦA GIOĂNG CHỐNG THẤM CWS 111
1.6. GIA CÔNG VÀ LẮP DỰNG LỒNG CỐT THÉP 112
1.6.1. GIA CÔNG LỒNG THÉP 112
1.6.2. LẮP DỰNG, HẠ LỒNG THÉP VÀO VỊ TRÍ KHOAN ĐÀO 113
1.7. ĐỔ BÊ TÔNG CHO KHOAN ĐÀO 121
1.8. HOÀN THÀNH KHOAN ĐÀO TƯỜNG VÂY 123
CHƯƠNG 2: THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI 124
2.1. LỰA CHỌN BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC NHỒI 124
2.1.1. THI CÔNG SỬ DỤNG ỐNG CHỐNG VÁCH 124
2.1.2. THI CÔNG BẰNG GUỒNG XOẮN 125
2.1.3. THI CÔNG PHẢN TUẦN HOÀN 125
2.1.4. THI CÔNG BẰNG GẦU XOAY VÀ DUNG DỊCH BENTONITE GIỮ VÁCH 125
2.1.5. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG VÀ GIỮ VÁCH HỐ KHOAN 125
2.2. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG 126
2.2.1. BỐ TRÍ MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG 126
2.2.2. CHUẨN BỊ CÁC TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN 126
2.3. CÔNG TÁC THI CÔNG CHÍNH 127
2.3.1. QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ 127
2.3.2. CÔNG TÁC ĐỊNH VỊ, CÂN CHỈNH MÁY KHOAN 127
2.3.3. HẠ ỐNG VÁCH, ĐẶT ỐNG BAO 128
2.3.4. KHOAN TẠO LỖ HOÀN CHỈNH 129
2.3.5. CUNG CẤP DUNG DỊCH BENTONITE 130
2.3.6. CÔNG TÁC CỐT THÉP 132
2.3.7. XỬ LÝ CẶN LẮNG 133

2.3.8. CÔNG TÁC BÊ TÔNG 134
2.4. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC 136
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES
GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ
SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 7
2.4.1. PHƯƠNG PHÁP TĨNH 136
2.4.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG 138
2.5. SỰ CỐ VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TRONG THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI 138
2.5.1. SẬP THÀNH HỐ KHOAN 138
2.5.2. RƠI GẦU TRONG, NẮP ĐÁY CỦA GÀU KHOAN TRONG HỐ KHOAN 138
2.5.3. RỚT LỒNG THÉP KHI HẠ XUỐNG HỐ KHOAN, LỒNG THÉP BỊ TRỒI KHI ĐỔ BÊ
TÔNG 139

2.5.4. TẮC ỐNG TRONG KHI ĐỔ BÊ TÔNG 139
2.5.5. HỐ KHOAN GẶP VẬT CỨNG 140
2.6. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG 140
2.7. CHỌN THIẾT BỊ CƠ GIỚI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THI CÔNG CỌC 141
2.7.1. CHỌN BÚA RUNG HẠ ỐNG VÁCH 141
2.7.2. CHỌN MÁY KHOAN TẠO LỖ 141
2.7.3. CHỌN MÁY TRỘN BENTONITE 142
2.7.4. CHỌN CẦN CẨU 142
2.7.5. CHỌN THIẾT BỊ DÙNG CHO CÔNG TÁC PHÁ BÊ TÔNG ĐẦU CỌC 143
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP LẮP DỰNG CỘT CHỐNG TẠM 144
3.1. ĐỘ SAI LỆCH CHO PHÉP CHO VỊ TRÍ CỦA CỘT CHỐNG TẠM 144
3.2. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP LẮP DỰNG CỘT CHỐNG TẠM 144
3.3. QUY TRÌNH HẠ CỘT CHỐNG TẠM 145
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN HỆ KẾT CẤU THI CÔNG 145
4.1. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN 146
4.1.1. KÍCH THƯỚC CẤU KIỆN 146
4.1.2. VẬT LIỆU SỬ DỤNG 146

4.2. SƠ ĐỒ TÍNH 146
4.2.1. TÍNH TOÁN HỆ SỐ NỀN THEO PHƯƠNG NGANG CỦA ĐẤT NỀN 147
4.2.2. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TÁC DỤNG 148
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES
GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ
SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 8
4.3. MÔ HÌNH TÍNH TOÁN KẾT CẤU BẰNG PHẦN MỀM SAP2000 149
4.4. TÍNH TOÁN KIỂM TRA CỘT CHỐNG TẠM VÀ THANH CHỐNG NGANG 155
4.4.1. TÍNH TOÁN KIỂM TRA CỘT CHỐNG TẠM 155
4.4.2. TÍNH TOÁN KIỂM TRA THANH CHỐNG NGANG 158
4.5. TÍNH TOÁN KIỂM TRA DẦM VÂY 161
4.6. TÍNH TOÁN ĐỘ CẮM SÂU CỦA CỘT CHỐNG TẠM VÀO CỌC NHỒI 163
4.6.1. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN 163
4.6.2. TÍNH TOÁN ĐỘ CẮM SÂU CỦA CHỐNG TẠM 164
4.7. TÍNH TOÁN VÀ CẤU TẠO CÁC MỐI LIÊN KẾT CỦA HỆ CHỐNG NGANG 165
4.7.1. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT CHỐNG NGANG VÀO BÊ TÔNG (LIÊN KẾT 1) 165
4.7.2. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT CHỐNG XIÊN VÀO BÊ TÔNG (LIÊN KẾT 2) 168
4.7.3. TÍNH TOÁN LIÊN KÊT DẦM VÂY VÀO BÊ TÔNG (LIÊN KẾT 3) 172
4.7.4. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT CHỐNG XIÊN VÀO DẦM VÂY VÀ CHỐNG NGANG (LIÊN
KẾT 4) 177

4.7.5. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT CHỐNG NGANG VÀO DẦM VÂY (LIÊN KẾT 5) 178
CHƯƠNG 5: BIỆN PHÁP THI CÔNG TẦNG HẦM 179
5.1. THI CÔNG DẦM MŨ 179
5.1.1. CÔNG TÁC PHÁ ĐỈNH TƯỜNG VÂY 179
5.1.2. THI CÔNG DẦM MŨ QUANH CHU VI TƯỜNG VÂY TỪ CAO ĐỘ 0.000
XUỐNG CAO ĐỘ -1.100m 180

5.2. THI CÔNG TẦNG HẦM 1 180
5.2.1. ĐÀO ĐẤT VÀ LÀM MẶT NỀN ĐỔ BÊ TÔNG TẦNG HẦM 1 180

5.2.2. LẮP ĐẶT CỐT THÉP 184
5.2.3. THI CÔNG BÊ TÔNG 187
5.3. THI CÔNG TẦNG HẦM 2 191
5.3.1. THI CÔNG LẮP ĐẶT HỆ CHỐNG TẠM 191
5.3.2. ĐÀO ĐẤT VÀ LÀM MẶT NỀN ĐỔ BÊ TÔNG TẦNG HẦM 191
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES
GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ
SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 9
5.3.3. LẮP ĐẶT CỐT THÉP 197
5.3.4. THI CÔNG BÊ TÔNG 197
5.3.5. THI CÔNG CỘT TẦNG HẦM 2 197
5.4. THI CÔNG TẦNG HẦM 3 204
5.4.1. THI CÔNG ĐÀO ĐẤT 204
5.4.2. THI CÔNG MÓNG 205
5.5. THI CÔNG MỐI NỐI DẦM, SÀN VỚI TƯỜNG VÂY 211
5.6. THI CÔNG CHỐNG THẤM TẦNG HẦM 213
5.6.1. CHỐNG THẤM CHO TƯỜNG VÂY 213
5.6.2. CHỐNG THẤM SÀN, DẦM GIẰNG MÓNG TẦNG HẦM 3 213
5.6.3. CHỐNG THẤM VỊ TRÍ TIẾP GIÁP GIỮA CỌC, ĐÀI CỌC, SÀN TẦNG HẦM 3 . 214
5.6.4. CHỐNG THẤM VỊ TRÍ LIÊN KẾT TƯỜNG VÀ SÀN TẦNG HẦM 3 215
5.7. BIỆN PHÁP HÚT NƯỚC NGẦM 216
5.8. CÔNG TÁC QUAN TRẮC CHUYỂN VỊ NGANG CỦA TƯỜNG VÂY 218
5.9. CÔNG TÁC AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TRONG THI CÔNG
ĐÀO ĐẤT 223

5.9.1. NHỮNG SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA TRONG THI CÔNG DƯỚI ĐẤT 223
5.9.2. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG KHI THI CÔNG ĐÀO ĐẤT TẦNG HẦM 223
5.9.3. VỆ SINH MÔI TRƯỜNG 224
TÀI LIỆU THAM KHẢO 225




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES
GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ
SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 10
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn tất các thầy cô của trường đại học Kiến Trúc
TP. Hồ Chí Minh đã dạy bảo em trong bốn năm rưỡi qua, từ những bước chập chững
khởi đầu với những kiến thức cơ sở cho đến những kiến thức chuyên ngành, giúp em
nhận thức rõ ràng về công việc của một người kỹ sư trong nhiều khía cạnh khác nhau
của ngành xây dựng. Nh
ững kiến thức mà thầy cô truyền đạt sẽ là một hành trang
không thể thiếu trong quá trình hành nghề của em sau này.
Trong khoảng thời gian làm đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ tận
tình của thầy Đặng Đình Minh - thầy hướng dẫn phần thi công và cũng là thầy hướng
dẫn chính, và của thầy Đào Nguyên Vũ - thầy hướng dẫn phần kết cấu. Các thầy luôn
thường xuyên chỉ b
ảo truyền đạt những kiến thức, những kinh nghiệm quý báu cho em
trong quá trình làm đồ án.
Trong khoảng thời gian thời gian 15 tuần, dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của hai
thầy, em đã có nhiều kiến thức trong lãnh vực thi công tầng hầm. Do trong khoảng thời
gian có hạn, em chỉ có thể giải quyết một số vấn đề cơ bản, để có được cái nhìn khái
quát nhất về hệ kết cấu chắn gi
ữ thành vách hố đào, kết cấu trong quá trình thi công và
kỹ thuật thi công top - down. Đây sẽ là những bước khởi đầu, giúp em tiếp cận với lãnh
vực thi công tầng hầm trong thực tế.
Xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Tuấn Anh
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES

GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ
SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 11
PHẦN 1: KIẾN TRÚC (5%)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.1. NHU CẦU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc gia,dân số thành thị tăng
nhanh, đất có thể dùng cho xây dựng giảm đi, giá đất không ngừng tăng cao, sự tiến
bộ của khoa học kỹ thuật xây dựng, phát minh của thang máy, cơ giới hóa và điện khí
hóa trong xây dựng được áp dụng rộng rãi; bên cạnh đó nhu cầu về nhà ở của người
dân ngày càng nâng cao: nếu như ngày trước nhu cầu của con người là “
ăn no, mặc
ấm” thì ngày nay nhu cầu đó phát triển thành “ăn ngon, mặc đẹp”.
Mặt khác, trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, thành phố Hồ Chí Minh cần chỉnh
trang bộ mặt đô thị: thay thế dần các khu dân cư ổ chuột, các chung cư cũ đã xuống
cấp bằng các chung cư ngày một tiện nghi hơn phù hợp với quy hoạch đô thị của thành
phố là một yêu cầu rấ
t thiết thực.
Vì những lý do trên, chung cư Four Aces ra đời nhằm đáp ứng những nhu cầu trên
của người dân cũng như góp phần vào sự phát triển chung của thành phố.
1.2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
Công trình tọa lạc trong cụm bốn chung cư Four Aces ở phường 7, quận 10, thành
phố Hồ Chí Minh. Công trình nằm ở vị trí thoáng đẹp có ba mặt tiền giáp đường Đào
Duy Từ (lộ giới 15m), đường Hòa Hảo (lộ giới 15m), đường Nguyễn Kim (lộ giới 20m).
Vì nằm trên các trục đường giao thông chính nên thuận tiện cho việc vận chuyển
máy móc thiết bị, xe chở vật liệu xây dựng ra vào công trình một cách dễ dàng.
Hệ thống cơ
sở hạ tầng khu vực xây dựng: cấp điện, cấp nước đã hoàn chỉnh, tạo
điều kiện thuận lợi trong thi công
Hiện trạng khu đất xây dựng trên nền chung cư cũ đã tháo dỡ, gặp một số khó
khăn ban đầu trong công tác thi công móng, tuy nhiên những trở ngại trên đã được tiên

đoán và khắc phục.
1.3. HIỆN TRẠNG ĐỊA HÌNH, ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU TẠI KHU VỰC XÂY DỰNG
1.3.1. HIỆN TRẠNG ĐỊA HÌNH
Địa hình tổng thể hiện trạng khu đất tương đối bằng phẳng, mặt đất đã được giải
phóng, thuận lợi cho việc thi công công trình.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES
GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ
SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 12
1.3.2. KHÍ HẬU
Công trình nằm trong khu vực thành phố Hồ Chí Minh, chịu ảnh hưởng khí hậu đặc
trưng Nam Bộ Việt Nam, thuộc phân vùng IV.B, vùng khí hậu của cả nước (TCXD 49-72),
nằm hoàn toàn trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Trong năm có hai
mùa rõ rệt. Khí hậu có tính ổn định cao, những diễn biến của khí hậu từ năm nay sang
năm khác ít biến động, không có thiên tai do khí hậu. Không gặp thời tiết quá lạnh (thấp
nhất không d
ưới 14
0
C) hoặc quá nóng (cao nhất không quá 40
0
C), không có gió Tây khô
nóng, ít có trường hợp mưa quá lớn, hầu như không có bão.
Mùa nắng:
từ tháng 12 đến tháng 4 có:
 Nhiệt độ cao nhất: 40
0
C;
 Nhiệt độ trung bình: 32
0
C;
 Nhiệt độ thấp nhất: 18

0
C;
 Lượng mưa thấp nhất: 0.1mm;
 Lượng mưa cao nhất: 300mm;
 Độ ẩm tương đối trung bình: 85.5%;
Mùa mưa:
từ tháng 5 đến tháng 11 có:
 Nhiệt độ cao nhất: 36
0
C;
 Nhiệt độ trung bình: 28
0
C;
 Nhiệt độ thấp nhất: 23
0
C;
 Lượng mưa thấp nhất: 31mm (tháng 11);
 Lượng mưa cao nhất: 680mm (tháng 9);
 Độ ẩm tương đối trung bình: 77.67%;
Hướng gió:

 Hướng gió chủ yếu là Đông Nam và Tây Nam với vận tốc trung bình 2.5m/s,
thổi mạnh nhất vào mùa mưa. Ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi nhẹ
(tháng 12, 1).
 TP. Hồ Chí Minh nằm trong khu vực ít chịu ảnh hưởng của gió bão, chủ yếu
chịu ảnh hưởng của gió mùa và áp thấp nhiệt đới.
Các hiện tượng thời tiết đáng chú ý: khu vực thuộc vùng có nhiều giông, trung bình
có 138 ngày giông. Tháng có nhiều giông nhất là tháng 5. Khu vực ít chịu ảnh hưở
ng
của bão, nếu có chỉ xuất hiện vào tháng 11 - 12 và không gậy thiệt hại đáng kể (trừ vùng

ven biển).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES
GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ
SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 13
1.4. ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.4.1. GIẢI PHÁP VÀ KÍCH THƯỚC MẶT BẰNG
Chung cư Four Aces bao gồm 20 tầng (17 tầng nổi và 3 tầng hầm) với những đặc
điểm như sau:
 Chiều cao tầng điển hình 3.4m; tổng chiều cao 58m (chưa kể tầng hầm);
 Mặt bằng hình chữ nhật có kích thước:
40m 49m´
;
Bảng chi tiêu quy hoạch khu đất của chung cư Four Aces.
STT Chỉ Tiêu Diện tích
đất xây
dựng (
2
m
)

Mật độ
xây dựng
(
%
)
Diện tích
sàn xây
dựng (
2
m

)
Số căn
hộ
Dân số
(người)
1 Diện tích khu đất 2565 100%
2 Cây xanh sân chơi 129.28 5.04%
3 Đường nội bộ 1113.83 43.42%
4 Chung cư Four Aces
(xin xây dựng)
1321.89 51.54% 17118.89 112 560
5 Tầng trệt 1321.89
6 Tầng lửng 752
7 Tầng 1 - 14 14042
8 Tầng thượng 1003
1.4.2. CHỨC NĂNG CỦA MỖI KHỐI NHÀ
Tầng hầm được sử dụng làm bãi giữ xe cho toàn bộ chung cư và khu vực lân cận,
trong đó tầng hầm 1 được sử dụng để giữ xe gắn máy, tầng hầm 2 và 3 được sử dụng
để giữ xe ô tô, bên cạnh đó tầng hầm cũng là nơi chứa các trang thiết bị phục vụ cho
chiếu sáng dự phòng như máy phát điện, bể
nước ngầm, bể tự hoại, v.v…
Tầng trệt và tầng lửng chủ yếu dùng để kinh doanh dịch vụ, cửa hàng buôn bán
giống như trung tâm mua sắm. Ngoài ra, hai tầng này cũng được tận dụng để chứa
trang thiết bị phòng cháy chữa cháy, và nhiều thiết bị khác, v.v…
Từ tầng 1 đến tầng 14 bao gồm các căn hộ cao cấp loại A, B đáp ứng nhu cầu về
nhà ở của người dân.
Tầng thượng gồm các kho của chung cư, tầng mái được tận dụng để xây dựng hồ
chứa nước phục vụ nhu cầu nước sinh hoạt và nước chữa cháy cho toàn bộ chung cư.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES
GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ

SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 14
1.5. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH
1.5.1. GIẢI PHÁP THÔNG GIÓ VÀ CHIẾU SÁNG
Ngoài việc thông thoáng bằng hệ thống cửa ở mỗi phòng, còn sử dụng hệ thống
thông gió nhân tạo bằng máy điều hoà, quạt ở các tầng theo các gain lạnh về khu xử lý
trung tâm.
Kết hợp chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo để lấy sáng tối đa. Toàn bộ
toà nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên và bằng điện. Tại các lối đi lên xuống
cầu thang, hành lang và nh
ất là tầng hầm đều có lắp đặt thêm đèn chiếu sáng.
1.5.2. GIẢI PHÁP HỆ THỐNG ĐIỆN
Hệ thống điện sử dụng trực tiếp hệ thống điện thành phố, có bổ sung hệ thống
điện dự phòng, nhằm đảm bảo cho tất cả các trang thiết bị trong toà nhà có thể hoạt
động được trong tình huống mạng lưới điện thành phố
bị cắt đột xuất. Điện năng phải
đảm bảo cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt động liên tục.
Máy phát điện dự phòng 250kVA được đặt ở tầng ngầm để giảm bớt tiếng ồn và
rung động không ảnh hưởng đến sinh hoạt.
Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tườ
ng. Hệ thống
ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố trí theo tầng và khu vực bảo đảm an toàn khi có sự
cố xảy ra.
1.5.3. GIẢI PHÁP HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC
Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố dẫn vào hồ nước ở tầng
hầm qua hệ thống bơm bơm lên bể nước mái nhằm đáp ứ
ng nhu cầu nước sinh hoạt
cho các tầng.
Nước thải từ các tầng được tập trung về khu xử lý và bể tự hoại đặt ở tầng hầm.
Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc gain, đi ngầm trong các hộp kỹ
thuật.

1.5.4. GIẢI PHÁP DI CHUYỂN VÀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
Nguồn nước cung cấp cho chung cư là nguồn nước thành phố, được đưa vào bể
nước ngầ
m của chung cư sau đó dùng máy bơm đưa nước lên hồ nước mái, rồi từ đây
nước sẽ được cung cấp lại cho các căn hộ.
Mái bằng tạo độ dốc để tập trung nước vào các sênô bằng BTCT, sau đó theo ống
dẫn nước để thoát vào hệ thống thoát nước của thành phố.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES
GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ
SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 15
Hệ thống phòng cháy chữa cháy được đảm bảo bằng các bình chữa cháy đặt ở
các góc phòng của từng căn hộ và đặt tại vị trí cầu thang bộ, thang máy.
Mỗi tầng lầu đều có hai cầu thang bộ và hai buồng thang máy bố trí hợp lý, đảm
bảo đủ khả năng thoát hiểm cho người khi xảy ra sự cố cháy nổ. Bên cạnh đó còn có
hệ thống chữa cháy lấy nước từ hồ nước đặt trên mái.
1.5.5. GIẢI PHÁP CHỐNG SÉT
Hệ thống chống sét bằng kim thu sét được bố trí hợp lý trên mái đảm bảo cho toàn
bộ công trình khỏi nguy cơ sét đánh.
1.5.6. GIẢI PHÁP THOÁT RÁC
Rác của mỗi căn hộ được tập trung đổ về gen rác đặt bên hông buồng thang máy,
sau đó rác được đưa xuống gian rác ở tầng hầm và có bộ phận đưa ra ngoài. Gian rác
được thiết kế, bố trí kín đáo tránh gây ô nhiễm môi trường xung quanh.
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT VÀ ĐỊA CHẤT THỦY VĂN
1.5.7. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT
Theo kết quả khảo sát địa chất cho thấy các lớp đất tại khu vực xây dựng có những
đặc điểm sau:
Lớp 1: sét pha nặng lẫn bụi, màu xám nhạt, dẻo mềm;
Lớp 2: sét lẫn bụi, màu nâu hồng, nửa cứng;
Lớp 3: cát mịn, màu xám đen, kém chặt;
Lớp 4: cát pha sét nhẹ, hạt mịn lẫn bụi, màu hồng nhạt, ch

ặt vừa;
1.5.8. ĐỊA CHẤT THỦY VĂN
Trong thời gian khảo sát, mực nước ngầm xuất hiện và ổn định trong hố khoan ở
độ sâu
-
3.9m. Kết quả phân tích 01 mẫu nước lấy trong hố khoan cho thấy nước
ngầm trong khu vực xây dựng ăn mòn yếu bê tông theo giá trị độ cứng tổng cộng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES
GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ
SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 16
PHẦN 2: KẾT CẤU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
1.6. CÁC QUI PHẠM VÀ TIÊU CHUẨN ĐỂ LÀM CƠ SỞ CHO VIỆC THIẾT KẾ
 Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép TCVN 356:2005
 Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động TCVN 2737:1995
 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình TCVN 45:1978
 Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc TCXD 205:1998
 Nhà cao tầng - thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối TCXD 198:1997
 …
1.1. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH
1.1.1. HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH
Hệ chịu lực của nhà cao tầng là bộ phận chủ yếu của công trình nhận các loại tải
trọng truyền chúng xuống móng và nền đất. Hệ chịu lực của công trình nhà cao tầng
nói chung được tạo thành từ các cấu kiện chịu lực chính là sàn, khung và vách cứng.
Hệ tường cứng chịu lực (vách cứng):
cấu tạo chủ yếu trong hệ kết cấu công trình
chịu tải trọng ngang (gió). Bố trí hệ tường cứng ngang và dọc theo chu vi lõi thang tạo
hệ lõi cứng cùng chịu lực và chu vi công trình để có độ cứng chống xoắn tốt. Vách cứng
là cấu kiện không thể thiếu trong kết cấu nhà cao tầng hiện nay. Nó là cấu kiện thẳng
đứng có thể chịu được các tải trọng ngang và đứng. Đặc biệt là các tải trọ

ng ngang
xuất hiện trong các công trình nhà cao tầng với những lực ngang tác động rất lớn. Sự
ổn định của công trình nhờ các vách cứng ngang và dọc. Như vậy vách cứng được hiểu
theo nghĩa là các tấm tường được thiết kế chịu tải trọng ngang. Bản sàn được xem như
tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của chúng. Có tác dụng tham gia vào việc tiếp thu và
truyền tải trọng vào các tường cứng và truyền xu
ống móng. Thường nhà cao tầng dưới
tác động của tải trọng ngang được xem như một thanh ngàm ở móng.
Hệ khung chịu lực:
được tạo thành từ các thanh đứng (cột) và ngang (dầm) liên kết
cứng tại chỗ giao nhau của chúng, các khung phẳng liên kết với nhau tạo thành khối
khung không gian. Tải trọng đứng và tải trọng ngang (tác động của gió và động đất)
của kết cấu khung đều do dầm và cột đảm nhiệm không có khối tường chịu lực. Không
gian mặt bằng lớn, bố trí kiến trúc linh hoạt, có thể đáp ứng yêu cầu sử d
ụng không bị
hạn chế, phù hợp với các loại công trình. Do kết cấu khung có độ cứng bên nhỏ, khả
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES
GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ
SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 17
năng chống lực bên tương đối thấp, đế đáp ứng yêu cầu chống gió và động đất, mặt
cắt của dầm và cột tương đối lớn, lượng thép dùng tương đối nhiều. Dưới tác động của
động đất, do biến dạng ngang tương đối lớn nên kết cấu bao che công trình và trang trí
bên trong dễ bị nứt và hư hỏng.
Kết cấu khung - vách:
là hình thức tổ hợp của hai hệ kết cấu trên. Tận dụng ưu việt
của mỗi loại, vừa có thể cung cấp một không gian sử dụng tương đối lớn vừa có khả
năng chống lực ngang tốt. Vách cứng trong kết cấu khung vách có thể bố trí độc lập,
cũng có thể lợi dụng vách của thang máy, gian cầu thang, giếng đường ống. Vì vậy,
loại kết c
ấu này đã được dùng rộng rãi cho các loại công trình và đây chính là giải pháp

kết cấu được áp dụng cho công trình chung cư Four Aces.
1.1.2. HỆ KẾT CẤU TƯỜNG CHẮN GIỮ CHO TẦNG HẦM
Nhà không có tầng hầm, độ sâu ngàm vào đất là tương đối nông khoảng
23m¸
,
độ ổn định của công trình không cao do trọng tâm của công trình ở trên cao. Khi có
tầng hầm trọng tâm của công trình sẽ được hạ xuống thấp, do đó làm tăng tính ổn định
cho công trình. Hơn nữa tường, cột, dầm, sàn của tầng hầm sẽ làm tăng độ ngàm của
công trình vào đất, tăng khả năng chịu tải ngang như gió, bão, động đất,…
Khi thi công tầng hầm phải đào sâu vào trong lòng đất, nhất là đối v
ới nhà có
nhiều tầng hầm thì giải pháp chắn đất bằng tường liên tục (diaphragm wall) tỏ ra hiệu
quả. Nếu tường liên tục trong đất lại kiêm làm kết cấu chịu lực của công trình xây dựng
thì hiệu quả kinh tế càng cao hơn.
1.2. LỰA CHỌN VẬT LIỆU
a)

BÊ TÔNG M300

2
n
R 130 (daN/cm )=
;

2
b
E 290000 (daN/cm )=
; (khô cứng tự nhiên)
b)


CỐT THÉP A.III
 Đường kính
10mmf>
;

2
aa
RR'3600 (daN/cm)==
;
2
ad
R2800 (daN/cm)=
;

2
a
E 2100000 (daN/cm )=
;
c)

CỐT THÉP A.I
 Đường kính
10mmf£
;

2
aa
RR'2300 (daN/cm)==
;
2

ad
R 1800 (daN/cm )=
;

2
a
E 2100000 (daN/cm )=
;
N TT NGHIP KSXD KHểA 2005-2010 TI: CHUNG C FOUR ACES
GVHD THI CễNG CHNH: THY NG èNH MINH GVHD KT CU: THY O NGUYấN V
SVTH: NGUYN TUN ANH - LP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 18
1.3. LA CHN TIT DIN CC CU KIN CHNH
1.3.1. CHN CHIU DY BN SN
Chiu dy sn chn la da trờn cỏc yờu cu:
V mt truyn lc: m bo cho gi thit sn tuyt i cng trong mt phng ca
nú ( truyn ti ngang, chuyn v,)
Yờu cu cu to: trong tớnh toỏn khụng xột vic sn b gim yu do cỏc l khoan
treo múc cỏc thit b k thut (ng in, nc, thụng giú,)
Yờu c
u cụng nng: cỏc h tng ngn cú th thay i v trớ (khụng cú h
riờng) cú th thay i v trớ m khụng lm tng ỏng k v vừng ca sn.
Ngoi ra cũn xột n yờu cu chng chỏy khi s dng,
Do ú trong cỏc cụng trỡnh nh cao tng, chiu dy bn sn cú th tng n 50%
so vi cỏc cụng trỡnh m sn ch chu ti ng.
Dựng ụ sn cú kớch thc ln nht (
77.5
m) tớnh chn s b chiu dy.
Theo cụng thc:
s1
11

h
50 40

ổử
ỗữ

ỗữ
ỗữ
ỗữ
ốứ
; trong ú:
1

l chiu di cnh ngn ca ụ sn.

s1
11 11
h 7000 140 175 (mm)
50 40 50 40

ổửổử
ỗữỗữ
=á =á =á
ỗữỗữ
ỗữỗữ
ỗữỗữ
ốứốứ
;
Chn b dy bn sn bờ tụng ct thộp l 150mm.
i vi cỏc sn tng trt v tng hm chn chiu dy bn sn l 250mm, sn tng

hm 3 chn chiu dy bn sn l 300mm.
1.3.2. CHN TIT DIN DM
a)

DM CHNH THEO PHNG TRC 1-6
Theo phng ny nhp ln nht l
max
7.5m 7500mm ==
;
Chiu cao tit din dm:
dmax
11 11
h 7500 536 625 (mm)
14 12 14 12

ổửổử
ỗữỗữ
=á =á = á
ỗữỗữ
ỗữỗữ
ỗữỗữ
ốứốứ
.
Vy chn
d
h 600 (mm)=
.
Chiu rng tit din dm:
dd
11 11

b h 600 150 300 (mm)
42 42
ổửổử
ỗữỗữ
=á =á = á
ỗữỗữ
ỗữỗữ
ỗữỗữ
ốứốứ
.
Vy chn
d
b 300 (mm)=
.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES
GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ
SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 19
b)

DẦM CHÍNH THEO PHƯƠNG TRỤC A-f
Theo phương này nhịp lớn nhất là
max
7m 7000mm ==
;
Chiều cao tiết diện dầm:
dmax
11 11
h 7000 500 583 (mm)
14 12 14 12


æöæö
ç÷ç÷
=¸ =¸´ = ¸
ç÷ç÷
ç÷ç÷
ç÷ç÷
èøèø
.
 Vậy chọn
d
h 600 (mm)=
.
Chiều rộng tiết diện dầm:
dd
11 11
b h 600 150 300 (mm)
42 42
æöæö
ç÷ç÷
=¸ =¸´ = ¸
ç÷ç÷
ç÷ç÷
ç÷ç÷
èøèø
.
 Vậy chọn
d
b 300 (mm)=
.
1.3.3. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN CỘT

Diện tích tiết diện cột được xác định sơ bộ theo công thức:
c
n
N
F
R
=b´ ;
Trong đó:
ii
N
q
S=
å
;

i
q
: tải trọng phân bố trên 1m
2
sàn thứ i;

i
S
: diện tích truyền tải xuống cột thứ tầng thứ i;

1.2 1.5b= ¸
: hệ số kể tới tải trọng ngang; chọn
1.3b=
;


2
n
R 130 (daN/cm )=
: cường độ chịu nén của bê tông M300;
Chọn sơ bộ
2
i
q
1000 (daN/m )=
;
Bảng tính toán sơ bộ tiết diện cột các tầng:
Lầu
i
S

(
2
m
)
q
(
2
daN/m
)
N
(daN)
b
F
tt


(
2
cm
)
b
(cm)
h
(cm)
F
chọn

(
2
cm
)
14 41.25 1000 41250 1.3 412.5 40 40 1600
13 41.25 1000 82500 1.3 825 40 40 1600
12 41.25 1000 123750 1.3 1238 40 40 1600
11 41.25 1000 165000 1.3 1650 50 50 2500
10 41.25 1000 206250 1.3 2063 50 50 2500
9 41.25 1000 247500 1.3 2475 50 50 2500
8 41.25 1000 288750 1.3 2888 60 60 3600
7 41.25 1000 330000 1.3 3300 60 60 3600
6 41.25 1000 371250 1.3 3713 60 60 3600
5 41.25 1000 412500 1.3 4125 70 70 4900
4 41.25 1000 453750 1.3 4538 70 70 4900

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES
GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ
SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 20

Lầu
i
S

(
2
m
)
q
(
2
daN/m
)
N
(daN)
b
F
tt

(
2
cm
)
b
(cm)
h
(cm)
F
chọn


(
2
cm
)
3 41.25 1000 495000 1.3 4950 70 70 4900
2 41.25 1000 536250 1.3 5363 80 80 6400
1 41.25 1000 577500 1.3 5775 80 80 6400
Lửng 41.25 1000 618750 1.3 6188 80 80 6400
Trệt 41.25 1000 660000 1.3 6600 90 90 8100
Hầm 1 41.25 1000 701250 1.3 7013 90 90 8100
Hầm 2 41.25 1000 742500 1.3 7425 90 90 8100
Hầm 3 41.25 1000 783750 1.3 7838 90 90 8100
1.3.4. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN VÁCH CỨNG
Chiều dày vách của lõi cứng được lựa chọn sơ bộ dựa vào chiều cao tòa nhà, số
tầng,… đồng thời đảm bảo các điều quy định theo điều 3.4.1 - TCXD 198:1997.
 Chọn sơbộ độ dày thành vách lõi cứng là 300mm.
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ TƯỜNG VÂY (DIAPHRAGM WALL)
2.1. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT
Độ dốc các lớp đất nhỏ, chiều dày khá đồng đều nên một cách gần đúng có thể
xem nền đất tại mọi điểm của công trình như mặt cắt địa chất điển hình.
Lớp 1: sét pha nặng lẫn bụi, màu xám nhạt, dẻo mềm;
Chỉ số Giá trị Chỉ số Giá trị
Bề dày (m) 7
T

trọng
s
G
(
3

g/cm
)
2.684
Gi

i hạn chảy
L
W
(%)
33.2%
Hệ số rỗng t

nhiên
0
e

0.746
Gi

i hạn dẻo
P
W
(%)
16.8% Độ bão hòa G (%) 94.3%
Ch

số dẻo
d
I
(%)

16.4% Hệ số thấm k (m/ngày) 7.28e-02
Độ sệt B 0.59
Góc ma sát trong
0
f

12
0
20’
Độ ẩm tự nhiên W (%) 26.2% Lực dính C (
2
kN/m
) 17
Ch

số nén
c
C

0.109624
Ch

số n

s
C
0.009135
Dung trọng t

nhiên

w
g

(
3
kN/m
)
19.4
Dung trọng
đ
ẩy nổi
dn
g

(
3
kN/m
)
9.64
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES
GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ
SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 21

Hình 1: Biểu đồ (e-logp) của lớp đất thứ nhất
Lớp 2: sét lẫn bụi, màu nâu hồng, nửa cứng;
Chỉ số Giá trị Chỉ số Giá trị
Bề dày (m) 14.2
T

trọng

s
G
(
3
g/cm
)
2.725
Gi

i hạn chảy
L
W
(%)
47.0%
Hệ số rỗng t

nhiên
0
e

0.843
Gi

i hạn dẻo
P
W
(%)
23.5% Độ bão hòa G (%) 92.1%
Ch


số dẻo
d
I
(%)
23.5% Hệ số thấm k (m/ngày) 8.64e-3
Độ sệt B 0.21
Góc ma sát trong
0
f

16
0
20’
Độ ẩm tự nhiên W (%) 28.5% Lực dính C (
2
kN/m
) 32
Ch

số nén
c
C

0.063117
Ch

số n

s
C

0.007474
Dung trọng t

nhiên
w
g

(
3
kN/m
)
19
Dung trọng
đ
ẩy nổi
dn
g

(
3
kN/m
)
9.36

Hình 2: Biểu đồ (e-logp) của lớp đất thứ hai
0.56
0.58
0.6
0.62
0.64

0.66
0.68
0.7
0.1 1
0.72
0.74
0.76
0.78
0.8
0.82
0.84
0.86
0.1 1
e
logp
e
logp
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES
GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ
SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 22
Lớp 3: cát mịn, màu xám đen, kém chặt;
Chỉ số Giá trị Chỉ số Giá trị
Bề dày (m) 17
T

trọng
s
G
(
3

g/cm
)
2.65
Gi

i hạn chảy
L
W
(%)
-
Hệ số rỗng t

nhiên
0
e

0.78
Gi

i hạn dẻo
P
W
(%)
- Độ bão hòa G (%) 89.3%
Ch

số dẻo
d
I
(%)

- Hệ số thấm k (m/ngày) 2
Độ sệt B -
Góc ma sát trong
0
f

20
0
30’
Độ ẩm tự nhiên W (%) 26.3% Lực dính C (
2
kN/m
) 1
Ch

số nén
c
C

0.088031
Ch

số n

s
C
0.007474
Dung trọng t

nhiên

w
g

(
3
kN/m
)
18.8
Dung trọng
đ
ẩy nổi
dn
g

(
3
kN/m
)
9.27

Hình 3: Biểu đồ (e-logp) của lớp đất thứ ba
Lớp 4: cát pha sét nhẹ hạt mịn lẫn bụi, màu hồng nhạt, chặt vừa;
Chỉ số Giá trị Chỉ số Giá trị
Bề dày (m) rất dày
T

trọng
s
G
(

3
g/cm
)
2.674
Gi

i hạn chảy
L
W
(%)
-
Hệ số rỗng t

nhiên
0
e

0.614
Gi

i hạn dẻo
P
W
(%)
- Độ bão hòa G (%) 86.2%
Ch

số dẻo
d
I

(%)
- Hệ số thấm k (m/ngày) 1.08
Độ sệt B -
Góc ma sát trong
0
f

26
0
45’
Độ ẩm tự nhiên W (%) 19.8% Lực dính C (
2
kN/m
) 8
Ch

số nén
c
C

0.042710
Ch

số n

s
C
0.004963
Dung trọng t


nhiên
w
g

(
3
kN/m
)
19.85
Dung trọng
đ
ẩy nổi
dn
g

(
3
kN/m
)
10.37
0.62
0.64
0.66
0.68
0.7
0.72
0.74
0.76
0.1 1
e

logp
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES
GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ
SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 23

Hình 4: Biểu đồ (e-logp) của lớp đất thứ ba

Hình 5: Sự phân bố các lớp đất trong hố khoang và số liệu thí nghiệm SPT
0.5
0.52
0.54
0.56
0.58
0.6
0.62
0.64
0.1 1
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
24

26
28
30
32
34
36
38
40
42
44
46
48
50
8
10
15
15
21
21
19
24
27
25
24
26
28
30
33
36
35

0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
24
26
28
30
32
34
36
38
40
42
44
46
48
50
Lớ
p
1: sét
p

ha nặng lẫn
bụi, màu xám nhạt, dẻo
m

m;
Lớ
p
2: sét lẫn bụi, màu
nâu hồng, nửa cứng;
Lớ
p
3: cát mịn, màu xám
đen, kém chặt;
Lớ
p
4: cát
p
ha sét nhẹ, hạt
mịn lẫn bụi, màu hồng
nhạt, chặt vừa;
e
logp
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES
GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ
SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 24
2.2. CÁC GIAI ĐOẠN THI CÔNG VÀ SỐ LIỆU TÍNH TOÁN
a)

CÁC GIAI ĐOẠN THI CÔNG
Các giai đoạn thi công phần ngầm bằng thi công ngược theo phương pháp hở sơ

bộ được định hướng như sau:
 Giai đoạn 1a: thi công cọc khoan nhồi (với cột chống tạm bằng thép hình)
 Giai đoạn 1b: thi công tường vây;
 Giai đoạn 2: đào đất đến cao độ
-
3.11m;
 Giai đoạn 3: thi công sàn tầng hầm 1;
 Giai đoạn 4: đào đất đến cao độ
-
6.51m;
 Giai đoạn 5: thi công sàn tầng hầm 2;
 Giai đoạn 6: đào đất đến cao độ
-
11.66m;
 Giai đoạn 7: thi công đài móng và sàn tầng hầm 3;
 Giai đoạn 8: thi công sàn tầng trệt và chuyển sang giai đoạn thi công phần thân;
Dự trù giai đoạn nguy hiểm nhất là giai đoạn 6.
Tùy theo kết quả khảo sát sẽ điều chỉnh lại hướng thi công cho hợp lý.
b)

SỐ LIỆU TÍNH TOÁN
 Tường liên tục trong đất dày 800mm bằng bê tông cốt thép.
 Vật liệu làm tường: bê tông M300 và cốt thép A.III.
 Mực nước ngầm bên ngoài hố đào ổn định tại cao độ
-
3.9m. Mực nước ngầm
trong hố đào thay đổi theo trình tự thi công phần ngầm, giả thiết luôn thấp hơn
mặt đất trong hố đào 0.5m.
 Lượng phụ tải trên mặt đất lấy bằng 1.5 (
2

T
/m
).
2.3. TÍNH TOÁN TƯỜNG VÂY
2.3.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
Những quy trình thiết kế cổ điển (phương pháp cân bằng tĩnh,…) dựa vào những
giả thiết đơn giản hóa và thường mâu thuẫn với ứng xử thực giữa tường và đất, điển
hình là sự không tương thích giữa áp lực và chuyển vị. Khi thiết kế tường trong đất theo
các phương pháp cổ điển thì áp lực đất được tách riêng thành áp lực đất bị động hay
áp lực
đất chủ động giới hạn tại tất cả các điểm trên tường chắn mà không xem xét
đến độ lớn và chiều chuyển vị của tường và của đất. Trong trường hợp thiết kế tường có
neo/thanh chống, khuynh hướng dịch chuyển của tường tạo ra các điều kiện bị động
bên trên neo bị bỏ qua. Tác động do khả năng uốn của tường bị bỏ qua. Cho nên
nh
ững chuyển vị được tính toán dựa trên các giả thuyết, khó phản ánh hợp lý sự làm
việc thực của kết cấu.

×