Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bệnh và tật di truyền người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (859.6 KB, 18 trang )






Bệnh là những rối loạn hoạt động sinh lí
trong cơ thể
Rối loạn hoạt động sinh lí phát sinh
trong đời sống cá thể
Rối loạn hoạt động
sinh lí bẩm sinh
Ví dụ : Bệnh Đao, bệnh
bạch tạng, …
Ví dụ : Bệnh cúm, bệnh
lao, …

Bài 29. Bệnh và tật di truyền ở người
I. Một vài bệnh di truyền ở người
* Khái niệm: Bệnh di truyền là các rối loạn sinh lí bẩm sinh.

Quan sát hình vẽ và chỉ ra sự sai khác của bộ NST ở người bình
thường với người bị bệnh.
Bộ NST ở
người bình
thường
Bộ NST ở người
bị mắc bệnh di
truyền
Hình 29.1
SGK
Hình 29.2


SGK

Tên bệnh Đặc điểm di truyền Biểu hiện bên ngoài
Bệnh Đao
Bệnh Tơcnơ
Bệnh bạch tạng
Bệnh câm điếc
bẩm sinh
Hoàn thành phiếu học tập theo bảng

Tên bệnh Đặc điểm di truyền Biểu hiện bên ngoài
Bệnh Đao
Bệnh Tơcnơ
Bệnh bạch tạng
Bệnh câm điếc
bẩm sinh
Bài 29. Bệnh và tật di truyền ở người
I. Một vài bệnh di truyền ở người
* Khái niệm: Bệnh di truyền là các rối loạn sinh lí bẩm sinh.
Cặp NST số 21 có 3
Cặp NST số 21 có 3
NST
NST
- Hình thái: Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng
- Hình thái: Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng
hơi há, lưỡi thè ra, mắt hơi sâu và một mí,
hơi há, lưỡi thè ra, mắt hơi sâu và một mí,
khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay
khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay
ngắn.

ngắn.
- Sinh lí: Si đần bẩm sinh, không có con.
- Sinh lí: Si đần bẩm sinh, không có con.
- Lùn, cổ ngắn, là nữ
- Lùn, cổ ngắn, là nữ
- Tuyến vú không phát triển, thường mất trí
- Tuyến vú không phát triển, thường mất trí
và không có con.
và không có con.
Cặp NST số 23 chỉ
Cặp NST số 23 chỉ
có 1 NST
có 1 NST
Đột biến gen lặn
Đột biến gen lặn
- Da và tóc màu trắng.
- Da và tóc màu trắng.
- Mắt màu hồng
- Mắt màu hồng
Đột biến gen lặn
Đột biến gen lặn
- Câm điếc bẩm sinh.
- Câm điếc bẩm sinh.

Tuổi của các bà mẹ
Tỉ lệ ( %) trẻ sơ sinh mắc
bệnh Đao
20 – 24
25 – 29
30 – 34

35 - 39
40 và cao hơn
0,02 – 0,04
0,04 – 0,08
0,11 – 0,13
0,33 – 0,42
0,80 – 1,88
Sự tăng tỉ lệ trẻ mới sinh mắc bệnh Đao theo độ tuổi của các
bà mẹ.
Nên sinh con ở lứa tuổi nào để đảm bảo giảm tỉ lệ trẻ sơ sinh
mắc bệnh Đao?`




Bài 29. Bệnh và tật di truyền ở người
I. Một vài bệnh di truyền ở người
II. Một số tật di truyền ở người
* Khái niệm: Bệnh di truyền là các rối loạn sinh lí bẩm sinh.
* Một số bệnh di truyền: Bệnh Đao, bệnh Tơcnơ, bệnh bạch tạng, …

Tật khe hở môi - hàm
Bàn tay mất một số ngón
Bàn chân mất ngón và dính ngón
Bàn tay nhiều ngón




Bài 29. Bệnh và tật di truyền ở người

I. Một vài bệnh di truyền ở người
* Khái niệm: Bệnh di truyền là các rối loạn sinh lí bẩm sinh.
* Khái niệm: Tật di truyền là các khiếm khuyết về hình thái bẩm sinh.
II. Một số tật di truyền ở người
* Một số bệnh di truyền: Bệnh Đao, bệnh Tơcnơ, bệnh bạch tạng, …

BỆNH VÀ TẬT DI
TRUYỀN Ở NGƯỜI
Đột biến gen hoặc đột biến
NST
Tác nhân vật lí hoặc hoá học
của môI trường trong hoặc môI
trường ngoài
Biện pháp hạn chế
bệnh, tật di truyền:
1. Đấu tranh chống sản xuất, thử vũ
khí hạt nhân, vũ khí hoá học và các
hành vi gây ô nhiễm môI trường.
2. Sử dụng đúng quy cách các loại
thuốc trừ sâu, diệt cỏ dại, thuốc chữa
bệnh,
3. Hạn chế kết hôn giữa những người
có nguy cơ mang gen gây các tật và
bệnh di truyền, hoặc hạn chế sinh con
của các cặp vợ chống đó.

Một số hình ảnh về tác nhân gây ô nhiễm môI trường và biện pháp
hạn chế ô nhiễm môi trường

Một số hình ảnh về tác nhân gây ô nhiễm môI trường và biện pháp

hạn chế ô nhiễm môi trường

Một số hình ảnh về tác nhân gây ô nhiễm môI trường và biện pháp
hạn chế ô nhiễm môi trường

Một số hình ảnh về tác nhân gây ô nhiễm môI trường và biện pháp
hạn chế ô nhiễm môi trường

Bài 29. Bệnh và tật di truyền ở người
I. Một vài bệnh di truyền ở người
II. Một số tật di truyền ở người
* Khái niệm: Bệnh di truyền là các rối loạn sinh lí bẩm sinh.
* Khái niệm: Tật di truyền là các khiếm khuyết về hình tháI bẩm sinh.
III. Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền.
TÁC NHÂN NGUỒN GỐC TÁC NHÂN CÁCH KHẮC PHỤC
Vật lí
Hoá học
Con người
- Sốc nhiệt
- Chất phóng xạ.
-
Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử
dụng vũ khí hạt nhân, các hành vi gây
ô nhiễm mô trường
- Thuốc trừ sâu
- Thuốc diệt cỏ
- Thuốc chữa bệnh
Người mang gen gây
bệnh, tật di truyền kết
hôn với nhau.

Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc
trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc chữa
bệnh,
-
- Hạn chế kết hôn giữa những người có
nguy cơ mang gen gây các tật, bệnh di
truyền hoặc sinh con của các cặp vợ
chồng nói trên.

Câu 1. Nguyên nhân dẫn đến bệnh, tật di truyền là gì?
A. Do quá trình trao đổi chất nội bào bị rối loạn
B. Do môI trường bị ô nhiễm
C. Do các tác nhân vật lí và hoá học tác động vào quá trình phân bào.
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 2 . Bệnh Đao được biểu hiện như thế nào?
A. Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơI thè ra, mắt hơI sâu và một
mí, ngón tay ngắn, …
B. Tay mất một số ngón
C. Da và tóc màu trắng, mắt màu hồng
D. Cả A, B, C
Chú ý: màu đỏ là đúng, màu xanh là sai
Chúc mừng bạn đã
Chúc mừng bạn đã
đúng
đúng
Rất tiếc, bạn sai
rồi
Rất tiếc, bạn sai
rồi
Rất tiếc, bạn sai

rồi
Rất tiếc, bạn sai
rồi
Rất tiếc, bạn sai
rồi
Rất tiếc, bạn sai
rồi
Chúc mừng bạn đã
Chúc mừng bạn đã
đúng
đúng

HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài

Đọc mục : “Em có biết”

Đọc trước bài 30: Kẻ bảng 30.1 và 30.2 vào vở

Hãy tìm hiểu tình hình ô nhiễm môi trường ở địa phương em

×