Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

các phương pháp giải phương trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.87 KB, 48 trang )

§1. Phương pháp nghiệm duy nhất
Thí dụ 1: Giải phương trình : 3
x
+ 4
x
= 5
x
(1)
Lời giải:
(1) 
1
5
4
5
3
=






+






xx
(1’). Đặt VT(1’) = f(x), có f(x) xác định liên tục trên R và :


f'(x) =
x






5
3
ln
5
3
+
x






5
4
ln
5
4
< 0

x


R nên f(x) là hàm nghịch biến. Do đó: (1)  f(x) = f(2)  x = 2
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x =2.
Thí dụ 2 : Giải phương trình : | x - 6,5 |
1999
+ | x - 7,5 |
2000
= 1 (2)
Lời giải :
Nhận xét rằng :
| 6,5 – 6,5 |
1999
+ | 6,5 – 7,5 |
2000
= 1; | 7,5 – 6,5 |
1999
+ | 7,5 – 7,5 |
2000
= 1
Do đó x = 6,5 và x = 7,5 là 2 nghiệm của phương trình.
Nếu x < 6,5 ta có : | x – 6,5 |
1999
>0 và | x – 7,5 |
2000
>1 => VT (2) >1 (vô lí )
Nếu x > 7,5 ta có : | x – 6,5 |
1999
>1 và | x – 7,5 |
2000
>0 => VT (2) >1 (vô lí )
Nếu 6,5 < x < 7,5 ta có : 0 < x – 6,5 ; 7,5 – x < 1

=> x – 6,5 > | x – 6,5 |
1999
và 7,5 – x > | x – 7,5 |
2000
=> VT (2) < x – 6,5 + 7,5 – x = 1 (vô lí )
Vậy phương trình (2) có duy nhất 2 nghiệm x = 6,5 và x = 7.
Thí dụ 3 : Giải phương trình :
x
5
+
x
12
=
x
13
(3)
Lời giải :
(3) 
1
13
12
13
5
=







+






xx
(3’). Đặt VT(3’) = f(x), có f(x) xác định liên tục trên R và :
f'(x) =
x






13
5
ln
13
5
+
x







13
12
ln
13
12
< 0

x

R nên f(x) là hàm nghịch biến.Do đó: (3)  f(x) = f(2)  x = 2
Vậy phương trình (3) có nghiệm duy nhất x = 2.
Thí dụ 4 : Giải phương trình : 3
x
= 4 – x (4)
Lời giải :
Đặt f(x) = 3
x
+ x – 4. Có f(x) xác định liên tục trên R và :
f'(x) = 3
x
ln3 + 1 > 0

x

R nên f(x) là hàm đồng biến.Bởi vậy : (4)  f(x) = 0 = f(1)  x = 1
Vậy phương trình (4) có nghiệm duy nhất x = 1.
Thí dụ 5 : Giải phương trình :
9+x
+
42 +x

= 5 (5)
Lời giải :
Đặt f(x) = VT(5) ta có : f(x) xác định 



≥+
≥+
09
042
x
x
 x ≥ - 2 (*)
f(x) liên tục trên (*) và: f'(x) =
92
1
+x
+
422
1
+x
> 0

x > - 2 nên f(x) đồng biến trên (*).Bởi vậy:
(5)  f(x) = 5 = f(0) ( x = 0 thoả mãn (*) )  x = 0
Vậy phương trình (5) có nghiệm duy nhất x = 0 .
Thí dụ 6 : Giải phương trình : 2x +
3−x
= 16 (6)
Lời giải :

Đặt f(x) = VT (6) ta có : f(x) xác định  x – 3 ≥ 0  x ≥ 3 (*)
f(x) liên tục trên (*) nên ta có : f'(x) = 2 +
32
1

x
> 0

x >3 nên f(x) đồng biến trên (*).
Bởi vậy: (6)  f(x) = 16 = f(7)  x = 7
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 7 .
Thí dụ 7: Giải phương trình :
x
+
mx −
=
m
(7)
Lời giải :
+) Nếu m < 0 thì phương trình vô nghiệm.
+) m ≥ 0 thì ta có :Điều kiện để phương trình có nghiệm là :





0x
mx
 x ≥ m (do m ≥ 0 )
Với điều kiện đó ta có :

x
+
mx −

m
+
mm −
=
m
. Đẳng thức xảy ra khi x = m.
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = m khi m ≥ 0.
Thí dụ 8 : Giải phương trình : 3
x
(x + 4 ) = 1 (8)
Lời giải :
Đặt f(x) = x + 4 - 3
x−
có f(x) xác định liên tục trên R nên ta có : f'(x) = 1 + 3
x−
ln3 > 0

x

R
Nên f(x) đồng biến

x

R . Bởi vậy : (8)  f(x) = 0 = f(-1)  x = -1.
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -1.

Thí dụ 9 : Giải phương trình : lg(x -5 ) = 6 – x (9)
Lời giải :
Điều kiện: x – 5 ≥ 0  x ≥ 5. Nhận thấy x = 6 là một nghiệm của phương trình.
Nếu x > 6 thì lg(x–5) > lg(6–5) = 0 > 6 – x => phương trình không có nghiệm x > 6.
Nếu x < 6 thì lg(x–5) < lg(6–5) = 0 < 6 – x => phương trình không có nghiệm x < 6.
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x =6.
Thí dụ 10 : Giải hệ phương trình :



β=+
α+−=−
)( 2yx
)( )2xy)(xy(22
22
yx
Lời giải :
Thay (β) vào (α) ta có :
(α)  2
x
- 2
y
= (y – x )( xy + x
2
+y
2
) = y
3
- x
3

 2
x
+ x
3
= 2
y
+ y
3
Đặt f(x) = 2
t
+ t
3
xác định , liên tục trên R nên ta có: f'(x) = 2
t
ln2 + 3t
2
> 0

t

R
Nên f(x) là hàm đồng biến .Vậy: (α)  f(x) = f(y)  x = y



=
=
22
2
x

yx
 x = y = ± 1.
Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm (x ; y)

{(1; 1) ; (-1 ; -1)}.
Thí dụ 11 : Giải phương trình : log
7
x = : log
3
(
x
+ 2 ) . (1)
Lời giải :
Điều kiện :



>+
>
02
0
x
x
 x > 0.Với điều kiện đó ta có : (1)
x
+ 2 = 3
x
7
log
(2)

Đặt t = log
7
x (t > 0 )  x = 7
t
(*)
(2) khi đó trở thành (
7
)
t
+2 = 3
t
 (
3
7
)
t
+
t
3
2
= 1 (do 3
t
>0

t

R ) (3)
Nhận thấy t = 2 là một nghiệm của (3) +) Nếu t < 2 thì VT(3) > VP(3)
+) Nếu t > 2 thì VT(3) < VP(3)
=> t = 2 là nghiệm duy nhất của (3).Thay t = 2 vào (*) ta thu được x = 7

2
= 49
Vậy phương trình (1) có nghiệm duy nhất x = 49.
Thí dụ 12 : log
1−x
(x+1) = log
3
5 (1)
Lời giải :
Điều kiện :



>+
>−
01
01
x
x
 x >1. Với điều kiện đó ta có :
(1) log
1−x
5log
5
(x+1) = log
3
5 log
5
(x+1) =
5log

5log
1
3

x
= log
3
(x-1) = t (do log
1−x
5 > log
1−x
1 = 0 )






=+
=−
t
t
x
x
51
31







=+
=−
tt
t
x
523
31
(*)
Xét phương trình thứ 2 của (*) ta có: 3
t
+ 2 = 5
t
 (
5
3
)
t
+
t
5
2
= 1 (2)
Nhận thấy t = 1 là nghiệm của phương trình (2)
Nếu t > 1 thì VT(2) < VP(2)
Nếu t < 1 thì VT(2) > VP(2)
=> t = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình (2).Ta có: (*) 




=
=−
1
31
t
x
=> x = 4.
Vậy phương trình (1) có nghiệm duy nhất x = 4.
Thí dụ 13 : Giải phương trình : log
2
(log
3
x) = log
3
(log
2
x) (1)
Lời giải :
Điều kiện : x > 0. Với điều kiện đó ta có log
2
(log
3
x) = log
3
(log
2
x) = t
=> x = 3
t

2
= 2
t
3
(*) => log
3
3
t
2
= log
3
2
t
3
 2
t
= 3
t
log
3
2 t = log
3
2
log
3
2.
Thay giá trị vừa tìm được của t vào (*) ta có : x = 3
2
3
log

3
2
log
2
( hay = 2
2
3
log
3
2
log
3
)
Vậy phương trình (1) có nghiệm duy nhất x = 3
2
3
log
3
2
log
2
.
Thí dụ 14 : Xác định số nghiệm dương của phương trình :
12x
5
+ 6x
4
- 4x
3
– x – 34 = 0 (1)

Lời giải :
Đặt f(x) = VT(1) ta có :
Xét x

(0;1) ta có: f(x) < 12 + 6 + 0 + 0 – 34 < 0 => phương trình vô nghiệm với x

(0;1)
Xét x

[1;+∞) ta có : f(x) xác định liên tục trên [1;+∞) (*) nên :
f'(x) = 60x
4
+ 24x
3
– 12x
2
– 1 xác định,liên tục trên (*)
f'’(x)= 240x
3
+72x
2
–24x = 24x (10x
2
+ 3x –1) > 24.(10+3–1) >0

x

[1;+∞)
=> f'’(x) > 0


x

[1;+∞) => f'(x) đồng biến trên [1;+∞) => f'(x) ≥ f(1) = 71 > 0=> f(x) đồng biến trên [1;+∞)
Có f(1).f(2) < 0=> f(x) có 1 nghiệm

(1;2 )
Do f(x) là hàm đồng biến nên đó là nghiệm duy nhất hay f(x) có 1 nghiệm dương duy nhất .

§2: Phương pháp bất đẳng thức
Thí dụ 15: Giải phương trình 3
2
x
= cosx (1)
Lời giải:
Ta có: 3
2
x
≥ 3
0
= 1 (

x);Cosx ≤ 1 (

x) (1)







β=
α=
)(13
)(1cos
2
x

(β)

x
2
= 0

x = 0 thay vào (α) có cos0 = 1 (luôn đúng)
Vậy x = 0 là nghiệm duy nhất.
Thí dụ 16: Giải phương trình:
).2(22
5
x3x
cos
xx
2

+=
+
Lời giải:
Do
.x2
5
x3x

cos2)2(VTRx1
5
x3x
cos
22
∀≤
+
=⇒∈∀≤
+
Mặt khác
Rx02;2
xx
∈∀〉

nên theo bất đẳng thức AM-GM:

,22.2222)2(VP
xxxx
=≥+=
−−
dấu ‘=’ xảy ra khi và chỉ khi
.0x22
xx
=⇔=








β=+
α=
+


)(222
)(2
5
x3x
cos2
)2(
xx
2
;
,0x)( =⇔β
thay vào
20cos2
5
0.30
cos2có)(
2
==
+
α
(đúng).
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 0.
Thí dụ 17: Giải phương trình
).3(xsin11x
42

−=+
Lời giải :
Ta có
.x1xsin1)3(VPx1xsin10Rx0xsin1
444
∀≤−=⇒∀≤−≤⇒∈∀≥≥
Còn
.Rx11x)3(VT
2
∈∀≥+=
Do đó
.0x
0x
0xsin
11x
1xsin1
)3(
2
4
2
4
=⇔





=
=







=+
=−

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 0.
Thí dụ 18: Giải phương trình
).4(5xcos3xsin2
35
=+
Lời giải:
Ta có:
).4(VP51.31.2xcos3xsin2)4(VT.Rx
1xcos
1xsin
Rx
1xcos
1xsin
35
5
5
==+≤+=⇒∈∀








⇔∈∀





Do đó: (4)
).lívô(2xcosxsin
1xcos
1xsin
1xcos
1xsin
22
3
5
=+⇒



=
=






=

=

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Thí dụ 19: Giải phương trình
).5(xlog)1x(logx2x3
2
2
2
32
−+=−
Lời giải:
Điều kiện
(*).0x
0x
)đúngluôn(01x
2
〉⇔




〉+
Với điều kiện đó:
)(
x
1x
logx2x3)5(
2
2
32

α
+
=−⇔
.
Do
0x〉
nên theo bất đẳng thức AM-GM có:
).(12log
x
1x
log)(VT2
x
x2
x
1x
2
2
2
2
β=≥
+
=α⇒=≥
+
Xét hiệu
)1x2()1x()1xx2)(x1(1x2x3
2232
+−−=+−−=−−
.
Do
x0)1x(còn01x2nên0x

2
∀≥−〉+〉
0x01)(2x1)(x
2
〉∀≤+−−⇒

)(0x12x3x)VT(α
32
δ
〉∀≤−=⇔
Từ
.1x
1x
2/1x1x
01x2x
0)1x2()1x(
1
x
1x
log
1x2x3
)5(:có)(và)(
2
2
2
2
32
=⇔




=
−=∨=






=+−
=+−






=
+
=−
⇔δβ
Kết hợp với (*) kết luận phương trình đã cho có nghiệm x = 0.
Thí dụ 20: Giải phương trình
).6(
2
1
2
2
1
2x1xx1x

4
44
+=−++−+
Lời giải:
Điều kiện
(*).1x0
0x1
0x
≤≤⇔



≥−

Với điều kiện đó, áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có:

.
2
1
21.2)x1(x)(11(x1x
22
==−++≤−+
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
.5,0xx1x =⇔−=
.
2
1
222)x1(x)(11(x1x
4
4

2
4
2
44
=≤−++≤−+
Dấu bằng xảy ra khi và vhỉ khi
.5,0xx1x
44
=⇔−=
Cộng từng vế hai bất đẳng thức trên có:
).6(VP
2
1
2
2
1
2x1xx1x)6(VT
4
44
=+≤−++−+=
Do đó,
5,0x)6( =⇔
(thỏa mãn (*)).
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = 0,5.
Thí dụ 21: Giải phương trình:
)1(xy1xy1yx =−+−
Lời giải:
Điều kiện:
)(
1y

1x
01y
01x










≥−
≥−
Với điều kiện đó ta có:
0y,x >
.Ta có:
(1)VPxy
2
2xy
2
yxyxxyyx
y)xyxy)(xy(xyxy.yxxy.x(1)VT ===
−+−++
≤−+−+≤−+−=
Dấu bằng xảy ra:






−+−=+

=


yxyxxyyx
y
yxy
x
xxy
2yx
x2x
yx
xyyx
1x1y
2
==⇔



=
=







=+
−=−

Do đó
2yx)1( ==⇔
Vậy (1) có nghiệm duy nhất x = y = 2.
Thí dụ 22: Giải phương trình:
)1(
2
3
)yxcos(ycosxcos =+−+
Lời giải:

1
2
yx
cos
2
1
2
yx
cos
2
1
2
yx
cos21
2
yx
2cos

2
yx
cos
2
yx
2cos(1)VT
2
2
2
+

+








+
−=+
+

−+
=
Do



















+
1
2
yx
cos
0
2
yx
cos
2
1
2
yx
cos
2

2
với
R∈∀ y,x
.Nên
)1(VP
2
3
1
2
1
0)1(VT ==++≤
.
Dấu bằng xảy ra







=


=
+

1
2
yx
cos

2
yx
cos
2
1
2
yx
cos
2







−=
+
−=









=
+

=


2
1
2
cos
1
2
cos
2
1
2
cos
1
2
cos
yx
yx
yx
yx

Ζ)l(k,
2lπ
3

y
2kπ
3


x
2lπ
3

y
2kπ
3

x
2lπ
3
π
y
2kπ
3
π
x
2lπ
3
π
y
2kπ
3
π
x
Ζ)n(m,
4nπ
3

yx

4mπ2πyx
4nπ
3

yx
4mπyx









+−=
+=








+−=
+=









+−=
+−=








+=
+=







+±=+
+=−







+±=+
=−

.
Thí dụ 23: Giải hệ:
)1(
)(0y3x4x2
)(0yx2yx
32
222





β=++−
α=+−
Lời giải:

23
)1x(21y)( −=−−⇔β
.Do
0)1x(
2
≥−
nên
1y1y1y01y
233

≥⇒−≤⇒−≤⇒≥−−
Khi đó
1x01x)1x(1x2xyx2yx0)(
22222
=⇔=−⇔−=+−≥+−=⇔α
Thay vào
)(α
ta có:
)1ydo(1y1y0y2y
222
−≤−=⇔=⇔=+−
Vậy (1) có nghiệm duy nhất
)1;1()y;x( −=
.
Thí dụ 24: Giải phương trình:
)1(xx2xlog)1xx(log
2
3
2
3
−=−++
Lời giải:
Điều kiện:
)(0x
0x
01xx
2
∗>⇔




>
>++
.Với điều kiện đó:
2
2
3
xx2
x
1xx
log)1( −=
++

Do x > 0 nên theo bất đẳng thức AM-GM ta có:
31
x
1
.x21
x
1
x
x
1xx
2
=+≥++=
++

13log
x
1xx

log
3
2
3
=≥
++

. Lại có
1xx20)1x(
22
≤−⇒≥−
Do đó
))(TM(1x
1xx2
x
1xx
log
)1(
2
2
3
∗=⇔





=−
++


Vậy (1) có nghiệm duy nhất x = 1.
Thí dụ 25: Giải phương trình:
)1(1xcosxsin
20002000
=+
Lời giải:
Do







1xcos
1xsin
nên







xcosxcos
xsinxsin
22000
22000
)1(VP1xcosxsin)1(VT
22

==+≤⇒
Do đó





=
=

xcosxcos
xsinxsin
)1(
22000
22000





=−
=−

01)xx(coscos
01)xx(sinsin
19982
19982

Ζ)(k


2
π
x
kπx
0cosx
1sinx
0cosx
1sinx
1cosx
0sinx
1cosx
0sinx





+=
=




=
−=




=

=




−=
=




=
=

Vậy (1) có nghiệm
)k(k
2
xkx Ζ∈π+
π
=∨π=
.

Thí dụ 26: Giải hệ:





β=+
α=+

)(1yx
)(1yx
44
33
(1)
Lời giải:
Từ (β) =>







1y
1x
4
4






1|y|
1|x|
(*).Có (1)








γ=−+−
=+
)(1)1y(y)1x(x
1yx
33
33
- Nếu -1 ≤ x ≤ 0 thì từ (α)

y
3
= 1 - x
3
> 1

y > 1 ( Điều này mâu thuẫn với (*) )
- Nếu -1 ≤ y <0 thì tương tự ta cũng có điều mâu thuẫn.
Vậy x ; y ≥ 0 . Mà |x| ≤ 1; |y| ≤ 1

x – 1 ≤ 0 và y -1 ≤ 0

VT(γ) = x
3
(x – 1) + y
3
(y – 1) ≤ 0 = VP(γ).
Do đó (γ)








=−
=−
0)1y(y
0)1x(x
3
3





=∨=
=∨=
1y0y
1x0x





=
=
0

0
y
x
v



=
=
1y
0x
v



=
=
0y
1x
v



=
=
1y
1x
Thay vào (α) ta tìm được 2 nghiệm của hệ đã cho là :




=
=
1y
0x
;



=
=
0y
1x
.

Thí dụ 27 : Giải phương trình : 2
x+1
+ 2
x−1
+ 3
x+1
+ 3
x−1
= 5
x+1
+ 5
x−1
Lời giải :
Bổ đề :
Với a ≥ b ≥ 1 (*) thì a +

a
1
≥ b +
b
1
(α). Thật vậy (α)  a
2
b + b ≥ ab
2
+ a  (ab – 1)(a – b) ≥ 0 (β)
Do (*) nên (β) luôn đúng.Vậy bổ đề được chứng minh.
Trở lại bài toán , áp dụng bổ đề trên ta có :Do 5 > 3 > 2 > 1 nên 5
x
> 3
x
> 2
x
> 1=>



=
+
0y
55
x
THIẾU
Thí dụ 28 : Giải hệ phương trình :






=+
=+
1yx
1yx
66
44
(1)
Lời giải :
(1)





β=−+−
α=+
)(1)1y(y)1x(x
)(1yx
2424
44
Từ (α) có








1y
1x
4
4
=>







1y
1x
2
2
=>





≤−
≤−
0)1y(y
0)1x(x
24
24
=> VT(β) ≤ 0.

Dấu “=” xảy ra khi (x;y)

{(0;0) ; (0;1) ; (0;1) ; (1;0) ; (–1;0) ; (1;1) ; (1;–1) ; (–1;1) ; (–1;–1)}
Thay vào (α) ta được nghiệm của hệ (x;y)

{(0;1) ; (0;1) ; (1;0) ; (–1;0)}.
Thí dụ 29 : Giải hệ





=+
=+
1yx
1yx
33
22
(1)
Lời giải :
(1) 





β=−+−
α=+
)(0)1y(y)1x(x
)(1yx

22
22
.Từ (α) =>







1y
1x
2
2
=> 1 ≥ |x| ≥ x và 1 ≥ |y| ≥ y => x –1 ≤ 0 và y –1 ≤ 0
=> VT(β) ≤ 0 = VP(β).Dấu “=” có khi





=−
=−
0)1(
0)1(
2
2
yy
xx
 (x;y)


{(0;0) ; (0;1) ; (1:0) ; (1;1) }
Thay vào (α) ta đươc nghiệm của (1) là (x;y)

{(0;1) ; (1:0)}.
Thí dụ 31 : Giải phương trình : 8
x
2
sin
+8
x
2
cos
=10 + cos2y (1)
Lời giải :
Đặt t = sin
2
x . Điều kiện 0 ≤ t ≤ 1 (*).Khi đó VT
1
= 8
t
+8
t−1
: = f(t).Ta có f(t) xác định , liên tục trên (*) nên:
f'(t) = 8
t
ln8 + 8
t−1
ln8


t thoả mãn (*);f'(t) = 0  8
t
ln8 + 8
t−1
ln8 = 0 8
t
= 8
t−1
 t = 1 – t t =
2
1
.
+) Khi t >
2
1
thì f'(t) > 0 ; +) Khi t <
2
1
thì f'(t) < 0
Lập bảng biến thiên của hàm số y = f(t) trong (*) có : f(0) = 1 + 8 = 9 ;f(1) = 8 + 1 = 9 .
Bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên ta có VT
1
≤ 9
Mặt khác VP
1
= 10 + cos2y ≥ 10 – 1 = 9 (do cos2y ≥ –1 )
9
1
0

t
4
f(t)


9
f'(t)
0
+
Nên (1) 



−=
=
1y2cos
9)t(f






−=



=
=
1y2cos

1t
0t
hay





−=




=
=
1y2cos
1xsin
0xsin
2
2




−=
=
12cos
0sin
y
x

v



−=
=
12cos
1sin
y
x






π+
π
=
π=
n
2
y
kx









π+
π
=
π+
π
=
n
2
y
k
2
x








π+
π
=
π
=
n
2
y

2
mx
(m ; n ; k đều thuộc Z )
Vậy nghiệm của phương trình là







π+
π
=
π
=
n
2
y
2
mx
.
§3: Phương pháp tổng các số hạng không âm
Thí dụ 32: Giải phương trình:
0
2
3
tan2tansin2sin
2
=+−+− xxxx


L ời giải :
Ta có:
0
2
3
tan2tansin2sin
2
=+−+− xxxx

( )
01tan
2
2
sin
2
2
=−+








−⇔ xx
Do VT ≥ 0 = VP.Nên (1)






β=−
α=−

)(01xtan
)(0
2
2
xsin

)Zk(
)ii(k2
4
3
x
)i(k2
4
x
)( ∈







π+
π

=
π+
π
=
⇔α
. Thay vào (β) thấy (i) thỏa mãn.
Vậy phương trình có nghiệm:
)Zk(k2
4
x ∈π+
π
=
Thí dụ 33: Giải phương trình: x
4
–3x
2
-8x+20=0 (1)
L ời giải :
(1) <=> x
4
–4x
2
+4+x
2
- 8x+16=0 <=> (x
2
-2)
2
+(x-4)
2

=0.Do VT ≥ 0=VP
Nên (1) ⇔



=
±=




=−
=−
4x
2x
04x
02x
2
:Vô nghiệm.
Thí dụ 34: Giải phương trình: 5x
2
+5y
2
-8xy-2x-2y+2=0 (1)
L ời giải :
(1)⇔ (2x-2y)
2
+(x-1)
2
+(y-i)

2
=0.Do VT ≥ 0=VP.Nên (1) ⇔



=
=






=−
=−
=−
1
1

01
01
022
y
x
y
x
yx
Vậy phương trình có nghiệm:x = y = 1.
Thí dụ 35: Giải phương trình:
1sinysinxsinxsinyysinxsin

22
−++=+
(1).
Lời giải:
(1)
012siny2sinx2sinxsinyy2sinx2sin
22
=+−−−+⇔
01)(siny1)(sinxsiny)(sinx
222
=−+−+−⇔
Do VT ≥ 0=VP.Nên (1) ⇔
)Zk(k2yx
01ysin
01xsin
0ysinxsin
∈π==⇔





=−
=−
=−
Vậy phương trình có nghiệm:x = y = 2kπ (k

Z).

§4: Phương pháp đưa về hệ

Thí dụ 36: Giải phương trình:
( )
2x6xlog1xxlog
2
2
2
−=−+
(1)
Lời giải:
(1)
( )
02x6xlog1xxlog
2
2
2
=+−−+⇔






+−−
=
−+−
=

2
5xx1
xlog

2
5xx1
xlog
2
2



−=
=


(1)x3xlog
2x
2
2

Từ (1) ta thấy phương trình có nghiệm x = 2.VT(1) là hàm log với cơ số 2>1nên là hàm đồng biến trên (*)
VP(1) là hàm bậc nhất có hệ số a = -1 nên là hàm đồng biến .Nên x=2 là nghiệm duy nhất của (1)
Vậy phương trình có nghiệm x = 2.
Thí dụ 37: Giải phương trình:
)1(0x34).10x3(16.3
2x2x
=−+−+
−−
Lời giải :
0x310).4(3x)3.(4(1)
2x22x
=−+−+⇔
−−







−=
+−+−
=
=
−++−
=



β)
α)
( x3
6
83x103x
4
(
3
1
6
83x103x
4
2x
2x


2
3
1
logx
3
1
log2x)(
44
+=⇔=−⇔
α
;
03x4)x(f)(
2x
=−+=⇔β


Có f(x) xác định, liên tục trên R;
014ln4)x('f
2x
>+=

với
Rx ∈∀
)x(f⇒
đồng biến
Do đó, (1) <=>
2x)2(f)x(f =⇔=
Vậy (1) có 2 nghiệm
2x2
3

1
logx
4
=∨+=
.
Thí dụ 38: Giải phương trình:
x2x2
2
−=−
(1)
Lời giải:
Đặt
x2y −=
( Điều kiện:y ≥ 0 ) (*).Với điều kiện đó ta có:






−=−
=−






=−
=−


)(xyxy
)(yx2
xy2
yx2
(1)
22
2
2
2
β
α

01)xx)(y(yβ)( =−+−⇔



=−+
=−

(ii)01xy
(i)0xy
(i)⇔ y = x, thay vào (α ) được:2 - y
2
= y ⇔ y
2
+ y – 2 = 0⇔




−=
=
(*))TMKhong(2y
(*))TM(1y
Với y = 1 ta được x = 1
(ii) ⇔ y = 1-x ta có(*)⇔1-x ≥ 0 ⇔ 1≥ x (*
1
).
Thay vào (α ) được: 2 - x
2
=1- x ⇔ x
2
– x – 1 = 0 ⇔






+
=

=
(*))TMKhong(
2
51
x
(*))TM(
2
51

x
Vậy (1) có hai nghiệm x = 1;
2
51
x

=
.
Thí dụ 39: Giải phương trình:
)1(2
2
11
2
=

+
x
x
Lời giải:
Đặt
0)(ttx2
2
≥=−
.Có



=+
=−+







=+
=+
)2(2xt
)1(0xt2tx
2xt
2
t
1
x
1
22
22
Trừ vế với vế của (2) cho (1)ta được: (t + x)
2
- (x + t) = 2 ⇔



=+
−=+
2xt
1)xt
Nếu t + x = -1 thì 2xt = -1thì:








−−
=
+−
=








+−
=
−−
=
)TMKhong(
2
31
t
2
31
x
K)TMD(
2

31
t
2
31
x
Nếu t + x = 2 thì 2xt = 2 ⇔ x = t = 1 (TM)
Vậy phương trình có nghiệm: x = 1.
Thí dụ 40: Giải phương trình: x = 1-2000(1-2000x
2
)
Lời giải:
Đặt 1-2000x
2
= t thì phương trình đã cho trở thành:





−=
−=
)2(t1x2000
)1(x1t2000
2
2
Trừ vế với vế của (1) cho (2) ta có: 2000(t - x)(t + x)+(t + x) = 0 ⇔ (t - x)( 2000t +2000x -1) = 0
+)Với t = x thì 2000x
2
+x-1=0 <=>
21

:
4000
80011
:
4000
80011
xxxx =
+−
=∨=
−−
=
+)Với
2000
x20001
t

=
thì
01
2000
x20001
x2000
2
=−

+

4
2
3

2
x:
4000
04.1999.20020002000
xx:
4000
04.1999.20020002000
x =
++
=∨=
+−
=⇔
Kết luận các nghiệm tìm được là: x = x
1
;x = x
2
;x = x
3
;x = x
4.
Thí dụ 41: Giải phương trình:
( ) ( )
2
xlogxlog
x122x22
22
+=−++
(1)
L ời giải :
Đặt

( ) ( )
v.uxv22;u22
xlogxlog
22
=⇒=−=+
(1) trở thành u + u.v
2
= 1+(u.v)
2
⇔ (u.v
2
- 1).(1 - u) = 0 ⇔



=
=
1v.u
1u
2
Với u=1 thì
( )
1x0xlog122
2
xlog
2
=⇔=⇔=+
Với u.v
2
=1 ⇔

( )
122x
xlog
2
=−

( )
xlog
xlog.1xlog
1
xlog
2
1
2
1
2
2
2
1
22x
x
1
22






=====−




(vô lý)
Vậy phương trình có nghiệm x = 1.
Thí dụ 42:Giải phương trình:
x11x2
3
−−=−
(1)
Lời giải:
Đặt
0)b:KD(bx1;ax2
3
≥=−=−
Ta có:
( )



=+
=−−




=+
=−
1ba
1a1a

1ba
1ba
2
3
23




=
=




=+
=+−
0b
1a
1ba
0)2a)(1a(
2
Do đó x = 1
Vậy phương trình có nghiệm x = 1.
Thí dụ 43: Giải phương trình:
28
94
77
2
+

=+
x
xx
(1)
Lời giải:
(1)
( )





≥+
+
=+

)(077
)(
28
94
77
2
2
2
β
α
xx
x
xx
(β) ⇔ 0 ≤ x ∨ x ≤ -1 (*);

(α)⇔
28
9x4
x98x49x49
324
+
=++

0
14
9
x8x7
2
1
x6x7
22
=






++







−+








=++
=−+

)ii(0
14
9
x8x7
)i(0
2
1
x6x7
2
2
Ta có :(i) ⇔






−−

=
+−
=
(*))TM0(
14
256
x
(*))TM(
14
256
x
;(ii)⇔






−−
=
+−
=
(*))TM(
14
468
x
(*))TM0(
14
468
x

Vậy phương trình có nghiệm
14
256
x
+−
=
;
14
468
x
−−
=
.
Thí dụ 44:Giải phương trình:
5x41x6x2
2
+=−−
(1)
Lời giải:
(1)
( )





β+=−−
α≥−−

)(5x41x6x2

)(01x6x2
2
2
2
;(α)⇔
2
113
x
2
113
x
+
≥∨


(*)
(β)⇔
5x41x12x32x24x4
234
+=+++−
⇔ x
4
- 6x
3
+ 8x
2
+ 2x – 1 = 0 ⇔ (x
2
- 4x + 1)(x
2

- 2x - 1) = 0













+=
−=
⇔=−−




+=
−=
⇔=+−
)TMDK(
21x
21x
01x2x
)TMDK(
322x

322x
01x4x
2
2

Vậy phương trình có nghiệm:
21x;21x;322x;322x +=−=+=−=
.
§5: Phương pháp đảo ẩn
Thí dụ 45 : Giải phương trình : (8a
2
+ 1)sin
3
x – (4a
2
+ 1)sinx + 2a.cos
3
x = 0 (1)
Lời giải:
(1)  [ 2a(2sin
2
x – 1) + sinxcosx ] ( 2asinx – cosx ) = 0



=−
=+−
)ii( 0xcosxsina2
)i( 0xcosxsin)1xsin2(a2
2


Nếu ( ii ) thì: 2asinx – cosx = 0
Với sinx = 0 thì cosx = 0 ( Vì cosx = 2asinx )

vô lý. Vậy sinx ≠ 0.
Chia cả 2 vế của (ii) cho sinx ≠ 0 ta được: 2a = cotgx 
π+α=
kx
( k
)Z∈
(với α là góc sao cho cotg α = 2a)

Nếu ( i ) thì: 2a(2sinx
2
– 1) + sinxcosx = 0 4acos2x – sin2x = 0
Với cosx = 0 thì sin2x = 0 ( Vì sin2x = 4acos2x )

vô lý.Vậy cos2x ≠ 0
Chia cả 2 vế của (i) cho cos2x ≠ 0 ta được: 4a = tg2x  x =
π+
β
2
k
2
( k
)Z∈
(với α là góc sao cho tg β = 4a)
Vậy phương trình có nghiệm:
π+α= kx
( k

)Z∈
, trong đó cotg α = 2a
x =
π+
β
2
k
2
( k
)Z∈
, trong đó tg β = 4a.
Thí dụ 46: Giải phương trình : x
4
– 10x
3
– 2(a – 11)x
2
+ 2(5a + 6)x + 2a + a
2
= 0 (1)
Lời giải:
(1)  ( a – x
2
+ 4x + 2 ) ( a – x
2
+ 6x ) = 0



=−−

=−−−
) ii ( 0ax6x
) i ( 0a2x4x
2
2
Nếu ( i ) thì: x
2
– 4x – 2 – a = 0 , Có :
'

= 6 + a
+) Nếu
'

< 0  a > -6 , phương trình (i) vô nghiệm.
+) Nếu
'

≥ 0  a ≤ -6 , phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
a+6+2=x
1
;
a+6+2=x
2
Nếu ( ii ) : x
2
– 6x – 2 = 0 , Có :
'

= 9 + a

+) Nếu
'

< 0  a < -9, phương trình (ii) vô nghiệm.
+) Nếu
'

≥ 0  a ≥ -9, phương trình (ii) có 2 nghiệm phân biệt:
a93x
3
++=
;
a93x
4
+−=
Vậy +) Với a < -9, phương trình vô nghiệm
+) Với -9 ≤ a < -6, phương trình có 2 nghiệm:
43
x;x
+) Với -6 ≤ a , phương trình có 4nghiệm:
4321
x;x;x;x
.
Thí dụ 47 : Giải phương trình : x
2
-
xa −
= a (1)
Lời giải:
(1) 

xaax
2
+=−

( )



α−=−
≥−
)( axxa
(*) 0ax
2
2
2
(α ) 
0aaxax2x
224
=−++−

0)a1xx)(axx(
22
=−+−−+




−=−⇒β=−+−
−=−⇒α=−+
1xax )( 0a1xx

xax )( 0axx
22
22










=+−




=+
1x
a1xx
0x
axx
2
2




≥=+−=

≤=+=
)(* 1 x, (x) f :1xxa
)(* 0 x , (x) g : xxa
2
2
1
2
Nghiệm của (1) là hoành độ phần chung của đường thẳng y = a (┴y

oy) với tập G gồm phần Parabol y = g(x) vẽ
trong (*
1
) và phần Parabol y =af(x) vẽ trong (*
2
) trên cùng một mặt phẳng toạ độ, G có dạng:
-2.5 -2 -1.5 -1 -0.5 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4
-1.5
-1
-0.5
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
5
x

y
g(x)=x
2
+x
f(x)=x
2
-x+1
Gọi x
1
; x
2
là 2 nghiệm của (α ) :

2
a411
x,
2
a411
x
21
++−
=
+−−
=
( với a ≥
)
4
1−
Gọi x
3

là nghiệm lớn của (β ):
2
3a41
x
3
−+
=
( với a ≥ 1 )
Từ các nhận xét trên và từ hình vẽ ta được:
Khi a <
4
1−
, phương trình vô nghiệm
Khi
4
1−
≤ a ≤ 0 , phương trình có 2 nghiệm: x
1
; x
2
Khi 0 ≤ a ≤ 1 phương trình có 1 nghiệm: x
1
Khi a ≥ 1 , phương trình có 2 ngiệm: x
1
; x
3.
Thí dụ 48 : Giải phương trình : x +
x3+
= 3 (1)
Lời giải:

( 1 ) 
x3+
= 3 – x



α−=+
≥≥−
) ( )x3(x3
) * ( 0 x; 0x3
2

(α ) 






=−−
=−+
=−−−+
) ii ( 03
) i ( 02
0)3)(2(
xx
xx
xxxx
;( i ) 




⇒−=
=⇒=
) loaily vo( 2x
(*)TMDK(1x1x
;( ii) 
x3x −=−
Mà theo (α ) thì 3 – x ≥ 0nên
0x ≥−
0300x −=⇒=⇒
(vô lý)

phương trình ( ii ) không
có nghiệm thoả mãn ( α ).
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1.
Thí dụ 49 : Giải phương trình : x
3
+ 2
3
x
2
+ 3x +
3
- 1 = 0 (1)
Lời giải:
1) 
[
x
2


]
1x)13( +++
0)13x( =−+




=−+
=+++
) ii ( 013x
) i ( 01x)13(x
2
( ii )  x =
31−
; ( i)  x =
2
3213 +−−


x =
2
3213 −−−
Vậy phương trình có nghiệm : x =
31−
; x =
2
3213 +−−
; x =
2

3213 −−−
.
Thí dụ 50 : Giải phương trình : x
6
+ ( c
2
- b
2
)x
2
– bc
2
= 0

(1)
Lời giải:
(1)  ( x
2
– b ) ( x
4
+ bx
2
+ c
2
) = 0



=++
=−

) ii ( 0cbxx
) i ( 0bx
224
2
Nếu ( i ) : x
2
– b = 0
+) Với b < 0, ( i ) vô nghiệm +) Với b ≥ 0, ( i ) có nghiệm x
b±=

Nếu ( ii ):t
2
+ bt

+ c
2
= 0 ( iii ) ;
22
c4b −=∆
( Đặt x
2
= t , t ≥ 0)
+) Với

< 0  b
2
< 4c
2
thì ( iii ) vô nghiệm +) Với


≥ 0  b
2
≥ 4c
2
, phương trình có 2 nghiệm
Khi b > 0 thì (iii) có 2 nghiệm đều < 0

(iii) vô nghiệm
Khi b ≤ 0 thì (iii) có 2 nghiệm đều > 0 nên ta có nghiệm x của phương trình (iii) là
2
c4bb
x
22
−±−
±=
Tóm lại:
+) b
2
< 4c
2
:Với b < 0 thì phương trình vô nghiệm ; với b ≥ 0 thì phương có nghiệm x =


+) b
2
≥ 4c
2
:Với b ≥ 0 thì phương trình có nghiệm x =

;

với b < 0 thì phương trình có nghiệm
2
c4bb
x
22
−±−
±=
.
Thí dụ 51 : Giải phương trình : x
2
+
5x +
= 5 (1)
Lời giải:
(1) 
2
x55x −=+

( )



β−=+
α≥−
)(x55x
)(0x5
2
2
2
( β )  x

4
– 10x
2
– x + 20 = 0 (x
2
– x – 5)(x
2
+ x + 4) = 0 



=++
=−−
)ii( 04xx
)i( 05xx
2
2
Nếu (i) thì: 5 – x
2
= -x  -x ≥ 0  x ≤ 0 (*
1
); (i) 






+
=


=
)(*TMK
2
211
x
)(*TM
2
211
x
1
0
1

Nếu (ii) thì:5 – x
2
= x + 1  1 + x ≥ 0  x ≥ 0 (*
2
) (ii) 






−−
=
+−
=
)(*TMK

2
471
x
)(*TMK
2
471
x
2
0
2
0

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm
2
171
x;
2
211
x
+−
=

=
.
Thí dụ 52 : Giải phương trình : a
3
x
4
+ 6a
2

x
2
– x + 9a + 3 = 0 (1)
Lời giải :
( 1 ) 
0)1a3axxa)(3xax(
222
=++++−




=+++
=+−
) ii ( 01a3axxa
) i ( 03xax
22
2
Nếu a = 0 thì phương trình có một nghiệm x = -3
Nếu a ≠ 0 thì:
+) Xét ( i )
a121
−=∆
. Khi a ≤
12
1
phương trình có nghiệm
a2
a1211
x,

a2
a1211
x
21
−−
=
−+
=
+) Xét ( ii )
)a41(a3
2
+−=∆
.Khi a ≤
4
1

, phương trình có nghiệm
2
2
4
2
2
3
a2
)a41(3a a-
x,
a2
)a41(a3a
x
+

=
+−+−
=
Kết luận :
Nếu a = 0 phương trình có một nghiệm x = -3.
Nếu a ≠ 0 , xảy ra các trường hợp sau:
Với a ≤
4
1

phương trình có 4 nghiệm: x
1
;x
2
;x
3
;x
4
Với
12
1
a
4
1
≤〈−
phương trình có 2 nghiệm x
1
;x
2


Với a >
12
1
phương trình vô nghiệm .
Thí dụ 53 : Tìm m để phương trình sau có 4 nghiệm thực phân biệt : x
4
– 2mx
2
– x + m
2
– m = 0 (1)
Lời giải:
( 1 )  ( x
2
+ x + 1 – m ) ( x
2
– x – m) = 0 



=−−
=−++
) ii ( 0mxx
) i ( 0m1xx
2
2
Giả sử ( i ) và ( ii ) có nghiệm chung x = a.Khi đó ta có hệ




=−−
=−++
0maa
0m1aa
2
2






−=
−=
4
3
m
2
1
a
Vậy để ( 1 ) có 4 nghiệm phân biệt thì m ≠
4
3

( i ) có 3 nghiệm phân biệt 

= 4m-3 ≥ 0  m >
4
3
( ii ) có 2 nghiệm phân biệt 


= 1 + 4m ≥ 0  m >
4
1

Kết luận m >
4
3
là các giá trị cần tìm.

§6: Phương pháp sử dụng tính chất đặc biệt của hệ thức
Thí dụ 54 : Tìm a để hệ :



=+
=+
2xcosy
ayx
22
( I ) có nghiệm duy nhất.
Lời giải :
Nhận xét rằng nếu hệ có nghiệm ( x, y ) thì hệ cũng có nghiệm ( -x, y ).
Nên đế hệ có nghiệm duy nhất thì x = 0 khi đó ( I ) trở thành:



=
=
1y

ay
2


a = 1
Ngược lại với a = 1 ta có hệ



=+
=+
) 2 ( 2xcosy
) 1 ( 1yx
22
Từ ( 1 )

y
2
≤ 1

-1 ≤ y ≤ 1 lại có cosx ≤ 1

y + cosx ≤ 2. Dấu bằng có khi





=
=

=
0x
1xcos
1y




=
=
1y
0x
Vậy với a = 1 thì hệ có nghiệm duy nhất.

Thí dụ 55 : Cho hệ :



=+
+=+
1yxsin
xcosya)1x(
24
1.Giải hệ khi a = 2
2. Tìm a để hệ có nghiệm duy nhất.
Lời giải:
1) Khi a = 2 ta có hệ




=+
+=+
) ii ( 1yxsin
) i ( xcosy2)1x(
24
Từ ( ii )

y
2
≤ 1

-1 ≤ y ≤ 1 lại có cosx ≤ 1

y + cosx ≤ 2
Kết hợp với ( i )


11x ≤+


x = 0

y = 1.Dễ thấy ( x, y ) = ( 0, 1 ) thoả mãn hệ đã cho
Vậy khi a = 2 hệ đã cho có nghiệm duy nhất ( x, y ) = ( 0, 1 ).
2) Nhận thấy hệ có nghiệm ( x,y) thì hệ cũng có nghiệm ( -x,y).Nên để hệ có nghiệm duy nhất thì x = 0 khi
đó (I) trở thành:



=

+=
1y
1ya
2




=
=
0a
2a
.
Với a = 2 thì theo phần 1) ta được hệ có nghiệm duy nhẩt ( x, y ) = ( 0, 1 )
Với a = 0 ta có hệ



=+
=+
1yxsin
0xcosy
24
Nhận thấy nếu hệ này có nghiệm thì hệ sẽ có vô số nghiệm

trái với giả
thiết là hệ có nghiệm duy nhất
Vậy a = 2 là giá trị cần tìm.

Thí dụ 56 : Cho hệ :




=+
−−+=
1yx
myx2x
22
x
2
có nghiệm duy nhất.
Lời giải :
Nhận xét rằng nếu hệ có nghiệm ( x, y ) thì hệ cũng có nghiệm (-x,y)
Nên để hệ có nghiệm duy nhất thì x = 0.Khi đó ta có hệ



=+
−−+=
1y0
my010
2




=
=
2m
0m


Nếu m =2 hệ trở thành



=+
++=+
1yx
2xyx2
22
2
x
.
Rõ ràng hệ trên có ít nhất 2 nghiệm (x,y) = (1,0) = (-1,0).Do đó m = 2 không thoả mãn bài ra:
Nếu m = 0 hệ trở thành



β=+
α+=+
) ( 1yx
)( xyx2
22
2
x
Từ ( β )
y2 , xx1y ,1x
x
2
≥≥⇒≤≤⇒

Kết hợp với ( α ) ta được:



==
=
1y2
xx
x
2




=
=
1y
0x
Vậy m = 0 là các giá trị cần tìm.
Thí dụ 57 : Tìm m để hệ :





=++
=++
mx2y
my2x
2

2
có nghiệm duy nhất.
L ời giải :
Nhận xét rằng nếu hệ có nghiệm (x,y) thì hệ cũng có nghiệm (-x,-y) nên để hệ có nghiệm duy nhất thì ta phải
có x = y = 0. Khi đó ta đuợc hệ:





=++
=++
m020
m020
2
2


m =
2
Ngược lại với m =
2
ta có hệ:





=++
=++

2x2y
2y2x
2
2
Với mọi x,y ta đều có
0y , 22x
2
≥≥+



2y2x
2
≥++
.Tương tự
2y2y
2
≥++
Dấu bằng có khi và chỉ khi x = y =0
Vậy m =
2
là các giá trị cần tìm.
Thí dụ 58 : Tìm a, b để các hệ sau có nghiệm duy nhất :
1.





=++

=+
=+
4zyx
bzxyz
azxyz
222
2
2.





=+
=
+
+
byx
a
1x
1x
22
y
y
L ời giải :
1) Nhận xét rằng nếu hệ có nghiệm ( x,y,z ) thì hệ cũng có nghiệm ( -x,-y,z ) nên đế hệ có nghiệm duy nhất
thì ta phải có x = y = 0.Khi đó hệ trở thành:






=
=
=
4z
bz
az
2




−===
===
2baz
2baz

Nếu a = b =2 ta có hệ





=++
=+
=+
4zyx
2zxyz
2zxyz

222
2






=++
=+
=−
4zyx
2zxyz
0)1z(xyz
222
Nhận thấy rằng hệ trên luôn có nghiệm ( x,y,z ) = ( 0,0,1) = (
)1,
2
15
,
2
15 −+
nên loại vì không thoả mãn bài
ra.
Nếu a = b = -2 thì làm tương tự tháy không có giá trị a , b thoả mãn bài ra
2) Nhận thấy rằng nếu hệ có nghiệm ( x, y ) thì hê cũng có nghiệm ( -x , y ) nên để hệ có nghiệm duy nhất thì
ta phải có x = 0 Khi đó ta có hệ






=+
=
+

by0
a
10
10
2
( I ).
Để hệ ( I ) có nghiệm duy nhất thì ta phải có y = 0 dẫn đến a = 1 ; b = 0.
Ngược lại với a = b = 0 thì ta có hệ





=+
=
+

0yx
) 1 ( 1
1x
1x
22
y
y

Từ x
2
+ y
2
= 0
0yx ==⇒
Thay vào ( 1 ) ta được 1 = 1( Luôn đúng )
Vậy a = 1 ; b = 0 là các giá trị cần tìm.
Thí dụ 59 : (ĐS: 47-1.2) Cho y = 4x
3
+ mx. Tìm m để
y

1 khi
x
1≤
.
L ời giải :
Giả sử
y
≤ 1
x∀
thoả mãn
1x ≤
:
với x = 1


1)1(y ≤



-1≤ 4 + m ≤ 1;với x =
2
1


1)
2
1
(y ≤


-1≤
1
2
m
2
1
≤+
Vì vậy,
3m
1m3
3m5
−=⇒



≤≤−
−≤≤−
Ngược lại với m = -3 ta có: y = 4x

3
– 3x .Do
1x ≤
nên có thể đặt x = cost ; t
[ ]
ππ−∈ ,
Ta có: y = 4cos
3
t -3cost = cos3t


1xxTM1t3cosy ≤∀≤=
Vậy m = -3 là các giá trị cần tìm.
Thí dụ 60 : (ĐS: 69-2.2) Tìm m để
[ ]
6,4x −∈∀
đều là nghiệm của bất phương trình :

mx2x)x6)(x4(
2
+−≤−+
. (1)
L ời giải :
Giả sử (1) đúng với
[ ]
6,4x −∈∀


(1) đúng với x = 1



m1.21)16)(14(
2
+−≤−+

6≤ m.
Ngược lại với m ≥ 6, theo BĐT cô-si ta có:
5
2
64
)6)(4( =
−++
≤−+
xx
xx
Lại có: x
2
– 2x + m ≥ x
2
– 2x +1 +5 = (x – 1)
2
+ 5 ≥ 5
Rx ∈∀
( Do m ≥ 6, theo giả thiết )
Vậy m ≥ 6 là các giá trị cần tìm .
Thí dụ 61 : (ĐS: 97-3.2) Tìm các cặp số (a,b) để với mọi x

R ta luôn có:

0)baxcos(1b)1x(cosa

22
=+−++−
(1)
Lời giải:
Giả sử (1) đúng với mọi x
R∈

(1) đúng với x = 0 .
Tức là b
2
+ 1 = cosb
2
 -b
2
= 1 – cosb
2




∈∀≥−=−
=
)Rb0bcos1Do(0bcos1
0b
22
2
 b = 0
Khi đó (1)  a(cosx-1) +1 – cosax = 0 (2) với
Rx ∈∀
.Lấy đạo hàm 2 vế của (2) theo x ta được:

-asinx + asinax = 0
Rx ∈∀




=
=
xsinaxsin
0a
với mọi x
R∈




=
=
1a
0a
Ngược lại:
Với a = 0, b = 0 (1)  1 – cos0
0
= 0 ( đúng với mọi x
)R∈
Với a = 1, b = 0 (1)  cosx – 1 + 1 – cosx = 0 ( đúng với mọi x
)R∈
Vậy (a,b) = (0,0) = (1,0).
Thí dụ 62 : (HH-2000) Cho f(x) = ax
2

+ bx + c thoả mãn
1)x(f ≤
với mọi x
[ ]
1,0∈
.
Chứng minh rằng
8)0(f
,

.
Lời giải:
Cho x = 0 ta được
1c ≤

3c33 ≤−≤−
(1)
Cho x = 1 ta được
1cba ≤++

1)cba(1 ≤++−≤−
(2)
Cho x =
2
1
ta được
1c
b2
1
a4

1
≤++

4c4b2a4 ≤++≤−
(3)
Cộng vế với vế của (1) (2) và (3) ta được -8 ≤ b ≤ 8 
8b ≤

8b)0(f
'
≤=
(đpcm).
Thí dụ 63 : (ĐS: 102) Tìm a để với mọi b hệ phương trình sau luôn có ít nhất một nghiệm:




=++
=+++
) 2 ( 1yxbxya
) 1 ( 2)1b()1x(
2
y2a2
Lời giải:
Với a = 1, x = 0, y = 0 thì hệ phương trình được thoả mãn với mọi b
R∈
Với a ≠ 1, ta xét 2 trường hợp sau:
x = 0.Khi đó (2)  a = 1 ( Trái với giả thiết a ≠ 1 )
x ≠ 0. Khi đó cho b = 0 ở (1) ta được (x
2

+ 1)
a
= 1
Mà x ≠ 0

x
2
+ 1 ≠ 1
Nên a = 0 thay vào (1) ta được y = 0 ( Do (1) phải có nghiệm với mọi b
)R∈
Với y = 0 thì (2)  a = 1 ( trái với giả thiết a ≠ 1

loại )
Vậy a = 1 là các giá trị cần tìm.
Thí dụ 64 : (LHA + DHA -2001) Xác định các giá trị của tham số a để hệ phương trình sau đây có nghiệm (x,y)
với mọi giá trị của tham số b :



=++
=+−
24bx
55
aby)1a(e
1yx)1a(
Lời giải :
Giả sử ta tìm được a sao cho hệ có nghiệm với mọi b.
Vì hệ có nghiệm với mọi b nên hệ cũng có nghiệm khi b = 0, khi đó ta có hệ




=++
=+−
24x0
55
ay0)1a(e
1yx)1a(


1a ±=
.
+) Nên a = 1 ta có hệ



=++
=+−
24bx
55
1by)11(e
1yx)11(




=+
=
1b2e
1y
bx

Nhận thấy với b = 1 thì hệ trên vô nghiệm nên giá trị a = 1 không thoả mãn bài ra.
+) Nếu a = -1 ta có hệ



−=+−+
=+−−
24bx
55
)1(by)11(e
1yx)11(




=
=+−
1e
1yx2
bx
55
( I )
Nhận thấy hệ ( I ) luôn có nghiệm (x,y) = (0,1) với mọi giá trị của b
Vậy a = -1 là các giá trị cần tìm.
§7: Phương pháp sử dụng tính chất của hàm số
Thí dụ 65: Tìm các số x, y thuộc khoảng (0;
Π
) thỏa mãn hệ:




Π=+
−=−
)2(2y8x5
)1(yxgycotgxcot
Lời giải:
(1)

cotgx- x = cotgy- y (3).
Xét f(t) = cotgt- t với t

(0;
Π
) (*) Có f(t) xác định trên (*) và:
f

(t) =-
tsin
1
2
-1

0 với mọi t

(*).
Nên f(t) nghịch biến trên (*).Do đó (3)

f(x) = f(y)

x = y (x, y thỏa mãn (*)).

Qua đó từ (2) tìm được x = y =
13

là nghiệm của hệ.

Thí dụ 66: Giải hệ:





=++−
=−++
75y2x
72y5x
Lời giải:
Điều kiện:









≥−≥+
≥−≥+
2y
2x

02y;05y
02x;05x
Với điều kiện đó, hệ bài cho tương đương với:





−−+=−−+
=−++
)2(2y5y2x5x
)1(72y5x
Xét f(t) =
5t +
-
2t −
với t

[
)
∞+;2
(*).Có f(t) xác định trên (*) và:

f

(t) =
)2t)(5t(2
5t2t
2t2
1

5t2
1
−+
+−−
=


+
xác định với t

2.
Khi t
2〉
thì
05t2t5t2t5t2t0 〈+−−⇒+〈−⇒+〈−〈
Vậy
0)t(f 〈

với mọi t

2 do
0)2t)(5t(2 〉−+
. Nên f(t) nghịch biến trên (*), bởi vậy:
(2)

f(x) = f(y)

x = y (x, y thỏa mãn (*)).Thay y = x vào (1) ta được:
)3(72x5x =−++
Xét g(x) =

2x5x −++
xác định với x

(*) và
0
2x2
1
5x2
1
)x(g 〉

+
+
=

với mọi x

2.
Nên g(x) đồng biến trên (*), do đó:(3)

g(x) = g(11)

x = 11
Vậy hệ có nghiệm x = y = 11.
Thí dụ 67: Tìm m để mỗi hệ sau có nghiệm duy nhất:
a)






+=+−
+=−+
1myx1
1my1x
(Ι) b)





=++−
=−++
my1x6
my6x1
(ΙΙ)
Lời giải:
a) Điều kiện của hệ (Ι):
1y;x0
0y1;0y
0x1;0x
≤≤⇔



≥−≥
≥−≥
hay x;y
[ ]
1;0∈

(*)
Với điều kiện đó:(Ι)





−−=−−
+=−+

)2(y1yx1x
)1(1my1x
Xét f(t) =
t1t −−
xác định với t

(*) có:

0
t12
1
t2
1
)t(f 〉

+=

với mọi t

(0; 1).Nên f(t) đồng biến trên (*),

Bởi vậy:(2)

f(x) = f(y)

x = y ( Do x,y

(*) )
Thay y = x vào (1) ta có:
1mx1x +=−+
)3(m1x1x =−−+⇔

Xét g(x) =
1x1x −−+
xác định với mọi x

(*)
Hệ (Ι) có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi phương trình (3) có nghiệm duy nhất, khi và chỉ khi đồ thị hàm số y =
g(x) vẽ trong (*) có đúng một điểm chung với đường thẳng y = m.

)x1(x2
xx1
x12
1
x2
1
)x(g

−−
=


−=

xác định với mọi x

(0; 1).

(*)
2
1
xxx1xx10)x(g ∈=⇔=−⇔=−⇔=


Bảng biến thiên của y = g(x) trên (*):
x
∞−
0
2
1
1
∞+

)x(g

║ + 0 - ║
g(x)
(
12 −
)
0 0
Từ nhận xét trên và từ bảng biến thiên ta được m =

12 −
.
b) Điều kiện:
6y,x1
0y6;0y1
0x6;0x1
≤≤−⇔



≥−≥+
≥−≥+
hay x,y
[ ]
6;1−∈

)*(

Với điều kiện đó: (ΙΙ)







−−+=−−+

=−++
)2(y6y1x6x1

)1(my6x1
Xét f(t) =
t6t1 −−+
xác định với t
)*(


và:
0
t62
1
t12
1
)t(f 〉

+
+
=

với mọi t

(-1; 6).
Nên f(t) đồng biến trên
)*(

bởi vậy:
)y(f)x(f)2( =⇔


x = y ( Do x,y

)*(


)
Thay y = x vào
)1(

ta có:
)3(mx6x1

=−++
Xét g(x) =
x6x1 −++
xác định với mọi x
)*(


.
Hệ (ΙΙ) có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi phương trình
)3(

có nghiệm duy nhất, điều này xảy ra khi và chỉ khi
đồ thị hàm số
y = g(x) vẽ trong
)*(

có duy nhất một điểm chung với đường thẳng y = m.

)x1)(x6(2
x1x6

x62
1
x12
1
)x(g
+−
+−−
=


+
=

xác định với mọi x

(-1; 6)

x1x60)x(g +=−⇔=


6 – x = 1 + x
)*(5.2x

∈=⇔
Bảng biến thiên y = g(x) trên
:)*(

x

-


-1 2.5 6 +


)x(g

║ + 0 - ║
g(x)
2
5,3

7

7
Từ nhận xét trên và từ bảng biến thiên ta được m = 2
.5.3
Thí dụ 68: Giải phương trình:
1x22
1x2x
+=−
+
(1)
Lời giải:
(1)
)1x2(2x2
1x2x
++=+⇔
+
.Xét f(t) =
t2

t
+
xác định với mọi t

R.Có
012ln2)t(f
t
〉+=

với mọi t

R
Nên f(t) đồng biến trên R, do đó: (1)

f(x) = f(2x+1)

x = 2x +1

x = -1
Vậy x = -1 là nghiệm của phương trình.
Thí dụ 69: Giải phương trình
1x1x2x
33
+=+−
(1)
Lời giải:
(1)
)1x2(1x2xx
33
+++=+⇔

.Xét f(t) =
tt
3
+
xác định với mọi t

R

01
t
1
)t(f
3
2
〉+=

với mọi t

0. Nên f(t) đồng biến trên 2 khoảng (
)0;∞−
và (0: +

).
-Với t

(-

; 0) thì (1)

f(x) = f(2x+1)


x = 2x+1

x =-1 (thỏa mãn)
- Với t

(0; +

) thì (1)

x = -1 (không thỏa mãn)
Vậy x = -1 là nghiệm duy nhất.
Thí dụ 70: Tìm hàm số f(x) đồng biến: R

R thỏa mãn:f(f(x)) + f(x) – f(2x+1) = 2x+1 (1) với mọi x

R
Lời giải:
(1)

f(f(x)) + f(x) = f(2x+1) + (2x+1).Đặt g(t) = f(t) + t xác định với mọi t

R. Có
g

(t) =
f

(t) + 1
Do f(t) đồng biến từ R


R nên:
f

(t)

0

t

g

(t)

0

t.Do đó: (1)

g(f(x)) = g(2x+1)

f(x) = 2x+1.
Vậy, f(x) = 2x+1 là hàm số cần tìm .
Thí dụ 71: Giải phương trình:
)1xx(log)1xx(log)1xx(log)1xx(log
24
2
24
2
2
2

2
2
+−+++=+−+++
(1)
Lời giải:
Xét f(t) =
)1tt(log)1tt(log
2
2
2
2
+−+++
xác định với mọi t.

)1tt)(1tt(2ln
t2t4
2ln)1tt(
1t2
2ln)1tt(
1t2
)t(f
22
3
22
+−++
+
=
+−

+

++
+
=


f

(t) xác định với mọi t và
f

(t)

0

t

0;
0t0)t(f ≤⇔≤

Nên f(t) đồng biến trên
[
)
∞+;0
, nghịch biến trên
(
]
0;∞−
.
-Nếu x


0 thì do f(x) đồng biến trên
[
)
∞+;0
(*) nên:
(1)

f(x) = f(
2
x
)

x =
2
x

x = 0 hoặc x = 1 (thỏa mãn thuộc (*))
-Nếu x

0 thì do f(x) nghịch biến trên
(
]
0;∞−
(**) nên:
(1)

f(x) = f(
2
x
)


x =
2
x




=
=
(**))mãnthoakhông(1x
(**))mãnthoa(0x
Vậy x = 0 hoặc x = 1 là nghiệm của phương trình.
Thí dụ 72: Giải và biện luận:
mmx2x55
22mmx4x22mx2x
22
++=−
+++++
(1)
Lời giải:
(1)
)2mmx4x2(5)2mx2x(5
22mmx4x222mx2x
22
++++=+++⇔
+++++
Xét f(t) =
t
5

+ t với t

R.Có
f

(t)=
015ln5
t
〉+
với mọi t

R. Nên f(t) đồng biến trên R, do đó:
(1)
)2mmx4x2(f)2mx2x(f
22
+++=++⇔
2mmx4x22mx2x
22
+++=++⇔
0mmx2x
2
=++⇔
(2)
Vế trái của (2) là tam thức bậc 2 có
mm
2
−=∆

.


1m00mm0
2
〈〈⇔〈−⇔〈∆

thì (2)vô nghiệm nên (1) vô nghiệm.




=
=
⇔=−⇔=∆

1m
0m
0mm0
2
thì (2) và do đó (1) có nghiệm:



=−
=
==
.1mkhi1
0mkhi0
xx
21







⇔〉−⇔〉∆

0m
1m
0mm0
2
thì (2) và do đó (1) có 2 nghiệm phân biệt





−−−=
−+−=
mmmx
mmmx
2
2
2
1
.
Thí dụ 73: Giải phương trình:
3
3
x31x3x4x3 ++++=−+−
(1).

Lời giải:
Xét f(t) =
3
1tt ++
với t

R.

1t0
)1t(3
1
1)t(f
3
2
≠∀〉
+
+=


f(t) đồng biến trên hai khoảng
)1;( −−∞

);1( ∞+−
.
Ta có (1)

f(3 – x) = f(
x3+
).Luôn có
3x10x3 −≥∀−〉≥+

nên:
- Nếu 3 – x

-1
4x〈⇔
(*) mà f(t) đồng biến trên
);1( ∞+−
thì:
(1)
x3x3 +=−⇔
1x
16x
1x
3x
06x7x
0x3
2
=⇔








=
=






=+−
≥−

(thỏa mãn (*)).
- Nếu 3 - x

-1
0x40x4
3
≤−⇒≤−⇒
.

Vế trái (1)

-1 = Vế phải (1)

0 (vô lí).
Vậy x = 1 là nghiệm của phương trình.
Thí dụ 74: Giải phương trình
x1x2x
3).1x(22 +=−
+
(1).
Lời giải:
-Nếu x = 2x + 1

x = -1 thì:(1)


0 = 0 (đúng).
-Nếu x

2x + 1 (
1
*
) thì:
0)1(VPhay0)1x(301xVà
0)1(VT22
x
1x2x
〈〈+⇒〈=
〉⇒〉
+




(1) không có nghiệm thỏa mãn (
1
*
).
-Nếu x

2x + 1 (
)*
2
thì:
0)1(VPhay0)1x(301xVà

0)1(VT22
x
1x2x
〉〉+⇒〉+
〈⇒〈
+




(1) không có nghiệm thỏa mãn (
)*
2
Vậy (1) có nghiệm duy nhất x = -1.
Thí dụ 76: Giải phương trình
)21x)(3x2x(22
x2
3
3
2x3x2
2
+++−=−
+
(1).
Lời giải:
-Nếu



=

=
⇔=−−⇔+=
3x
1x
03x2x3x2x
22
thì:(1)

0 = 0 (đúng).
-Nếu
)(*3x2x
1
2
+〈
thì:
0)1(VP3x2xVà
0)1(VT22
3
3
2
x3x2
2
〈⇒+〈
〉⇒〉
+




(1) không có nghiệm thỏa mãn (

)*
1
.
-Tương tự (1) không có nghiệm thỏa mãn
3x2x
2
+〉
.
Vậy (1) có nghiệm x = 1 và x = 3.
Thí dụ 77: Giải phương trình
).1xx)(1x1x()1x()1x(
325253
+++−+=+−+
(1).
Lời giải:
- Nếu





−=
=
=
⇔=−⇔+=+
1x
1x
0x
0xx1x1x
2323

thì:(1)

0 = 0 (đúng).
- Nếu
)(*1x1x
1
23
+〉+
thì

)01xxdo(0)1(VP1x1xVà
0)1(VT)1x()1x(
32
5253
〉++〈⇒+〈+
〉⇒+〉+




(1) không có nghiệm thỏa mãn (
)*
1
.
- Tương tự (1) không có nghiệm thỏa mãn
.1x1x
23
+〈+
Vậy phương trình có nghiệm x = -1; x = 0; x = 1.
§8. Phương pháp đồ thị

Thí dụ 78: Cho phương trình:
)1(a)x8)(x1(x8x1 =−++−++

a) Giải (1) khi a = 3
b) Tìm a để (1) có nghiệm
Lời giải:

×