Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

12 TENSES IN ENGLISH CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.89 KB, 11 trang )

TENSES


Page 1

12 TENSES IN ENGLISH

1. Thì hiện tại đơn (Simple Present tense):
* Cấu trúc <Form>:
(+) S + V/ V(s;es) + Object <tân ngữ>
(-) S do/ does not + V +
(?) Do/ Does + S + V
(động từ "be" chia theo 3 dạng "am" | "is" | "are" tùy theo chủ ngữ là I | he, she, it | you,
we, they )

* Cách dùng <Use>:
- Diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại.
- Thói quen ở hiện tại.
Ex: She goes to school every day.
Ex: We study every day.
- Sự thật hiển nhiên; Chân lí không thể phủ nhận.
Ex: The sun rises in the east.
Ex: We are human :))

* Dấu hiệu (Sign) :
_ Các trạng từ: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely;
every (day, year)
_ Sau những liên từ when, as soon as
_ Với các động từ belong to, cost, know, believe, like
2. Thì hiện tại tiếp diễn (The Present Continuous tense):
* Cấu trúc:


(+) S + is/am/are + V-ing
(-) S + is/am/are not V-ing
(?) Is/Am/ Are + S + Ving

* Cách dùng:
Diễn tả hành động:
- Đang xảy ra tại 1 thời điểm nói.
Ex: He is having dinner now.
TENSES


Page 2

Ex: It is raining at the moment.

- Hoặc một tiến trình xảy ra xung quanh thời điểm đang nói. Dùng this week hoặc
these days để diễn tả hành động đang xảy ra.
Ex: I'm having my final exam this week.
Ex: She is try to lose weight these days.

- Sắp xảy ra có dự định từ trước.
Ex: Jack is visiting his relatives tomorrow.
Ex: Tom is writing a letter to her mom tomorrow.

- Xảy ra liên tục trong một giai đoạn nào đó.
Ex: I'm being busy all the week.
Ex: He is repeating the word "want" so many times for the late 2 hours.

<!> Không dùng các động từ tri giác như: like, hate, smell, taste, need, love, mind, hope,
want, belive, know, understand, wish, see , hear, have to (với nghĩa "phải làm"), have (với

nghĩa "có"), appear, sound trong các thì tiếp diễn.

* Dấu hiệu: At the moment; at this time; right now; now; at present

3. Hiện tại hoàn thành (The Present Perfect tense):
* Cấu trúc:
(+) S + have/ has + PII - Past Participle - "quá khứ phân từ" < thêm "-ed" hoặc xem trong
cột 3 trong bảng Động từ bất quy tắc>
(-) S + have/ has not + PII
(?) Have/ Has + S + PII

* Cách dùng:
Diễn tả hành động:
- Xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ, kết quả liên quan đến hiện
tại. ( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động)
Ex: John has traveled around the world.
Ex: She has finished her homework.

TENSES


Page 3

- Xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
Ex: I've watched this film several times.
EX: Ex: You have talked about this so many times.
* Dấu hiệu:
- just; recently; lately; ever; never; already; yet; so far; until now; up to now; up to
present <khi xuất hiện những trạng từ này thường rơi vào trường hợp thì hiện tại hoàn
thành hơn các thì khác>

- since + mốc thời gian
- for + khoảng thời gian

<!> Cách dùng already và yet:
-Already dùng trong câu khẳng định, có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở
cuối câu.
Ex: We have already written our reports.
Ex: We have written our reports already.

-Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu.
Ex: We haven't written our reports yet.
Ex: Have you written your reports yet?

Note: Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải
thay đổi về mặt ngữ pháp: động từ PII trở về dạng nguyên thể có to và không dùng not.
Ex: John has yet to learn the material
=> John hasn't learnt the material yet.

4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The Present Perfect Progressive tense):
* Cấu trúc:
(+) S + have/ has been + V-ing
(-) S + have/ has been + V-ing
(?) Have/ Has + S + been V-ing
* Cách dùng:
Diễn tả hành động:
- Xảy ra trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại, có thể kéo dài đến tương lai hoặc vừa mới
chấm dứt.( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)
Ex: I've been waiting for you for half an hour.
TENSES



Page 4

Ex: My teacher has been punishing me.

<!> Không dùng thì này để nói đến số lần lặp lại của hành động.
Ex: I’ve been reading the report three times. (câu này sai)
Ex: They've been climbing this mountain four times. (câu này sai)

* Trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….

5. Quá khứ đơn <The Simple Past tense>:
* Cấu trúc
(+) S + V-ed (hoặc cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc)
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V
* Cách dùng:
Diễn tả hành động:
- Đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
Ex: He went to Spain last year.
Ex: We drove to the grocery store this afternoon.

- Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Ex: When they saw the accident, they called the police.
Ex: He came into the room and shouted loudly.

- Trong câu điều kiện loại 2 ( mệnh đề có If )
Ex: If I were you, I wouldn't act like that.
(Riêng trong mệnh đề có If của câu điều kiện loại 2 thì "Be" chia là "were" với mọi chủ
ngữ .)

Ex: If he knew her telephone number, he would call for her.

* Trạng từ đi kèm: Yesterday; in the past, the day before yesterday; ago; already; last +
mốc thời gian trong quá khứ (night, year, month, Monday )

6. Quá khứ tiếp diễn <The Past Progressive tense> :
* Cấu trúc:
TENSES


Page 5

(+) S + was/ were + V-ing
(-) S + was / were not + V-ing.
(?) Was/ Were + S + V-ing.

* Cách dùng:
Diễn tả:
- Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: This time yesterday I was doing my homework.
EX: Two hours ago he was at his home.

- Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
(S1 + was/were doing sth while S2 was/were doing sth )
Ex: I was watching TV while my father was reading a newspaper.
Ex: He was playing with his toys while his mother was cooking.

- Một hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng
QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.
(S1 + did sth when S2 was/were doing sth )

Ex: The phone rang when she was outside.
Ex: I came in when they were talking.

- Đi cùng always để diễn tả sự tức giận về một hành động xảy ra trong quá khứ (bày tỏ
cảm giác với sự việc đang diễn ra trong quá khứ ).
Ex: He was always making elementary mistake.
Ex: You were always annoying me.

- Bối cảnh của một câu chuyện (thường được dùng ở đầu câu chuyện, còn các sự kiện
chính thì dùng thì quá khứ đơn).

- Một hành động đang xảy ra tại một khoảng thời gian xác định trong quá khứ.
Ex: He couldn’t kill that person. He and I were staying with each other through the night.
Ex: I was reading a novel from 6 p.m to 7.m yesterday.

* Từ nối: While; when

TENSES


Page 6

* Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: yesterday, the day before yesterday, this morning, this
afternoon, last night, last week, last month, last year, recently, a few, several, many years
ago, a long time ago, a while ago, how long ago, just now, in + time …

7. Quá khứ hoàn thành <The Past Perfect tense> :
* Cấu trúc:
(+) S + had + PII
(-) S + had not + PII

(?) Had + S + PII

*Cách dùng:
Diễn tả:
- Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK
(Hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ)
Ex: He had cleaned the house before is parents came.
Ex: After John had gone to the store, he went home.

- Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước
hiện tại và không có liên hệ gì với hiện tại.
Ex: John had lived in New York for ten years before he moved to VN.
Ex: Jack had used up his money after I met him.

- Trong câu điều kiện loại 3.
Ex: If I had tried harder, I would have passed the entrance exam.

* Trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by / before; already; never;
ever; until……….

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn <The Past Perfect Progressive tense>:
* Cấu trúc:
(+) S + had been + V-ing
(-) S + hadn’t been + V-ing
(?) Had + S + been + V-ing

* Cách dùng:
TENSES



Page 7

(Thi này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần
điễn đạt tính chính xác của hành động)
Diễn tả hành động:
- Đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn
mạnh đến tính liên tục của hành động)
Ex: We had been living in Santa Ana for 2 years before we moved to Garden Grove.
Ex: The children had been watching a film for 1 hour before they were taken to the zoo.

<!> Không dùng thì Past Perfect Continous cho động từ to be: không có dạng Had been
being. Thay vào đó ta dùng had been.
* Trạng từ: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

9. Tương lai đơn <The Simple Future tense>:
* Cấu trúc:
(+) S + will/ shall + V (will có thể dùng với tất cả các ngôi nhưng shall dùng với “ I” và
“WE” )
(-) S + will/ shall not + V
(?) Will / Shall + S + V

* Cách dùng:
- Diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
Ex: I will eat some.
Ex: He will go down the hill.

- Trong câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
Ex: I will do it.
Ex: Shall I help you ?


- Trong câu điều kiện loại 1.
Ex: If you come there. you will get a free gift.
Ex: If I press the button, what will happen ?

- Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán
Ex: Shall we say : $5.00 ?
Ex: Shall I get it with 20 thousand dong ?
TENSES


Page 8


* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…

10. Tương lai tiếp diễn <The Furute Continuous tense> :
*Cấu trúc
(+) S + will / shall + be + V-ing
(-) S + will / shall not + be + V-ing
(?) Will / Shall + S + be + V-ing

* Cách dùng:
Diễn tả:
- Hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
Ex: This day next week, we shall be visiting Nha Trang's tourist attractions.
Ex: This week next month, I wil be living in New York.

- Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai (hay một hành động đang diễn ra thì 1
hành động khác chen vào trong tương lai).
Ex: I will be studying at this university when my sister finishes primary school next year.

Ex: He will be working as a doctor when she visits him 2 years later.

* Trạng từ: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ
thể để chia thì.

11. Tương lai hoàn thành <The Future Perfect tense> :
* Cấu trúc:
(+) S + will / shall + have + PII
(-) S will/ shall not + have + PII
(?) Will / Shall + S + have + PII

* Cách dùng:
Diễn tả:
- Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: I will have finished my homework before the lesson starts.
Ex: By the time she comes, he will have destroyed the car.
TENSES


Page 9


- Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.
Ex: We will have arrived there before sunset.
Ex: I will have handed in the assignment berofe the deadline.

* Trạng từ: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.

12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn <The Future Perfect Progressive tense>
* Cấu trúc:

(+) S + will have been + V-ing
(-) S + will not + have been V-ing
(?) Will + S + have been V-ing

* Cách dùng:
Diễn tả những việc sẽ tiếp tục diễn ra cho đến khi có một sự kiện nhất định hoặc cho đến
một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ex: They will have been talking for over an hour by the time Thomas arrives.
Ex: She is going to have been working at that company for three years when it finally
closes.
<!> Trong những ví dụ trên, thời điểm tham chiếu được chia ở thì hiện tại đơn chứ không
phải tương lai đơn vì những sự kiện này nằm trong các mệnh đề thời gian và bạn không
thể dùng thì tương lai trong các mệnh đề thời gian được.

- Sử dụng trước một hành động nào đó trong tương lai để diễn tả nguyên nhân và hậu quả.
Ex: Jason will be tired when he gets home because he will have been jogging for over an
hour.
Ex: Claudia's English will be perfect when she returns to Germany because she is going to
have been studying English in the United States for over two years.
<!> Không có thì tương lai trong các mệnh đề thời gian
Ex: You won't get a promotion until you will have been working here as long as Tim.
(Không đúng).
=> You won't get a promotion until you have been working here as long as Tim. (Đúng).
* Trạng từ : Các trạng từ của các thì tương lai.

TENSES


Page 10


<!> Thì tương lai tiếp diễn nhấn mạnh những hành động bị gián đoạn còn thì Tương lai
hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh một diễn tiến xảy ra trước một diễn tiến khác trong tương
lai.

+++ Tương lai gần <The Near Future tense>:
* Cấu trúc:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/ are not + going to + V
(?) Is/Am/ Are + S + going to + V ?

* Cách dùng:
Diễn tả hành động:
- Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
Ex: I’m going shopping this afternoon (đã dự định đi từ trước). (Trong cấu trúc be going
to = V thì động từ go và come được chia là “be going” và “be coming”)
Ex: He is washing his clothes tonight (đã định giặt rồi).

- Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai (có dấu hiệu)
Ex: It’s going to rain (đã có dấu hiệu như mây, giông…)
Ex: I feel dizzy now, I think I’m going to be ill. (đã thấy hoa mắt, chóng mặt)

* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai
+++ Thì tương lai trong quá khứ <The Future in the Past tense>:
* Cấu trúc:
(+) S + would + V | S + was/ were going to + V
(-) S + would not + V | S + was/ were not going to + V
(?) Would + S + V ? | Was/ Were + S + going to + V ?

* Cách dùng:
Diễn tả rằng trong quá khứ bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Thì này tuân theo các quy tắc tron thời tương lai đơn.

-"Would" được dùng để chỉ những hành động tự nguyện hoặc lời hứa.
Ex: I knew Julie would make dinner. (một hành động tự nguyện).
Ex: He promised he would send a postcard from Egypt (một lời hứa).
TENSES


Page 11


-"Was going to" được dùng để chỉ các kế hoạch.
Ex: I told you he was going to come to the party.
Ex: Jane said Sam was going to bring his sister with him, but he came alone.
<!> Cũng giống như tất cả các thì tương lai, tương lai trong quá khứ không thể được dùng
trong các mệnh đề được bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before,
after, by the time, as soon as, if, unless, v.v Thay vì dùng thì tương lai trong quá khứ ở
những trường hợp đó, bạn phải dùng thì quá khứ đơn.

×