Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Thực trạng ô nhiễm tiếng ồn trên 2 trục đường Điện Biên Phủ và Ba Tháng Hai một số kiến nghị ban đầu về biện pháp giảm thiểu tiếng ồn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.26 MB, 106 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
ĐẠI HỌC DLKTCN TPHCM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
o0o
KHOA : Kỹ Thuật Môi Trường
BỘ MÔN: Ồn và Rung
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌ VÀ TÊN: ĐOÀN THỊ LINH PHƯƠNG MSSV: 02DHMT205
NGÀNH : Quản Lý Môi Trường LỚP : 02MT4
1. Đầu đề đồ án tốt nghiệp:
Thực trạng ô nhiễm tiếng ồn giao thông trên hai trục đường Điện Biên
Phủ và Ba Tháng Hai. Một số kiến nghò ban đầu về biện pháp giảm
thiểu tiếng ồn.
2. Nhiệm vụ:
3. Ngày giao đồ án tốt nghiêp: 2/10/2006
4. Ngày hoàn thành đồ án tốt nghiệp: 25/12/2006
5. Họ và tên người hướng dẫn:
KS. NGUYỄN CHÍ TÀI
Nội dung và yêu cầu của đồ án tốt nghiệp đã được thông qua bộ môn.
Ngày 1 tháng 1 năm 2007
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)



PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN:
Người duyệt (chấm sơ bộ):……………………………………
Đơn vò:…………………………………………………………………………
Ngày bảo vệ:………………………………………………………………
Nơi lưu trữ đồ án tốt nghiệp:………………………………



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

















Ngày tháng năm 2006
Giáo viên hướng dẫn





Bao năm qua ở trường Đại học em đã được các thầy cô
giảng dạy cho em rất nhiều kiến thức bổ ích. Những kiến
thức đó giúp cho em nhận thức được môi trường xung quanh
của chúng ta và rất có ích khi đi làm.

Lời cảm ơn đầu tiên em muốn gởi đến là lời cảm ơn
chân thành và sâu sắc nhất đến thầy Nguyễn Chí Tài, người
đã tận tình giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình giảng dạy
và hướng dẫn làm luận văn tốt nghiệp này mà thầy còn cho
em nhiều ý kiến thức bổ ích nhất trong cuộc sống đời
thường. Trong quá trình học hỏi em đã có không ít nhiều có
những điều làm thầy không vui, em thật lòng xin lỗi thầy.
Lời cảm ơn tiếp theo, em xin chân thành gửi tới tập thể
thầy cô thuộc khoa Kỹ thuật Môi trường Trường Đại Học
Dân lập Kỹ thuật – Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh:
Thầy Lê Huy Bá, thầy Nguyễn Xuân Trường, thầy Lâm
Vónh Sơn, thầy Thái Văn Nam, thầy Chu Mạnh Đăng, … đã
cho em nhiều kiến thức về chuyên ngành trong suốt năm
năm qua.
Đây là môn học cuối cùng của em trong môi trường Đại
học, có thể chúng em ít được gặp các quý thầy cô nên nhân
dòp này em muốn gởi lời chúc sức khỏe đến các quý thầy
cô.
Em xin chân thành cảm ơn
LỜI CẢM ƠN

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Mức ồn – cảm giác chủ quan
Bảng 2.2: Mức to của tiếng ồn và mức độ yên tónh - phản ứng chủ quan
Bảng 2.3: Quan hệ giữa S và N khi v
tb
= 40km/h
Bảng 2.4: Khả năng hút âm của cây xanh ,dB/m
Bảng 2.5: Mức ồn tương đương của dòng xe

Bảng 2.6: Phân loại điếc nghề nghiệp theo mức độ tổn thương cơ thể
(TTCT) ở 54 bệnh nhân.
Bảng 2.7: liên quan đến mức độ tổn thương cơ thể theo tuổi đời ở 54 bệnh
nhân điếc nghề nghiệp.
Bảng 2.8: Liên quan mức độ tổn thương cơ thể theo tuổi nghề ở 54 bệnh
nhân điếc nghề nghiệp
Bảng 2.9: Phân loại điếc nghề nghiệp theo chỉ số mất nghe trung bình ở 54
bệnh nhân điếc nghề nghiệp.
Bảng 2.10: Kết luận về mức ồn có ảnh hưởng tới con người.
Bảng 2.11: Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư
(dBA)
Bảng 2.12: Mức ồn tối đa cho phép đối với tiếng ồn phương tiện giao thông
đường bộ
Bảng 2.13: Giới hạn tối đa cho phép đối với khu vực công cộng dân cư (
theo mức ồn tương đương), dBA
Bảng 2.14: Mức ồn cho phép trong nhà
Bảng 3.1: Thể hiện tiếng ồn của đường Điện Biên Phủ qua các năm
Bảng 3.2: Dân số của thành phố Hồ Chí Minh qua các năm
Bảng 3.3: Lưu lượng xe của các trục đường giao thông khác qua các năm
Bảng 3.4: tiếng ồn tại một số trục giao thông một chiều qua các năm
Bảng 4.1: Hiệu quả giảm tiếng ồn của dải cây xanh

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Cấu tạo tai người
Hình 1.2: Sơ đồ máy đo mức âm
Hình 2.1: Biểu đồ xác xuất phân bố mức ồn

MỤC LỤC
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
NỘI DUNG
MỞ ĐẦU
I. Đặt vấn đề
II. Tên đề tài
III. Cơ quan quản lý
IV. Người thực hiện
V. Giáo viên hướng dẫn
VI. Mục tiêu của đề tài
VII. Giới hạn của đề tài
VIII. Nội dung của đề tài
IX. Phương pháp thực hiện
Chương 1 Những khái niệm về âm thanh
1.1 Bản chất vật lý của âm thanh 1
1.1.1 Sóng âm 1
1.1.2 Công suất, cường độ, áp suất và mật độ năng lượng âm 3
1.1.3 Mức âm - đơn vò dêxiben(dB) 3
1.2 Tai người và đặc điểm cảm thụ âm thanh 5
1.2.1 Tai người 5
1.2.2 Các đặc điểm cảm thụ âm thanh của cơ quan thính giác người 6
1.3 Đo âm thanh 8
1.4 Truyền âm ngoài trời 11
1.4.1 Sự tắt dần âm thanh trong không khí 11
1.4.2 nh hưởng của gió và phân bố nhiệt độ đến sự truyền âm 14
1.4.3 nh hưởng của vật cản đến truyền âm 14

Chương 2 Tiếng ồn ở đô thò và phương pháp tiến hành đo đạc

2.1 Đặc điểm của tiếng ồn giao thông và lan truyền tiếng ồn giao thông
trong đòa bàn thành phố 15
2.1.1 Mức ồn – cảm giác chủ quan 15
2.1.2 Đặc điểm của tiếng ồn giao thông 16
2.1.3 Lan truyền tiếng ồn giao thông trong đòa bàn thành phố 18
2.1.4 Bản đồ lan truyền tiếng ồn giao thông trong các khu xây dựng 21
2.2 Phương pháp đo và đánh giá tiếng ồn 22
2.2.1 Quy đònh các vò trí đo tiếng ồn 22
2.2.2 Phương pháp đánh giá 24
2.2.3 Trò số tính toán của mức ồn dòng xe 25
2.3 Ảnh hưởng của tiếng ồn đối với con người 26
2.4 Tiêu chuẩn tiếng ồn 33
Chương 3 Những ghi nhận và bàn luận ban đầu
3.1 Lựa chọn số điểm đo 37
3.2 Cơ sở lựa chọn giờ đo 38
3.3 Kết quả đo 39
3.3.1 Đường Điện Biên Phủ 39
3.3.2 Đường Ba Tháng Hai 45
3.3.3 Các trục giao thông khác 47
3.3.4 Tiếng ồn và lưu lượng xe qua các năm 49
3.4 Nhận xét - đánh giá kết quả đo 53
Chương 4 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn
4.1 Biện pháp quy hoạch, kiến trúc và giao thông 56
4.2 Biện pháp kỹ thuật: cây xanh, tường chắn chống tiếng ồn 59
4.3 Biện pháp kỹ thuật công nghệ 61
4.4 Biện pháp quản lý 63
Chương 5 Kết luận – Kiến nghò
5.1 Kết luận 66
5.2 Kiến nghò 66


5.2.1 Cơ quan quản lý 66
5.2.2 Công tác quy hoạch 67
5.2.3 Phương tiện tham gia giao thông 68
Tài liệu thao khảm 69
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 01 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM 70
PHỤ LỤC 02: HÌNH ẢNH 77
PHỤ LỤC 03: BIỂU ĐỒ TIẾNG ỒN CỦA CÁC TRỤC GIAO THÔNG 80
PHỤ LỤC 04: BẢN ĐỒ QUY HOẠCH ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA CÁC
QUẬN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 83


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Âm Học Kiến Trúc Cơ Sở Lý Thuyết & Các Giải Pháp ng
Dụng – PGS.TS.PHẠM ĐỨC NGUYÊN
2. Cơ Sở m Học Kiến Trúc Thiết Kế Chất Lượng m - VIỆT
HÀ – NGUYỄN NGỌC GIẢ
3. Quản Lý Môi Trường Đô Thò Và Khu Công Nghiệp –
GS.TSKH. PHẠM NGỌC ĐĂNG
4. Môi Trường Không Khí – PHẠM NGỌC ĐĂNG
TRANG WEB:
5. Trang web:
6. Trang web: của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường.
7. Trang web:
8. Trang web: của Bộ Giao
Thông Vận Tải
9. Trang web: của Bộ Xây Dựng
10. Trang web: của Sở Quy

Hoạch Kiến Trúc
11. Trang web: của Việt Nam Nét
12. Trang web:
TẠP CHÍ:
13. Tạp chí: Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2005
BÁO:
14. Báo Tuổi Trẻ số 139/2006 (4756) ngày 07/06/2006
15. Báo Tuổi Trẻ số 56/2006 (4673) ngày 14/03/2006
16. Báo Sức Khỏe và Đời Sống số 984 thứ 7 ngày 15/07/2006
17. Báo Sài Gòn Giải Phóng

Phụ lục 01
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
Âm học - Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi
tăng tốc độ - Mức ồn tối đa cho phép
Phạm vi áp dụng.
Tiêu chuẩn này qui đònh mức ồn tối đa cho phép đối với tiếng ồn do các
loại phương tiện giao thông đường bộ mới phát hiện ra khi tăng tốc độ. Tiêu
chuẩn này được áp dụng cho việc thử công nhận kiểu, thử trong sản xuất và
kiểm tra phương tiện giao thông đường bộ nhập khẩu mới chưa qua sử dụng
thuộc loại L, M và N.
Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 6552 : 1999 (ISO 362 : 1998), Âm học- Đo tiếng ồn do phương
tiện giao thông đường bộ phát ra khi tăng tốc độ - Phương pháp kỹ thuật (
Acoustics - Measurement of noise emitted by accelerating road vehicles -
Engineering method);
TCVN 6211 : 1996 ( ISO 3833 : 1977) Phương tiện giao thông đường bộ -
Khối lượng - Thuật ngữ và đònh nghóa.
TCVN 6529 : 1999 ( ISO 1176 : 1990) Phương tiện giao thông đường bộ -
Khối lượng - Thuật ngữ đònh nghóa va mã hiệu.

ISO 9645 : 1990 Âm học - Đo tiếng ồn do xe máy hai bánh phát ra khi
chuyển động - Phương pháp kỹ thuật ( Acoustics- Measurement of noise
emitted by two - wheeled mopeds in motion - Engineering method).
Loại phương tiện.
Phương tiện giao thông đường bộ loại L, M, N trong tiêu chuẩn này được
đònh nghóa trong TCVN 6552 : 1999 và TCVN 6211 : 1996.
Giá trò giới hạn
Tiếng ồn do các phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi tăng tốc
độ, được đo theo phương pháp qui đònh trong TCVN 6552 : 1999, riêng xe
máy 2 bánh đo theo ISO 9645 : 1990, phải tuân theo qui đònh sau:
Đối với thử công nhận kiểu
Mức ồn đo được không được vượt quá giá trò tương ứng với từng loại
phương tiện

như nêu trong bảng 1 theo mức 1 hoặc mức 2 đối với từng loại phương
tiện. Thời điểm áp dụng mức 1 hoặc mức 2 do cơ quan có thẩm quyền qui
đònh.
Trong một số trường hợp đặc biệt, mức ồn tối đa cho phép được qui đònh
thêm
như sau:
a) Đối với các phương tiện thuộc loại M1, M2, và N1 có G < 3500 kg lắp
động cơ điêzên
phun trực tiếp thì các giá trò cho phép trong bảng sau được phép cộng
thêm 1 dB(A).
b) Theo mức 1, nếu phương tiện được thiết kế để chạy trên đường gồ ghề
hoặc có 4 bánh
chủ động thì các giá trò cho phép trong bảng 1 được phép cộng thêm 1
dB(A).
c) Theo mức 2, nếu phương tiện được thiết kế để chạy trên đường gồ ghề
và có G > 2000 kg thì các giá trò cho phép trong bảng 1 được phép cộng

thêm như sau:
Nếu P < 150 kW : cộng thêm 1 dB(A);
Nếu P > 150 kW : cộng thêm 2 dB(A);
d) Đối với phương tiện loại M1, nếu số tay số tiến của hộp số lớn hơn 4,
P > 140 kW, tỉ lệ giữa công suất lớn nhất trên khối lượng toàn bộ cho phép
lớn nhất lớn hơn 0,075 kW/kg và nếu trong khi thử bằng phương pháp nêu
trên, tốc độ của xe khi đuôi xe đi qua đường thẳng BB ( xem TCVN 6552 :
1999) của khu vực thử với số tiến đang sử dụng là số 3 lớn hơn 61 km/h thì
giá trò ghi trong bảng 1 được phép cộng thêm 1 dB(A).
Chú thích: P là công suất có ích lớn nhất của động cơ.
CC là dung tích làm việc của xi lamh động cơ.
G là khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất của phương tiện [ G theo
TCVN 6529 : 1999 (ISO 1176 : 1990)];
Đối với thử trong sản xuất và kiểm tra phương tiện nhập khẩu.
Mức ồn đo được của các phương tiện : xe máy hai bánh, xe loại L3, L4,
và L5 không được vượt quá 3 dB(A) so với giá trò đo trong thử công nhận
kiểu hoặc không được vượt quá 1 dB(A) so với giá trò tương ứng với từng
loại phương tiện nêu trong bảng 1.

Mức ồn đo được của các phương tiện thuộc các loại M và N không được
vượt quá 1 dB(A) so với các giá trò tương ứng với các phương tiện nêu trong
bảng 1.
Bảng 1: Giá trò mức ồn tối đa cho phép
Đơn vò: dB(A)
T
T
Loại phương tiện
Mức ồn tối đa cho
phép
Mức 1

Mức 2
1
Xe máy hai bánh:
Tốc độ lớn nhất không quá 30 km/h
Tốc độ lớn nhất quá 30 km/h
70
73
70
73
2
L3 ( Mt), L4 và L5 ( Xe ba bánh)
CC 80 cm
3

80 cm
3
< CC 175 cm
3

CC > 175 cm
3

75
77
80
75
77
80
3
Ô tô loại M1

77
74
4
Ô tô loại M2 vN1:
G 2000 kg
2000kg < G 3500 kg
78
79
76
77
5
Ô tôloại M2 có G > 3500 kg và M3:
P < 150kW
P > 150 kW
80
83
78
80
6
Ô tô loại N2 và N3 có:
P < 75 kW
75 kW P < 150 kW
P > 150 kW
81
83
84
77
78
80



Thông tư
THÔNG TƯ SỐ 02-TT/MT NGÀY 2.1.1996
CỦA BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀø MÔI TRƯỜNG
Hướng dẫn thực hiện khoản 2, Điều 71 Điều lệ trật tự an toàn giao
thông đường bộ
và trật tự an toàn giao thông đô thò ban hành kèm theo
Nghò đònh số 36-CP ngày 29-5-1995 của Chính phủ
Căn cứ Nghò đònh số 175-CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghò đònh số 36-CP ngày 29 tháng 5 năm 1995 của Chính
phủ về Trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao
thông đô thò;
Căn cứ Nghò đònh số 22-CP ngày 22 tháng 5 năm 1999 của Chính
phủ quy đònh nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ công văn số 4487-KTN ngày 18-8-1995 của Chính phủ về
thời hạn thi hành một số quy đònh của Điều lệ ban hành kèm theo Nghò
đònh 36-CP;
Để đáp ứng kòp thời công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường do hoạt
động giao thông vận tải, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
thông tư hướng dẫn thi hành Khoản 2, Điều 71, Điều lệ Trật tự an toàn giao
thông đường bộ và Trật tự an toàn giao thông đô thò ban hành theo Nghò
đònh của Chính phủ số 36-CP ngày 29 tháng 5 năm 1995.
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng cho phương tiện cơ giới đường bộ tham gia giao
thông trên đường bộ và đô thò.
Các phương tiện cơ giới đường bộ tham gia giao thông trên đường bộ và
đường đô thò ngoài việc phải thực hiện đúng các quy đònh trong Điều lệ Trật
tự an toàn giao thông đường bộ và Trật tự an toàn giao thông đô thò ban

hành kèm theo Nghò đònh 36-CP phải thực hiện đúng các quy đònh tại Thông
tư hướng dẫn này.
Các phương tiện cơ giới đường bộ khi lưu hnh ở khu vực các thành phố
trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh, thò xã áp dụng Khoản 2,
Mục II của Thông tư hướng dẫn này.

II- CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ KHÍ THẢI VÀ TIẾNG ỒN
1. Các phương tiện cơ giới đường bộ mới
Tiêu chuẩn thải khí và tiếng ồn cho các phương tiện cơ giới đường bộ
mới (áp dụng cho xe mới nhập khẩu, lắp ráp hoặc sản xuất trong nước) áp
dụng các tiêu chuẩn quy đònh tại Nghò đònh số 175-CP ngày 18-110-1994
của Chính phủ, cụ thể là:
A. Tất cả các loại xe chạy xăng phải tuân theo tiêu chuẩn A.
B- Tất cả các xe chạy dầu phải tuân theo tiêu chuẩn B.
Giới hạn xả khí được xác đònh khi kiểm tra động cơ dầu ở tốc độ ổn đònh
l15 đơn vò khi Hartridge trong điều kiện gia tốc tự do.
Bảng 2: Tiêu chuẩn thải khí số A và B
Trọng lượng xe
(Reference weight) (RW)
CO
x

HC
NO
x

C
O
HC +
NO

x

RW 750
65
6,0
8,5


750 < RW 850
71
6,3
8,5
58
19
850 < RW 1020
76
6,5
8,5


1020 < RW 1250
87
7,1
10,
2
6,
7
20,5
1250 < RW 1470
99

7,6
11,
9
76
22
1470 < RW 1700
110
8,1
12,
3
84
23,5
1700 < RW 1930
121
8,6
12,
8
93
25
1930 < RW 2150
132
9,1
13,
2
10
1
26,5
2150 < RW
143
9,6

13,
6
11
0
28


Trong bảng này:
RW: Trọng lượng xe = Trọng lượng xe không tải + 100 kg
CO: Cacbon monooxit
HC: Hydrocacbon
NOx: Các oxyt nitơ
Tất cả cc giả trò này được tính bằng g/lần thử nghiệm.
C. Tất cả các loại xe mô tô, xe hai bánh gắn máy phải tuân theo quy đònh
về mức xả khí như sau:
Hydrocacbon nhỏ hơn 5,0g/Km.
Cacbon monooxit nhỏ hơn 12,0g/Km.
Các tiêu chuẩn (A,B) này được xác đònh theo tiêu chuẩn của ủy
ban kinh tế Liên hợp quốc cho các Điều lệ chuẩn (tiêu chuẩn thải khí
số 15.03 và 15.04).
D. Mức gây ồn của phương tiện cơ giới đường bộ không được vượt quá
mức ồn cho phép như sau:
Bảng 3: Mức ồn của phương tiện cơ giới đường bộ
Loại xe
Mức ồn cho phép (dBA)
Các loại xe hai bánh động cơ dưới 125 cc
79
Cá c loại mô tô có xy lanh trên 125 cc và
các loại xe ba bánh có động cơ
83

Các loại xe du lòch 12 chỗ ngồi
83
Xe chở hàng loại nhẹ
84
Xe tải và xe buýt dưới 10.000 cc
87
Xe tải và xe buýt trên 10.000 cc
89


2. Các phương tiện cơ giới đường bộ đang lưu hành
1. Tiêu chuẩn thải khí của phương tiện cơ giới đường bộ:
Đối với động cơ xăng chỉ xác đònh CO, tiêu chuẩn nhỏ hơn hoặc bằng
6%.
Đối với động cơ Diezen: chỉ xác đònh độ khí, tiêu chuẩn nhỏ hoặc bằng
50%.
2. Tiêu chuẩn tiếng ồn của các phương tiện không lớn hơn 92 dBA.
III- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực từ ngày kể trên. Trong quy trình thực hiện nếu
có gì vướng mắc đề nghò các ngành, các đòa phương phản ánh về Bộ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường để nghiên cứu bổ sung cho phù hợp.

PHỤ LỤC 02: HÌNH ẢNH
























Vỉa hè Điện Biên Phủ và ngã sáu
Lê Hồng Phong

Ngã tư Đinh Tiên Hoàng

Đoạn cầu Điện Biên Phủ đến ngã
tư Hàng Xanh

Đoạn cầu Điện Biên Phủ đến ngã
tư Hàng Xanh

Điện Biên Phủ và ngã sáu Lê
Hồng Phong


Ngã tư Điện Biên Phủ và Đinh
Tiên Hoàng






























Điện Biên Phủ - ngã tư Hàng Xanh

Vỉa hè Điện Biên Phủ- Hàng Xanh

Điện Biên Phủ - ngã tư Hàng Xanh

Điện Biên Phủ - ngã tư Hàng Xanh

Vỉa hè Điện Biên Phủ -Hàng Xanh

Điện Biên Phủ-ngã tư Hàng Xanh































Xe gắn máy dày đặc ở TP HCM

Vỉa hè Điện Biên Phủ và ngã sáu
Lê Hồng Phong


Ba Tháng Hai -Nguyễn Tri Phương


PHỤ LỤC 03:
BIỂU ĐỒ TIẾNG ỒN CỦA CÁC TRỤC GIAO THÔNG





Đường Kha Vạn Cân quận Thủ Đức
72.00

74.00
76.00
78.00
80.00
82.00
84.00
86.00
8:35
9:00
9:20
9:40
10:00
10:20
10:40
11:00
11:20
11:40
12:00
12:20
12:40
13:00
13:20
giờ
dB A

Đường Đinh Tiên Hoàng quận 1
65.00
70.00
75.00
80.00

85.00
90.00
8:05
8:30
8:55
9:20
9:45
10:10
10:35
11:00
2:50
3:15
3:40
4:05
4:30
18:05
18:30
18:55
giờ
dB A

Đường Đinh Bộ Lónh quận Bình Thạnh
0.00
20.00
40.00
60.00
80.00
100.00
giờ
dB A


Đường Bạch Đằng quận Bình Thạnh
75.00
76.00
77.00
78.00
79.00
80.00
81.00
82.00
83.00
84.00
85.00
giờ
dB A

Đường Chánh Hưng
65.00
70.00
75.00
80.00
85.00
giờ
dB A

Đường Phạm Thế Hiển quận 6
65.00
70.00
75.00
80.00

85.00
90.00
giờ
dB A


Đường Nơ Trang Long quận Bình Thạnh
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
70.00
80.00
90.00
giờ
dB A

Đường Hoàng Diệu quận 4
70.00
72.00
74.00
76.00
78.00
80.00
82.00
84.00
giờ

dB A

Đường Xô Viết Nghệ Tónh quận Bình
Thạnh
66.00
68.00
70.00
72.00
74.00
76.00
78.00
80.00
82.00
giờ
dB A

Đường Nguyễn Đình Chiểu quận 3
60.00
65.00
70.00
75.00
80.00
85.00
90.00
giờ
dB A

Đường Nam Kỳ Khởi Nghiã quận 3
0.00
20.00

40.00
60.00
80.00
100.00
giờ
dB A

Nguyên Thò Minh Khai quận 3
65.00
70.00
75.00
80.00
85.00
90.00
giờ
dB A


Quang Trung quận Gò Vấp
65.00
70.00
75.00
80.00
85.00
90.00
giờ
dB A

Đường Tân Kỳ - Tân Quý quận Tân Phú
66.00

68.00
70.00
72.00
74.00
76.00
78.00
80.00
82.00
giờ
dB A

Đường Hậu Giang quận 6
70.00
75.00
80.00
85.00
90.00
giờ
dB A

Đường Hùynh Tấn Phát quận 6
0.00
20.00
40.00
60.00
80.00
100.00
giờ
dB A


Đường Hồng Bàng quận 5
0.00
20.00
40.00
60.00
80.00
100.00
giờ
dB A



PHỤ LỤC 04:
BẢN ĐỒ QUY HOẠCH ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA CÁC QUẬN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BẢN ĐỒ QUẬN 1


BAÛN ÑOÀ QUAÄN 3


BAÛN ÑOÀ QUAÄN 4

×