Tải bản đầy đủ (.ppt) (63 trang)

HANG HOA TIEN TE THI TRUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 63 trang )


TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
GIÁO DỤC CÔNG DÂN
LỚP 11
GV : Tô Văn Hùng

BAỉI 2
HAỉNG HOA TIEN TE - THề RệễỉNG
Anh mốo i
hụm nay
hc bi gỡ?
chỳng ta hc
bi : hng húa
Tin t v Th
trng

Mục tiêu bài học
1 Hiểu được khái niệm hàng hóa với hai thuộc tính của
nó là giá trị sử dụng và giá trị
2 Nêu được nguồn gốc, bản chất, chức năng của tiền tệ
và quy luật lưu thông tiền tệ.
3 Nêu được khái niệm của thị trường và chức năng của
thị trường
4 Biết nhận xét tình hình sản xuất và tiêu thụ một số
hàng hóa ở địa phương
5 Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa và sản xuất
hàng hóa

NỘI DUNG BÀI HỌC
Tiết 1: Hàng hóa
a/ Khái niệm hàng hóa


b/ Hai thuộc tính của hàng hóa
Tiết: 2 Tiền tệ
a/ Nguồn gốc của tiền tệ
b/ Các chức năng của tiền tệ
c/ Quy luật lưu thông tiền tệ
Tiết 3 Thò trừơng
a/ Khái niệm thò trường
b/ Các chức năng của thò trường

Trong xã hội công xã
nguyên thủy người dân
sống chủ yếu là phụ
thuộc vào thiên nhiên
với nền kinh tế tự cấp,
tự túc:
I HÀNG HÓA
Em cho biết người
ngun thủy làm thế nào
để sống và tồn tại
Nền kinh tế
này gọi là gì?
Kinh tế tự nhiên
1. Kinh tế tự nhiên

Kinh tế tự nhiên là kiểu sản xuất mang tính
tự cấp, tự túc. Sản phẩm làm ra chỉ để thõa
mãn nhu cầu của chính người sản xuất trong
nội bộ một đơn vò kinh tế nhất dònh.
Ví dụ: Một người nông dân chuyên trồng lúa
để ăn quanh năm.

Kinh tế tự nhiên xuất hiện khi nào?
Kinh tế tự nhiên xuất hiện ngay từ buổi bình
minh của loài người – thời công xã nguyên thủy.
1. Kinh tế tự nhiên

Cuộc sống càng ngày càng được nâng cao,
cùng với sự cải tiến của công cụ lao động, sản
phẩm ngày càng dư thừa và được đem ra trao
đổi, mua bán với nhau. Điều này tạo điều kiện
cho một nền kinh tế khác đó là kinh tế hàng
hóa.Vậy thế nào là kinh tế hàng hóa?
Kinh tế hàng hóa: là hình thức sản xuất ra
sản phẩm dùng để bán, nhằm thõa mãn nhu
cầu của người mua, người tiêu dùng. Mối
quan hệ giữa người sản xuất và trao đổi hàng
hóa thể hiện thông qua việc trao đổi, mua
bán các sản phẩm với nhau trên thò trường.
2. Kinh tế hàng hóa
I HÀNG HÓA

Như vậy để một sản phẩm
trở thành hàng hóa phải có
điều kiện gì ?
Một người nông dân sản
xuất ra lúa gạo một
phần để dùng cho bản
thân, phần còn lại đem
bán, trao đổi, lấy quần
áo và các dụng cụ khác.
Phần lúa gạo nào gọi là

hàng hóa ?
Phần gạo đem trao đổi,
mua bán. Vì nó hội đủ ba
điều kiện của SX để sản
phẩm trở thành hàng
hóa.
1. Do lao động làm ra
2. Có cơng dụng nhất
định nhất để thõa mãn
nhu cầu nào đó của
con người
3. Trước khi đi vào tiêu
dùng phải thơng qua
trao đổi mua bán

* Sản xuất hàng hóa ra đời từ cuối chế độ công
xã nguyên thủy.
* Từ xã hội CNTB trở về trước chủ yếu là kinh
tế tự nhiên, cùng đồng thời tồn tại với kinh tế tự
nhiên là kiểu sản xuất hàng hóa nhỏ ( sản xuất
hàng hóa giản đơn).
Sản xuất hàng hóa ra đời từ chế độ nào?
Sự khác nhau giữa kinh tế tự nhiên
và kinh tế hàng hóa?

Nội dung
so sánh
Kinh tế tự
nhiên
Kinh tế hàng hóa

Mục đích
sản xuất
Thỏa mãn nhu cầu
của chính người sản
xuất
Thỏa mãn nhu cầu của người
mua, người tiêu dùng
Phương thức
và công cụ
sản xuất
SX nhỏ, phân tán với
CCLĐ thủ công lạc
hậu
SX lớn tập trung, chuyên
môn hóa với công cụ SX ngày
càng hiện đại
Tính chất,
môi trường
sản xuất
Tự cung, tự cấp
không có cạnh tranh
Sản xuất để bán, cạnh tranh
gay gắt
Phạm vi của
sản xuất
Khép kín trong nội
bộ của một đơn vò
kinh tế
Nền KT mở, thò trường trong
nước gắn với thò trường quốc

tế
3. Sự khác nhau về nền KT tự nhiên và KT hàng hóa

I HAØNG HOÙA
4 Khái niệm hàng hóa Hàng hóa là sản phẩm lao
động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con
người thông qua trao đổi mua bán

I HÀNG HÓA
5 Đặc điểm hàng hóa
Là một phạm trù lòch
sử chỉ tồn tại trong nền
sản xuất HH.
Sản phẩm chỉ mang
hình thái HH khi nó là đối
tượng mua bán trên thò
trường.
HH có thể ở dạng:
* Hàng hóa vật thể : dầu
mỏ,vải vóc, gạo, đồ dùng…
* Hàng hóa phi vật thể :
chất xám, tác phẩm văn học


Là công dụng của sản phẩm
có thể thỏa mãn nhu cầu
nào đó của con người.
Cùng với sự phát triển
của KHKT giá trò sử dụng
của một vật được phát hiện

ra ngày càng phong phú và
đa dạng.
6 Thuộc tính của hàng hóa
I HÀNG HÓA
a Giá trò sử dụng: b Giá trò hàng hóa:
Giá trò của hàng hóa là
lao động xã hội của người
sản xuất hàng hóa kết
tinh trong hàng hóa
Giá trò hàng hóa được
biểu hiện thông qua giá
trò trao đổi của nó

Ví dụ : Trước kia
chiếc điện thoại
di động to, nặng, …
nhưng ngày nay
mẫu mã đẹp,
phong phú,
nhiều chức năng
Như quay phim,
chụp ảnh,
Giá trò sử dụng của hàng
hóa là phạm trù vónh viễn

Ví dụ: 1m vải = 5 kg thóc = 2h.
( vật trao đổi) ( vật đổi được)
Vật đổi được gọi là vật ngang giá – có giá trò ngang
bằng vật trao đổi.
Vì:

Chúng đều là sản phẩm của lao động.
Hao phí lao động để sản xuất ra 1m vải = hao phí
lao động để sản xuất ra 5 kg thóc = 2h.
Vì sao ta lại có thể trao đổi được với nhau?

Hao phí lao động của từng người sản xuất có
giống nhau không? Vì sao?
Vì: Điều kiện sản xuất
Trình độ khoa học kỹ thuật công nghệ
Trình độ quản lý
Trình độ tay nghề, cường độ lao động
Ví dụ: 1 người thợ may bằng tay 2h được 1 đôi giày.
Nhưng áp dụng khoa học kỹ thuật – may
bằng máy thì chỉ 1h thôi.
không

Hao phí lao động từng người sản xuất được
gọi là thời gian lao động cá biệt.
Thời gian lao động cá biệt tạo ra giá trò cá
biệt của hàng hóa.
Nền sản xuất hàng hóa lượng giá trò không
tính bằng thời gian lao động cá biệt mà tính bằng
thời gian lao động cần thiết.
TGLĐ CÁ BIỆT
TGLĐ CẦN THIẾT

Thời gian lao động cần thiết để sản xuất ra hàng
hóa là thời gian cần thiết cho bất cứ lao động
nào tiến hành với một trình độ thành thạo trung
bình và một cường độ trung bình trong những

điều kiện trung bình trong những hoàn cảnh xã
hội nhất đònh.
Người nào có:
TGLĐCB < TGLĐXHCT ===> LÃI
TGLĐCB > TGLĐXHCT ===> LỖ
Thời gian lao động xã hội cần thiết tạo ra giá trò
xã hội của hàng hóa.

I HAØNG HOÙA
1 HH là sự thống nhất của hai thuộc tính : giá trị
sử dụng, giá trị HH. Đó là sự thống nhất của hai mặt
đối lập mà thiếu một trong hai mặt đó thì sản phẩm sẽ
không thành HH
2 Nắm được thuộc tính và bản chất của HH đòi
hỏi mỗi người phải có trách nhiệm tham gia sản xuất
ra nhiều HH với giá trị sử dụng cao hơn và giá trị HH
và giá cả ngày càng thấp hơn để đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của bản thân gia đình và xã hội

Bài
Tập
1
Đặc điểm của nền kinh tế tự nhiên là :
a Hình thức sản xuất tự cung tự cấp
b Sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu
c Phản ánh trình độ kém phát triển
d Dựa vào kinh nghiệm và lệ thuộc
vào thiên nhiên
A


Bài
Tập
2
B
Đặc điểm của nền kinh tế hàng hóa là :
a Đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng
b Sản phẩm làm ra để bán
c Nền sản xuất ở trình độ cao
d trao đổi hàng hóa trên thị trường

Bài
Tập
3
C
Nền sản xuất hàng hóa tồn tại trong các Nhà
nước nào?
a Công xã nguyên thủy và chiếm hữu nô lệ
b Chiếm hữu Nô lệ và Phong Kiến
c Chiếm hữu Nô lệ, Phong Kiến, chế độ tư
bản chủ nghĩa và CNXH
d Tất cả a,b,c đều sai

Bài
Tập
4
D
Hàng hóa có các thuộc tính nào?
a Giá trị sức lao động làm ra hàng hóa
b Giá trị sử dụng và giá cả
c Giá trị hàng hóa và chất lượng hàng hóa

d giá trị sử dụng và giá trị

DẶN DỊ
A Trả lời các câu hỏi sau
1. Hãy nêu một số ví dụ thể hiện giá trò sử dụng
của hàng hóa đựơc phát hiện dần cùng với sự
phát triển của khoa học – kỹ thuật ?
2. Phân biệt giá trò sử dụng và giá trò ?
3. Tại sao giá trò hàng hóa không do thời gian
lao động cá biệt quyết đònh, mà do thời gian lao
động xã hội cần thiết quyết đònh?
b Sọan bài tiền tệ

Tiền tệ là kết quả của q trình phát triển lâu dài của
sản xuất, trao đổi hàng hóa và các hình thái giá trị.
II Tiền Tệ
1 Nguồn gốc của tiền tệ
b Có 4 hình thái giá trò :

1b Hình thái giá trò giản đơn
2b Hình thái giá trò đầy đủ hay mở rộng
3b Hình thái chung của giá trò
4b Hình thái tiền tệ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×