Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

bai6.dinh duong nito o thuc vat - tt.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.93 KB, 3 trang )

Giáo án giảng dạy mơn Sinh học 11
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngơ Duy Thanh
A - CHUYỂN HỐ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
Bài 6. DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT (tiếp theo)
-------- o0o --------
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây.
- Nêu được dạng nitơ cây hấp thụ từ đất.
- Trình bày được các con đường cố định nitơ và vai trò của q trình cố định nitơ bằng con
đường sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt.
- Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và mơi trường.
Nội dung trọng tâm: nguồn cung cấp nitơ cho cây và con đường sinh học cố định nitơ.
II. Chuẩn bị
- Phương pháp:
o Phương pháp chính: giảng giải.
o Phương pháp xen kẽ: thảo luận và hỏi - đáp.
- Phương tiện dạy học:
o Hình 6.1/trang 29. hình 6.2/trang 30-SGK.
o Phiếu học tập.
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: <6 phút>
Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh
1/. Nêu vai trò sinh lí của ngun tố nitơ. (Hoặc: Vì sao cây trồng phải hấp thụ nitơ?).
* Cây hấp thụ nitơ ở dạng nào?
2/. Q trình đồng hố nitơ ở thực vật diễn ra như thế nào?
3/. NH
3
tích luỹ nhiều trong mơ sẽ gây độc cho tế bào, nhưng khi cây sinh trưởng mạnh
thì lại thiếu hụt niơ. Vậy ở cơ thể thực vật đã giải quyết những vấn đề đó như thế nào?
2. Vào bài mới:


a. Mở bài: <1 phút>
Trong các loại hoa màu dùng làm thực phẩm, loại nào có hàm lượng đạm thực vật cao?
 Cây họ đậu.
Tại sao cây họ đậu lại có hàm lượng đạm cao?
Nitơ tồn tại và chuyển hố như thế nào trong thiên nhiên?  Vào bài 6.
b. Tiến trình dạy học: <35 phút>
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HĐ1: HS tìm hiểu ND bài mới và điền vào
bảng sau:
Nguồn cung
cấp nitơ trong
tự nhiên
Dạng tồn
tại
Dạng N
cây hấp
thụ
Quá trình chuyển
hoá nitơ
Vấn đáp để dẫn dắt HS hồn thành bảng:
Nguồn cung cấp
Nitơ trong tự
nhiên
Dạng tồn
tại
Dạng N
cây hấp
thụ
Quá trình chuyển
hoá N

1. Trong không
khí.
2. Trong đất
-N
2
, NO,
NO
2
-N trong
các muối
khoáng
N trong
xác SV.
NO
-
3
,
NH
+
4
-Cố đònh Nitơ KK.
-Quá trình khoáng
hoá (phân giải xác
SV)
III. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN
CHO CÂY
Nguồn cung cấp
Nitơ trong tự
nhiên
Dạng tồn

tại
Dạng N
cây hấp
thụ
Quá trình chuyển
hoá N
1. Trong không
khí.
2. Trong đất
-N
2
, NO,
NO
2
-N trong
các muối
khoáng
N trong
xác SV.
NO
-
3
,
NH
+
4
-Cố đònh Nitơ KK.
-Quá trình khoáng
hoá (phân giải xác
SV)

Tuần: 03 Tiết: 06 --- Trang 1 ---
Giáo án giảng dạy mơn Sinh học 11
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngơ Duy Thanh
HĐ2:
 Hướng dẫn HS quan sát hình 6.1-SGK 
u cầu HS viết lại con đuờng chuyển hố cố
định Nitơ trong khơng khí.
 HS quan sát hình  Viết sơ đồ.
 Vi khuẩn cố dịnh nitơ gồm những nhóm
nào? Cho VD.
HS nhớ kiến thức (hoặc đọc SGK) trả lời.
 Hướng dẫn HD quan sát hình 6.1-SGK 
u cầu HS chỉ ra con đường chuyển hố Nitơ
trong đất.
 HS quan sát hình để chỉ được con đường
3  8 theo chỉ dẫn trên hình 6.1.
 Chỉ ra những điểm liên quan đến kiến thức
cũ để HS khắc sâu kiến thức.
 Trong khi các v/k có lợi tích cực hoạt động
phân giải CHC -> NH
4
+
NO
-
3
thì có một
Notron v/k làm mất đi nguồn N đó. Hoạt động
của chúng ra sao?
 Học sinh dựa vào tranh  trả lời.
HĐ3: Tìm hiểu phân bón đối với cây trồng.

HS đọc SGK + kiến thức thực tế  vai trò của
phân bón đối với cây trồng.
 GV vấn đáp để giúp HS liên hệ thực tế.
IV. Quá trình chuyển hoá Nitơ trong đất và
cố đònh N
1. Quá trình cố đònh Nitơ:
Enzim Nitrogenara
N
2
NH
3
-> NH
4
+
V/c cố đònh N
+ V/c cố đònh Nitơ : Sống tự do. Vd …
Sống cộng sinh. Vd …
2. Quá trình chuyển hoá Nitơ trong đất.
a/ Quá trình khoáng hoá:
V/k amino hoá
- N
2
NH
4
+
V/k Nitrat hoá
- N
2
NO
-

3

b/ Quá trình phản Nitrat hoá:
V/k phản Nitrat hóa
-NO
-
3
N
2

(trả N lại KK)
- ĐK kò khiù: đất bò ngập úng, đất quá chặt  cày,
xới tạo độ thoáng khí.
V. Phân bón và năng suất cây trồng:
1. Bón hợp lý và năng suất cây trồng:
- Lượng phân hợp lý.
- Thời kỳ bón.
- Loại phân bón.
- Phương pháp bón.
2. Phương pháp bón phân: - Qua rễ.
- Qua lá.
3. Phân bón và môi trường:
- Thiếu phân  cây sinh trưởng kém
- Đủ phân  cây sinh trưởng và phát triển tốt
- Thừa: + có thể gây mất nước cho cây
+ Ô nhiễm môi trường
+ Ảnh hưởng sức khoe con người
+ Chay, chua đất, chết VSV đất
3. Củng cố và dặn dò: <3 phút>
- u cầu HS quan sát hình 4.3/23-SGK để nêu mối quan hệ giữa liều lượng phân bón và mức độ

sinh trưởng của cây.
- Ghi nhớ nội dung tóm tắt phần in nghiêng trong khung ở cuối bài.
4. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 07/09/2008
Tuần: 03 Tiết: 06 --- Trang 2 ---
Giáo án giảng dạy môn Sinh học 11
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngô Duy Thanh
Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên
Tuần: 03 Tiết: 06 --- Trang 3 ---

×