Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Chương: Dinh dưỡng khoáng của thực vật (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1008.2 KB, 30 trang )


Chương 3. DINH DƯỠNG KHOÁNG CỦA
THỰC VẬT (tt)
NỘI DUNG:
4. Vai trò sinh lý của nguyên tố khoáng thiết yếu:
4.1 Photpho
4.2 Lưu huỳnh
4.3 Kali
4.4 Canxi
4.5 Magie


Nhóm 1 (2) trình bày: Photpho

4. Vai trò sinh lý của các nguyên tố khoáng
thiết yếu
4.1 Photpho

Dạng hấp thu:
- H
2
PO
4
-
và HPO
4
2-
là dạng có ý nghĩa sinh
học. Dạng cây dễ hấp thu là H
2
PO


4
-

.
- Trong cây, tồn tại ở dạng PO
4
3-
là thành
phần của nhiều hợp chất hữu cơ quan trọng

4.1 Photpho

Vai trò của P trong cây
+ Là thành phần của axit nucleic, có vai trò
trong quá trình di truyền, phân chia tế bào
và sinh trưởng của cây.
+ Là thành phần của photpholipit. Đây là
hợp chất cấu tạo nên màng sinh học trong
tế bào.
+ Có mặt trong ADP, ATP. Đây là các chất
dự trữ và trao đổi năng lượng sinh học
trong cây.

4.1 Photpho

Vai trò của P trong cây (tt)
+ Tham gia vào nhóm hoạt động của các
enzim oxi hoá khử: NAD, NADP, FAD,
FMN
Là các enzim quan trọng trong quá trình

quang hợp, hô hấp, đồng hoá nitơ
+ Có mặt trong các chất phổ biến trong
quá trình trao đổi chất:
hexozơphotphat, triozơphotphat,
pentozơphotphat.

4.1 Photpho

Biểu hiện khi cây thiếu P:
- Lúc đầu lá có màu xanh đậm sau
chuyển màu vàng.
- Hiện tượng bắt đầu từ mép lá và lá
phía dưới trước.
Vd: ở lúa, thiếu P lá nhỏ, hẹp, có
màu lục đậm, đẻ nhánh ít, trỗ bông
chậm, chín kéo dài…

Biểu hiện khi cây thiếu P:


Nhóm 3 (4) trình bày: Lưu huỳnh

4.2 Lưu huỳnh


Dạng hấp thu:
- Dạng S vô cơ mà cây hút là
sunfat (SO
4
2-

) tan trong dung dịch đất.
- Dạng S hữu cơ được VSV đất
phân giải thành dạng sunfat cho cây
hấp thụ.

Vậy dạng cây hấp thu là sunfat

4.2 Lưu huỳnh


Vai trò của S đối với cây:
+ Là thành phần của xystin, xystein,
metionin. Các axit amin này là thành
phần bắt buộc của protein, tạo nên các
liên kết disunfit (-S-S-) bảo đảm tính
ổn định về cấu trúc của phân tử
protein

4.2 Lưu huỳnh


Vai trò của S đối với cây:(tt)
- Tham gia vào hợp chất: cofecment A
(CoA-SH). CoA-SH kết hợp Axetil
tạo hợp chất Axetil-CoA có vai trò
quan trọng trong quá trình trao đổi
lipit, hô hấp
- Có mặt trong 1 số vitamin quan trọng
như biotin, thiamin.


4.2 Lưu huỳnh


Khi đủ S: cây sinh trưởng thuận lợi.

Khi thiếu S: biểu hiện xuất hiện ở lá
non trước.
Triệu chứng đặc trưng: lá vàng úa,
gân lá vàng mà thịt lá còn xanh, sau
chuyển sang vàng

4.2 Lưu huỳnh


Khi thiếu S


Nhóm 5(6) trình bày: Kali

4.3 Kali

Dạng K cây hấp thu và phân bố của
K trong cây
- K trong đất ở dạng K
+
. Có 3 dạng,
dạng cây hấp thu là dạng tan trong
dung dịch và dạng có thể trao đổi.
- Trong cây, K tồn tại dưới dạng K
+

tự
do linh động. Phân bố nhiều ở bộ phận
còn non đang sinh trưởng.
- Là nguyên tố dùng lại.

4.3 Kali

Vai trò của K đối với cây
-
Điều chỉnh các đặc tính lí hoá của keo
NSC.
-
Điều chỉnh sự đóng mở của khí khổng.
- Điều chỉnh dòng vận chuyển các chất hữu
cơ trong mạch libe.
- Tăng tính chống chịu của cây.

4.3 Kali

Vai trò của K đối với cây (tt)
- Hoạt hoá nhiều enzim tham gia vào các
biến đổi chất, đặc biệt là quá trình
quang hợp, hô hấp: ATP-aza, RDP-
cacboxylaza,
- Điều chỉnh sự vận động ngủ của 1 số lá
cây họ đậu và trinh nữ

4.3 Kali

Thiếu K:

- Biểu hiện: lá ngắn, hẹp, xuất hiện chấm
đỏ, lá bị khô, héo rũ.
- Triệu chứng thiếu xuất hiện trước tiên
trên lá già.
Ví dụ: Lúa thiếu K sinh trưởng kém,
trỗ sớm, chín sớm, hạt lép, lững, dễ
đổ


4.3 Kali

Thiếu K
Ở ngô, thiếu K
đốt ngắn, mép
lá nhạt dần
chuyển màu
huyết dụ, lá có
gợn sóng,


Nhóm 7 trình bày : Canxi

4.4 Canxi

Dạng Ca trong đất và trong cây:
-
Trong đất, Ca là cation trao đổi được hấp
thụ trên bề mặt keo đất.
Nồng độ H
+

môi trường tăng, Ca
2+
vào dung
dịch đất trung hoà độ chua đất và cây hấp
thu.
- Trong cây, Ca liên kết với một số chất hữu
cơ. Là nguyên tố " không dùng lại"

4.4 Canxi

Vai trò của Ca đối với cây
+ Tham gia vào hình thành nên thành tế
bào. Ca kết hợp với axit pectinic tạo
pectat canxi giúp gắn chặt các tế bào với
nhau.
+ Tham gia vào hình thành nên màng tế
bào

4.4 Canxi

Vai trò của Ca đối với cây (tt)
+ Hoạt hóa nhiều enzim: photpholipaza,
adeninkinaza,
+ Trung hòa độ chua và đối kháng với
nhiều cation khác trong cây, loại trừ
độc tố tinh khiết của các cation trong
chất nguyên sinh: H
+
, Na
+

,

4.4 Canxi

Triệu chứng thiếu Ca:
- Mô phân sinh đỉnh thân và rễ bị hại
nghiêm trọng, sinh trưởng bị ức chế, rễ
ngắn hoá nhày và chết.
- Triệu chứng đặc trưng khi thiếu
Ca: lá mới ra bị dị dạng, đỉnh lá bị uốn
móc. Triệu chứng thiếu Ca thường biểu
hiện ở lá non trước.


Nhóm 8 trình bày: Magie

×