Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

bai: ãit nitric va muoi nitrat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.57 KB, 20 trang )


Toå Lyù – Hoùa
Lôùp :11A
4
Baøi :

TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Hãy cùng nhau góp sức để tìm ra từ khóa

A I CT RT N IX I
AVMÓHN
CAINÔMA
TINIL TARAK
IXTIN
T
1
2
3
4
SẢN PHẨM MÀ KHI NITƠ HÓA HP VỚI OXI
CÓ SẤM XÉT CUNG CẤP NHIỆT ĐỘ TRÊN
3000
0
C TẠO THÀNH?
Nhóm nguyên tố nằm trong bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học. Có số lớp
electron ngoài cùng là 5
Hoàn thành phương trình phản ứng sau :
NaOH + NH
4
Cl  … + …  + …


Khí thu được sau phản ứng có tên gọi là gì?
Hợp chất này là muối. Còn có tên gọi thông thường
là diêm tiêu?
TỪ KHÓA
X T TA RI I CN I

Hãy trình bày công thức cấu tạo của axit nitric .
cho biết các loại liên kết có trông phân tử?
Trong phân tử HNO
3
, nguyên tử N là trung
tâm lai hóa Sp
3 .
So
á
oxi hoa của N là +5
HNO
3
có liên kết cộng hóa trò phân cực ở
H – O và N – O ,liên kết cho nhân ở N - O
A. Axit Nitric
A. Axit Nitric
I. công thức cấu tạo :
CTPT : HNO
3
(M = 63)
CTCT
Lai hóa: Sp
3
Số oxihóa : +5

II. tính chaát vaät lí:

Axit nitric tinh khiết không màu sắc còn nếu
để lâu sẽ có màu hơi vàng

Là một chất axít độc và ăn mòn có thể dễ gây
cháy

Là một chất lỏng với tỷ trọng D = a,53 g/cm3
đông đặc ở nhiệt độ -42 °C tạo thành các tinh
thể trắng, sôi ở nhiệt độ 86°C.

Axít nitric có thể pha trộn với nước với bất kỳ
tỷ lệ nào và khi chưng cất tạo ra một HNO3
nồng độ 68%

Vì N có số oxi hóa là +5.
là số oxi hóa cao nhất nên
HNO3 là hợp chất có tính
oxi hóa
Tại sao HNO
3

tính oxi hóa
III.tính chất hóa học
1. tính axit :
Phương trình phân li:
HNO
3
H

+
+ OH
-

Tác dụng với:
*Bazo :
HNO
3
+ NaOH NaNO
3
+ H
2
O
*Oxit bazo:
2HNO
3
+ CuO Cu(NO
3
)
2
+ H
2
O

*Muoái:
2HNO
3
+ K
2
CO

3
KNO
3
+ CO
2
 + H
2
O
2 .tính ôxi hóa
 Phản ứng với kim loại
Là một chất ôxi hóa mạnh, axít nitric phản
ứng mãnh liệt với nhiều chất hữu cơ và phản
ứng có thể gây nổ. Tùy thuộc vào nồng độ
axít, nhiệt độ và tác nhân gây giảm liên quan,
sản phẩm tạo ra cuối cùng có thể gồm nhiều
loại. Phản ứng xảy ra với tất cả kim loại, ngoại
trừ dãy kim loại quý và một số hợp kim
Cu + 4HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O
Tính chất axít thể hiện rõ đối với axít loãng, đi đôi với việc tạo ra
ôxít nitơ (NO).

3Cu + 8HNO
3
→ 3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O
Do axít nitric là một chất ôxi hóa, hiđrô (H)thường
hiếm khi được tạo ra. Cho nên khi kim loại phản
ứng với axít nitric loãng và lạnh ( gần 0°C ) thì
mới giải phóng hiđrô:
Mg(rắn) + 2HNO
3
(lỏng) → Mg(NO
3
)
2
(lỏng) + H
2
(khí)
Tổng quát:
M+ HNO
3
đặc → M(NO
3
)n + NO
2
 + H

2
O
M+ HNO
3
loãng → M(NO
3
)n +  + H
2
O
*Với nước cường toan:
Nước cường toan là hổn hợp dung dòch HCl và HNO
3
với
tỉ lệ 3 :1 .có thể hòa tan được các kim loại như Au, Pt
Au + 3HCl + HNO
3
→ AuCl
3
+ NO + 2H
2
O
Mg, Al, Zn
Sự thụ động hóa
Dù Crôm (Cr), sắt (Fe) và nhôm (Al) dễ hòa tan
trong dung dịch axít nitric loãng, nhưng đối với
axít đặc nguội lại tạo một lớp ôxít kim loại bảo
vệ chúng khỏi bị ôxi hóa thêm, hiện tượng này
gọ là sự thụ động hóa.
Phản ứng với phi kim
Khi phản ứng với các nguyên tố á kim, ngoại trừ

silic và halogen, các nguyên tố này thường bị ôxi
hóa đến trạng thái ôxi hóa cao nhất và tạo ra
điôxít nitơ đối với axít đặc và ôxít nitơ đối với
axít loãng.

C + 4HNO
3
CO
2
+ 4NO
2
+ 2H
2
O
ho c
3C + 4HNO
3
3CO
2
+ 4NO + 2H
2
O
Taực duùng vụựi hụùp chaỏt

Thí nghiệm
Nếu nhỏ dung dòch HNO
3
vào H
2
S

thì có hiện tượng gì?
nước
Lưu
huỳnh
Khí NO
2
C + 4HNO
3
→ CO
2
+ 4NO
2
+ 2H
2
O
ho cặ
3C + 4HNO
3
→ 3CO
2
+ 4NO + 2H
2
O
Tác dụng với hợp chất
H
2
S, HI, SO
2
, FeO, …có thể tác dụng với HNO
3


nguyên tố bò oxi hóa bò chuyển đến số oxi hóa
cao nhất.
H
2
S + 2HNO
3
→ 3S + 2NO  + H
2
O
NO + O
2
→ NO
2

Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vãi, dầu
thông, bốc cháy khi tiếp xúc với HNO
3
đặc.

Axit nitric
IV. öùng duïng
Nitric axit trong phòng thí nghiệm.
Thường được dùng làm thuốc thử trong phòng thí nghiệm, axit
nitric được sử dụng để sản xuất thuốc nổ bao gồm
nitroglycerin, trinitrotoluen (TNT) và
cyclotrimethylenetrinitramin (RDX), cũng như phân bón
(như phân đạm một lá nitrat amoni).
Axít này còn được sử dụng trong ngành luyện kim và tinh lọc
Một trong những ứng dụng của axit nitric là một chất thử màu

(colorometric test) để phân biệt heroin và morphine.
Axit nitric cũng được sử dụng trong phòng thí nghiệm trường
học để tiến hành các thí nghiệm liên quan đến việc thử clorit
. Cho axit nitric tác dụng với mẫu thử, sau đó cho dung dịch
bạc nitrat vào để tìm kết tủa trắng của bạc clorua.
V. điều chế
Trong phòng thí nghiệm, axit nitric có thể điều chế bằng cách cho nitrat đồng
(II) hoặc cho phản ứng những khối lượng bằng nhau nitrat kali (KNO3)
vơi axit sulfuric (H
2
SO
4
) 96%, và chưng cất hỗn hợp này tại nhiệt độ sơi
của axit nitric là 83 °C cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng,
potassium hydrogen sulfate (KHSO4), còn lưu lại trong bình. Axit nitric
bốc khói đỏ thu được có thể chuyển thành axit nitric màu trắng.
H
2
SO
4
+ KNO
3
→ KHSO
4
+ HNO
3
H
2
SO
4

đặc
NaNO
3
Hơi
HNO
3
HNO
3
ngưng
tụ
Nước
đá

Trong coõng nghieọp:
* caực giai ủoaùn:
NH
3
NO NO
2
HNO
3
Caực phửụng trỡnh :
4NH
3
+ 5O
2
4NO + 6H
2
O
2NO + O

2
2NO
2
4NO
2
+ 2H
2
O + O
2
4HNO
3

Pt,t
0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×