Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Đánh giá GV theo chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 21 trang )

1
MÔĐUN 3:
ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN THEO
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
Bạch Thị Bình
Vụ GDTH, Bộ GD&ĐT

2
Mục tiêu
Giúp người học tăng cường hiểu biết về:

Mục đích, ý nghĩa của việc đánh giá giáo viên tiểu học
theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (gọi tắt là đánh
giá theo chuẩn)

Tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại theo chuẩn

Quy trình đánh giá theo chuẩn

Cách thức (kỹ thuật) đánh giá theo chuẩn (tự đánh giá,
đánh giá của tổ và của hiệu trưởng; ghi kết quả đánh giá
vào phiếu dự giờ, phiếu đánh giá xếp loại giáo viên…)

Một phương án gợi ý: “Xác định mức độ điểm đánh giá
tiêu chí của chuẩn”(qua các minh chứng)
3
Hoạt động 1: Mục đích, ý nghĩa của việc
đánh giá giáo viên theo Chuẩn NNGVTH
4
Quan niệm



Đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp thực chất là
đánh giá năng lực nghề nghiệp của giáo viên.

Năng lực nghề nghiệp GVTH được hiểu là khả năng
tổ chức và thực hiện các hoạt động giáo dục và dạy
học đảm bảo cho hoạt động có kết quả theo mục tiêu
của giáo dục tiểu học. Năng lực nghề nghiệp GVTH
biểu hiện ở phẩm chất đạo đức nghề; kiến thức
nghề; kỹ năng nghề (hay ở ba lĩnh vực: phẩm chất
chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư
phạm)

Đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp là quá
trình thu thập đầy đủ các minh chứng thích hợp về
năng lực nghề nghiệp của giáo viên.
5
Quan niệm
Đánh giá giáo viên theo Chuẩn được thực hiện theo thứ tự:
Tìm minh chứng → xác định mức độ tiªu chí→ xác định
mức độ yêu cầu→ xác định mức độ l nhĩ vực→ xác định
mức độ xếp loại chung

Đánh giá giáo viên theo chuẩn đòi hỏi có sự thay đổi cơ
bản trong suy nghĩ của giáo viên, hiệu trưởng và cán bộ
quản lý giáo dục. Đánh giá giáo viên theo chuẩn không
nhằm vào việc bình xét danh hiệu thi đua, hay chạy theo
thành tích (nhằm đạt các tỉ số % cao) mà dựa vào năng
lực nghề nghiệp mà giáo viên thể hiện, tức là xem xét
những gì mà GV phải thực hiện và đã thực hiện được,

những gì GV có thể thực hiện được.
6
Mục đích đánh giá GVTH theo
chuẩn nghề nghiệp

Đưa ra các khuyến nghị cho GV được đánh giá và các cấp
quản lý giáo dục về việc tự bồi dưỡng (của GV) và tổ
chức bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp cho giáo
viên (khắc phục các yếu kém, động viên phát triển các
mặt mạnh của GV)

Cung cấp những thông tin xác thực làm cơ sở cho việc
xét GV dạy giỏi;đánh giá, xếp loại GVTH hằng năm, lưu
hồ sơ phục vụ công tác quy hoạch, sử dụng và bồi dưỡng
đội ngũ GVTH (theo Quyết định 06/2006/QĐ-BNV);
hướng tới là một trong các tiêu chí để xem xét về lương,
xếp ngạch giáo viên theo các chức danh: giáo viên, giáo
viên chính, giáo viên cao cấp
7
Hoạt động 2

Tiêu chuẩn xếp loại các tiêu chí, yêu cầu,
lĩnh vực của Chuẩn
(quy định tại điều 8,9 của QĐ14 và công văn
10358/BGDĐT)
8
Tiêu chuẩn xếp loại
Tốt Khá Trung
bình
Kém

Tiêu chí 9-10 7-8 5-6 < 5 điểm
Yêu cầu 36-40 28-35 20-27 < 20
Lĩnh vực 180-200 140-179 100-139 < 100
XL
chung
Xuất sắc Khá TB Kém
Ng. tắc Lấy mức thấp nhất của lĩnh vực làm mức
xếp loại chung
9
Hoạt động 3: Quy trình đánh giá
(yêu cầu cụ thể của từng bước ghi ở Điều 10 )

Đánh giá GV theo chuẩn gồm hai phần việc chủ yếu:

Tự đánh giá theo chuẩn do bản thân giáo viên thực
hiện

Đánh giá giáo viên theo chuẩn do người tham gia đánh
giá thực hiện (trong Quy định về chuẩn, người tham
gia đánh giá đó là tổ chuyên môn, đồng nghiệp và hiệu
trưởng, khi cần thiết có thể tham khảo học sinh, cha
mẹ học sinh và cộng đồng)

Quy trình ba bước:

Bước 1: Giáo viên tự đánh giá

Bước 2: Tổ chuyên môn và đồng nghiệp đánh giá

Bước 3: Hiệu trưởng đánh giá

10
Hoạt động 4: Một số lưu ý
5. Giáo viên tự đánh giá:
- Đây là khâu chủ yếu trong đánh giá GV theo
chuẩn. GV tự khẳng định năng lực nghề nghiệp
của bản thân, tự tìm ra mặt mạnh, mặt yếu theo
các yêu cầu của chuẩn. Từ đó có kế hoạch tự bồi
dưỡng, hoặc tham gia các lớp bồi dưỡng phấn
đấu nâng cao năng lực nghề nghiệp (trên cả ba
lĩnh vực của chuẩn)
- GV cần đưa ra được các minh chứng cụ thể để tự
đánh giá, xếp loại theo mức điểm quy định trong
Quy định chuẩn, rồi ghi điểm vào phiếu đánh giá
theo chuẩn
- Chỉ khi nào khâu “tự đánh giá” hoàn thành tốt
mới chuyển sang đánh giá ở bước tiếp theo
11
Mô tả và giải thích minh chứng
Trong các nguồn minh chứng sau, hồ sơ của tôi có
thể cung cấp:
:
Loại minh chứng Đánh dấu nếu minh
chứng có trong hồ sơ
Số phụ lục
Kế hoạch giảng dạy
Kế hoạch kiểm tra đánh giá
Lý lịch cán bộ
Kế hoạch bài học
Các hoạt động kiểm tra, đánh giá
Các h. động giảng dạy và học tập

Bài tập, bài kiểm tra của học sinh
Công trình, bài viết của giáo viên
Kết quả học tập của lớp
12
Tổ chuyên môn và đồng nghiệp
tham gia đánh giá:
-
Tổ chuyên môn, đồng nghiệp (còn gọi là bên thứ ba)
tham gia đánh giá thể hiện ở nhận xét, góp ý kiến
(nhất trí hoặc chưa nhất trí với tự đánh giá của GV).
Đó là những góp ý chân thành, tạo điều kiện để giáo
viên có thể nhân ra điều còn chưa tốt của mình. Nhìn
nhận đúng mức điều làm tốt, phấn đấu tốt của từng cá
nhân trong tập thể SP, giúp đỡ GV phát triển năng lực
nghề nghiệp
- Tổ trưởng có trách nhiệm thống nhất ý kiến giữa người
được đánh giá với thành viên trong tổ, rồi ghi kết quả
đánh giá của tổ vào phiếu đánh giá, xếp loại (trường
hợp cần lấy ý kiến của tập thể GV trong trường, tổ
trưởng làm danh sách riêng gửi hiệu trưởng để giải
quyết chung với các trường hợp của tổ khác)
13
Hiệu trưởng thực hiện đánh giá:
Hiệu trưởng giữ vai trò quyết định trong đánh
giá GV theo chuẩn. Hiệu trưởng có trách
nhiệm cao trong việc đảm bảo sự đánh giá
giáo viên chính xác, khách quan theo đúng quy
định của chuẩn. Qua đó nâng cao năng lực
nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên nhà trường
nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ năm học mà nhà

trường đề ra.
14
Phiếu đánh giá tiết dạy
Căn cứ vào các lĩnh vực của Chuẩn NN:
I. Kiến thức: 6 tiêu chí 5 điểm
II. Kỹ năng SP:7 tiêu chí 7 điểm
III. Thái độ SP: 3 tiêu chí 3 điểm
IV. Hiệu quả: 3 tiêu chí 5 điểm
Phân loại tiết dạy thành 4 mức độ: Tốt, Khá,
TB, Chưa đạt yêu cầu
15
Phiếu đánh giá tiết dạy

Khi dự giờ, người tham gia đánh giá cần ghi
lại những nội dung chính của tiết dạy vào
trang hai của phiếu.

Khi đánh giá cho điểm cần có cách nhìn
tổng hợp cả tiết, xét theo xu hướng phát
triển năng lực của GV (tránh sa vào chi tiết
máy móc, thiếu linh hoạt).
16
Phiếu đánh giá, xếp loại giáo viên

Phiếu đánh giá xếp loại giáo viên thể hiện nội
dung Chuẩn và có các cột ghi điểm tương ứng
với từng tiêu chí, yêu cầu, lĩnh vực và xếp loại
chung cuối năm (các mức độ xếp loại trong quy
định Chuẩn phù hợp với các mức độ xếp loại
trong QĐ 06/ BNV)


GV ký tên, HT ký tên và đóng dấu vào Phiếu
đánh giá xếp loại GV (ghi ý kiến bảo lưu của GV
nếu có)
17
Ví dụ về xác định mức độ điểm của
tiêu chí
Tiêu chí b -Yêu cầu 1- lĩnh vực 1: Yêu nghề, tận
tụy với nghề; sẵn sàng khắc phục khó khăn hoàn
thành tốt nhiệm vụ giáo dục học sinh

Yên tâm với nghề dạy học (5-6)

Tích cực tham gia các hoạt động liên quan đến
nghề nghiệp (7-8)

Say mê với công việc dạy học, luôn cải tiến, đúc
rút kinh nghiệm, nâng cao tay nghề (9-10)

Không thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn
chế (dưới 5)
18
Tiêu chí a- yêu cầu 1- lĩnh vực 2: Nắm vững mục tiêu, nội
dung cơ bản của chương trình, sách giáo khoa của các môn
học được phân công giảng dạy

Có tìm hiểu, nghiên cứu để nắm được nội dung cơ bản
của chương trình, sách giáo khoa của các môn học ở lớp
được phân công giảng dạy (5-6)


Có tìm hiểu, nghiên cứu để nắm được nội dung cơ bản
của chương trình, sách giáo khoa ở tất cả các khối lớp đối
với các môn học ở lớp được phân công giảng dạy (7-8)

Có tìm hiểu, nghiên cứu mối quan hệ giữa các môn học
để có thể tích hợp vào bài giảng của các môn học ở lớp
được phân công giảng dạy (9-10)

Không thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế
(dưới 5)
19
Tiêu chí d - yêu cầu 1- lĩnh vực 3: Soạn giáo án
theo hướng đổi mới, thể hiện các hoạt động tích
cực của thầy và trò

Soạn được giáo án theo quy định như hướng dẫn của cấp
chỉ đạo(soạn đầy đủ lần đầu; sử dụng giáo án có điều chỉnh
sau một năm giảng dạy) (5-6)

Soạn được giáo án theo hướng đổi mới, thể hiện rõ các hoạt
động tích cực của thầy và trò, phù hợp đối tượng học sinh,
điều kiện thực tế của trường (7-8)

Soạn được giáo án có nhiều phương án phù hợp đối tượng,
thể hiện chủ động trong việc phát huy tính năng động sáng
tạo của HS. Hoặc có ứng dụng công nghệ thông tin vào việc
soạn bài theo hướng phát triển nhận thức của học sinh (9-
10)

Không thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế (dưới

5)
20
Hướng dẫn về minh chứng

Đây chỉ là một phương án “gợi ý”xác định
mức độ tiêu chí. Khi thực hiên, cần căn cứ
vào hoàn cảnh điều kiện cụ thể của GV và
trường lớp, địa phương để xác định các
minh chứng thích hợp (tương đương,
không làm thay đổi thang điểm quy định),
từ đó có cách đánh giá GV theo Chuẩn
NNGVTH có hiệu quả, thiết thực.
21
Câu hỏi thảo luận:

Giáo viên thường gặp khó khăn gì khi tự đánh giá năng
lực nghề nghiệp của bản thân theo Chuẩn, họ có đề xuất
nhu cầu đào tạo bồi dưỡng không?

Hiệu trưởng gặp khó khăn gì khi tiến hành thu thập thông
tin đánh giá từ “ Tự đánh giá của GV” và “Tổ, khối
chuyên môn”. Đề xuất để cải tiến quy trình này?

Bước đánh giá nào theo bạn là khó thực hiện nhất? Tại
sao?

Bạn thường dựa trên phương pháp nào khi quyết định
điểm đánh giá của tiêu chí?

Bạn có khó khăn gì không khi quyết định mức độ thực

hiện của giáo viên đối với từng tiêu chí?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×