Tải bản đầy đủ (.ppt) (112 trang)

Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn Địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.12 MB, 112 trang )


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TỈNH BẠC LIÊU
Quý Thầy, Cô về dự lớp tập huấn
Quý Thầy, Cô về dự lớp tập huấn
chuyên môn hè 2009
chuyên môn hè 2009

CHUYEÂN ÑEÀ
Thaùng 8 / 2009

Phần thứ nhất
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
I. Một số kiến thức cơ bản về môi
trường.
II. Tình hình môi trường Việt Nam
hiện nay.
III. Một số biện pháp giữ gìn, bảo vệ
môi trường, cải thiện và xây dựng
môi trường xanh, sạch, đẹp.
IV. Một số vấn đề về giáo dục bảo vệ
môi trường.

Phần thứ hai
GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG MÔN ĐỊA LÍ CẤP THCS
- Mục tiêu chung về giáo dục môi
trường trong môn Đòa lí cấp THCS.
- Thảo luận chương trình tích hợp về
giáo dục môi trường trong môn Đòa lí cấp
THCS.
- Phương pháp tích hợp giáo dục môi


trường trong môn Đòa lí.
- Soạn giáo án.
- Hướng dẫn thực hành, thực tế, hoạt
động ngoại khóa trong giáo dục bảo vệ
môi trường.
- Gợi ý kiểm tra, đánh giá về giáo dục
bảo vệ môi trường.


I. MT S KIN THC C BN V MễI TRNG.
1. Môi trờng (MT).
2. Các chức năng cơ bản của môi trờng.
2.1. Mụi trng l khụng gian sng ca con ngi v cỏc
loi sinh vt.
2.2. Mụi trng l ni cung cp ti nguyờn cn thit cho
i sng v hot ng sn xut ca con ngi.
2.3. MT l ni lu tr v cung cp thụng tin cho con
ngi.
2.4. Mụi trng l ni cha ng cỏc cht thi ca i
sng v sn xut.
3. Thành phần của môi trờng.
3.1. Thạch quyển.
3.2. Thuỷ quyển.
3.3. Khí quyển.
3.4. Sinh quyển.

I. MT S KIN THC C
BN V MễI TRNG.
1. Môi trờng (MT):
- Môi trờng bao gồm các

yếu tố tự nhiên và vật chất nhân
tạo bao quanh con ngời, có
ảnh hởng đến đời sống, sản
xuất, sự tồn tại, phát triển của
con ngời và sinh vật.
(Điều 3, Luật BVMT của Việt
Nam, 2005)


- Theo nghĩa rộng: MT sống của con
người là tất cả các yếu tố tự nhiên và
xã hội cần thiết cho sự sinh sống, sản
xuất của con người như tài nguyên
thiên nhiên, không khí, đất, nước, ánh
sáng, quan hệ xã hội.
- Theo nghĩa hẹp: MT sống của con
người chỉ bao gồm các yếu tố tự
nhiên và xã hội trực tiếp liên quan
đến chất lượng cuộc sống của con
người như diện tích nhà ở, nước sạch,
điều kiện vui chơi, giải trí, chất lượng
bữa ăn.


Phân loại
MÔI TRƯỜNG
Môi trường
tự nhiên
Môi trường
nhân tạo

Môi trường
xã hội
Môi trường
nhà trường

* Môi trờng sống đợc phân thành:
a. Môi trờng tự nhiên:
- Bao gồm: các thành phần tự nhiên
nh địa hình, địa chất, đất trồng, không
khí, nớc, sinh vật và nguồn nhiệt từ ánh
sáng Mặt Trời
- Cung cấp cho con ngời các nguồn
tài nguyên năng lợng, nguyên liệu phục
vụ cho sản xuất và đời sống.

b. Môi trờng xã hội:
- Tổng thể các mối quan hệ giữa con ng
ời với con ngời trong sản xuất, trong phân
phối và trong giao tiếp: các luật lệ, thể chế,
cam kết, quy định, hớng hoạt động của
con ngời theo một khuôn khổ nhất định,
tạo thuận lợi cho sự phát triển, làm cho
cuộc sống của con ngời khác với thế giới
sinh vật khác.
c. Môi trờng nhân tạo:
- Bao gồm tất cả các yếu tố
do con ngời tạo ra và chịu sự
chi phối của con ngời (nhà ở,
các ph!ơng tiện đi lại, công
viên, nhà máy, thành phố, ).


d. Môi trờng nhà trờng:
- Bao gồm không gian tr
ờng, cơ sở vật chất trong tr
ờng nh: lớp học, phòng thí
nghiệm, sân chơi, vờn tr
ờng, thầy giáo, cô giáo, HS,
nội quy của trờng, các tổ
chức xã hội nh Đoàn, Đội.


* Sự khác nhau căn bản của môi tr
ờng tự nhiên và môi trờng nhân tạo
là ở chỗ:
+ Môi trờng tự nhiên xuất hiện trên
Trái Đất không phụ thuộc vào con ng
ời.
+ Môi trờng nhân tạo là kết quả lao
động của con ngời, nó tồn tại hoàn
toàn phụ thuộc vào con ngời.

2. Các chức năng cơ bản của môi trờng:
Có 4 chức năng cơ bản
Không gian sống của con
ngời và thế giới sinh vật
Nơi chứa đựng các nguồn
tài nguyên cần thiết cho đời
sống và sản xuất của con ngời
Nơi chứa đựng các phế thải
của đời sống và sản xuất

Nơi lu giữ và cung cấp
các nguồn thông tin cho
con ngời
Môi trờng

2.1 Môi trường là không gian sống của con
người và các loài sinh vật.
- Mỗi một người đều cần một không gian nhất định
để phục vụ cho các hoạt động sống như: không khí
để thở, nước để uống, nhà ở, đất để sản xuất nông
nghiệp,
- Mỗi người mỗi ngày cần trung bình 4 m
3
không khí
sạch để hít thở; 2,5 lít nước để uống, một lượng
lương thực, thực phẩm tương ứng 2000 - 2500 calo.
- Tuy nhiên, hiện nay không gian này ngày càng bị
thu hẹp

2.2. Môi trường là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho đời sống
và hoạt động sản xuất của con người.
Thiên nhiên là nguồn cung cấp nguồn tài nguyên cần thiết cho con
người.
* Các nguồn tài nguyên này bao gồm:
- Rừng tự nhiên: tạo độ phì nhiêu của đất, bảo tồn đa dạng sinh
vật học, cung cấp gỗ củi, dược liệu và duy trì sự cân bằng sinh
thái…
- Nguồn nước: cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất, thủy hải
sản, năng lượng, giao thông đường thủy và cảnh quan cho du lịch,
- Động - thực vật: cung cấp lương thực và thực phẩm và các

nguồn gen quý hiếm,
- Khí hậu: gồm không khí, nhiệt độ, năng lượng mặt trời, gió,
mưa,…không thể thiếu được trong sự sống của con người và động-
thực vật.
- Các loại khoáng sản: than, dầu khí, thiếc, đồng, cung cấp năng
lượng và nguyên liệu cho các hoạt động sản xuất và đời sống,…

2.3. Môi trường là nơi chứa đựng các chất thải của đời
sống và sản xuất.
- Trong hoạt động sản và sinh hoạt, con người đã thải các chất thải vào
MT. Chất thải dưới tác động của các vi sinh vật và các yếu tố MT như nhiệt
độ, độ ẩm, không khí,…sẽ bị phân hủy, biến đổi từ phức tạp thành đơn giản,
từ những thứ bỏ đi thành các chất dinh dưỡng nuôi sống cây trồng và nhiều
sinh vật khác,…Tuy nhiên, do sự gia tăng dân số, do đô thị hóa, công nghiệp
hóa, lượng chất thải thải vảo MT ngày càng nhiều và phần lớn không qua xử
lí, dẫn đến ở nhiều nơi, nhiều chỗ trở nên quá tải, gây ô nhiễm MT.
- Vai trò của MT trong quá trình này được thể hiện qua:
+ Biến đổi lí-hóa: pha loãng, phân hủy hóa học nhờ ánh sáng; hấp
thụ; tách chiết các vật thải và độc tố.
+ Biến đổi sinh hóa: khử các chất độc bằng con đường sinh hóa
thông qua các chu trình vật chất của nitơ, cacbon, hấp thụ các chất dư thừa,

+ Biến đổi sinh học: vai trò của vi sinh vật rất quan trọng, chúng
phân giải, tổng hợp và làm biến đổi các chất qua: khoáng quá, mùn hóa,
amôn hóa, nitrat hóa,…


2.4. MT là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin
cho con người.
- Cung cấp sự ghi chép lưu trữ lịch sử địa

chất, lịch sử tiến hóa của vật chất và sinh vật,
lịch sử xuất hiện và phát triển văn hóa của loài
người.
- Cung cấp các chỉ thị không gian và tạm
thời mang tính chất tín hiệu và báo động sớm
các hiểm họa như bão, động đất, núi lửa,
- Lưu trữ và cung cấp cho con người sự đa
dạng các nguồn gen.


3. Thành phần của môi
trờng.
3.1. Thạch quyển:
- Thạch quyển: lớp
vỏ cứng của Trái đất, độ
dày 60-70 km trên phần
lục địa và 5-30 km dới
đáy đại dơng.
Thch quyn liờn tc
cung cp nng lng,
vt cht cho cỏc quyn
khỏc ca Trỏi t, gim
tỏc ng tiờu cc ca
thiờn tai ti con ngi
v sinh vt.

Các thành phần chính của đất
- Thổ nhỡng: lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục
địa, đợc đặc trng bởi độ phì.
Đất là t liệu sản xuất độc đáo, là nguồn tài

nguyên vô giá, có các hệ sinh thái tạo nên các nền
văn minh, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của
nhân loại.
3.2. Thuỷ quyển:
- Chiếm khoảng 71%
diện tích bề mặt Trái Đất
(361 triệu km
2
), tồn tại ở 3
thể: rắn, lõng và khí.
- Thy quyn thc hin
chu trỡnh tun hon nc,
gi cõn bng nhit , cỏc
cht khớ, gim nh tỏc
ng cú hi ca thiờn
nhiờn n con ngi v
cỏc sinh vt.

- Dân số tăng nhanh, quá trình
công nghiệp hoá, đô thị
hoá, thâm canh nông nghiệp
và các thói quen tiêu thụ n
ớc quá mức đang gây ra sự
khủng hoảng nớc trên
phạm vi toàn cầu. Gần 20%
không đợc dùng nớc sạch
và 50% thiếu các hệ thống
vệ sinh an toàn. Nạn thiếu
nớc sinh hoạt xãy ra ở
khắp mọi nơi trên Trái Đất.

- Chơng trình Môi trờng
Liên Hợp Quốc đã chọn chủ
đề cho ngày Môi trờng
Thế giới năm 2003 là "N!
ớc- 2 tỷ ng!ời đang khát".
Năm 2005, hạn lớn ở nớc ta, nhất là các
tỉnh nam Trung bộ. 8 tháng không có
ma. Phải chắt từng giọt nớc quý giá

3.3. Khí quyển:
Khí quyển: lớp vỏ không khí bao bọc xung
quanh Trái Đất.
- Tầng đối lu.
- Tầng bình lu.
- Tầng giữa.
- Tầng ion (tầng nhiệt).
- Tầng ngoài (tang khuyeỏch taựn)
- Khớ quyn gi cho nhit Trỏi t trỏnh c
cỏc bc x quỏ cao, chờnh lch nhit ln, n
nh nhit trong kh nng chu ng ca con
ngi,

3.4. Sinh quyÓn
- Sinh quyển là
một hệ thống tự
nhiên động rất
phức tạp. Bao
gồm động, thực
vật, các hệ sinh
thái.

-
Sinh quyển tạo
ra chu trình sinh địa hóa
như chu trình (nước,
cacbon, Nitơ, photpho,…)


vật chất được chu chuyển,
sinh vật sống được và tồn
tại trong trạng thái cân bằng
động, giúp chúng ổn định
và phát triển.

II. TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
HIỆN NAY.
1. Về đất đai.
2. Về rừng.
3. Về nước.
4. Về không khí.
5. Về đa dạng sinh học.
6. Về chất thải.
7. Về vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn
thực phẩm, cung cấp nước sạch ở đô thị và nông
thôn.

×