Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Tac dung dia chat cua bien va dai duong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.08 KB, 36 trang )



CHƯƠNG 11


I. KHÁI NIỆM CHUNG
Đại dương có diện tích 361x10
6
km
2
(70.8%) toàn
bộ diện tích Trái Đất, chứa 1 lượng nước là
1.370.323x10
3
km
3
chiếm độ 97.5% của thủy
quyển.
Trái Đất bao gồm các đại dương, các biển rìa và
các biển giữa lục đòa.


Các khu vực đòa hình của biển
Đới ven bờ
Phần sau bờ (Back shore) là nơi bão và thủy
triều rất lớn có thể phủ tới.
Phần trước bờ (Foreshore) giữa triều lớn và
triều nhỏ.
Phần ngoài bờ (Offshore) là bộ phận đáy biển
từ mực thủy triều thấp nhất đến nơi sóng biển
bắt đầu hết tác dụng với đáy biển.




Đới biển nóng
Đới biển sâu
Đới biển thẩm
Phân bố từ mức thủy triều thấp nhất đến độ sâu
200m.
Phân bố trong phạm vi 200m đến 2000m.
Phân bố từ độ sâu trên 2000m.


Thành phần hóa học của nước biển
Nước biển chứa 72 nguyên tố,12 nguyên tố
hàm lượng > 1mg/l.
Các khí trong biển
Oxy
H
2
S
CO
2
: CO
2
, HCO
3
, HCO
3
-
và CO
3

2-
.
pH: 7.4 – 8.4.


Tính chất vật lý của nước biển
Nhiệt độ nước biển: ở vùng vó độ cao, nhiệt độ
nước biển bình quân là 5
0
C, vùng vó độ thấp
nhiệt độ đạt tới 20
0
C, cao nhất có thể đến 30
0
C.
Tỷ trọng của nước biển: ở 0
0
C và độ mặn bình
quân thường, tỉ trọng nước biển là 1.028g/cm
3
.
Áp suất nước biển: khi xuống sâu, áp suất của
biển tăng lên. Ở độ sâu 1000m áp suất có thể
đến 10
7
Pa.
Ở dưới thấp nhiệt độ tương đối ổn đònh hơn.
Độ mặn tăng thì tỉ trọng tăng.



Sinh vật ở biển rất phong phú
Sinh vật ở biển có 69 họ trong khi ở lục đòa và
nước mặt chỉ có 54. Động vật biển có 200.000
giống, thực vật là 25.000 chủ yếu là tảo.
Sinh vật trôi nổi (plancton) gồm các động vật
đơn bào, trùng lỗ, tảo tia, tảo diatome Chúng
dic huyển theo dòng nước và sóng.


Chuyển động của nước biển
Sóng biển: gây ra sóng biển thường xuyên là do
gió.
Có nhiều gốc gây ra sự chuyển động của nước
biền như: gió, sự thay đổi khí áp, lực hút mặt
trời, mặt trăng, động đấ, núi lửa, sự chênh lệch
của tỉ trọng, độ mặn và nhiệt độ
Gió tiếp xúc mặt nước, do lực ma sát vá áp lực
không đều do đó tạo ra lực tiếp tuyến làm cho
nước chuyển động theo dạng sóng.
Sóng có các yếu tố là đỉnh sóng, đáy sóng,
chiều dài của sóng L, biên độ sóng H, thời gian
t cần thiết để sóng đi 1 quãng bằng L.


Sóng nước sâu (Deep water wave)
Sóng nước nông (Shallow wave)
Sóng ở bờ
Sóng thường
Sóng vỗ bờ
Sóng thần

Sóng bạc đầu


Thủy triều (Tide): là chuyển động của nước biển
dâng lên và hạ xuống có tính chu kỳ của mực
nước biển dưới tác dụng sức hút của Mặt trời và
Mặt trăng.
Triều lên và xuống biến đổi theo phương thẳng
đứng, có mức cao nhất và thấp nhất.
Triều chảy theo mặt nằm ngang, hình thành
dòng thủy triều.
Chế độ nhật triều (Diurne)
Chế độ bán nhật triều ( Semi-diurne)
Chế độ tạp triều


Doøng bieån (Haûi löu ocean current)


TÁC DỤNG PHÁ HOẠI CỦA BIỂN VÀ CÁC ĐỊA
HÌNH CÓ LIÊN QUAN
Tác dụng xâm thực của biển (Marina erosion)
Tác dụng xâm thực cơ học của nước biển


Tác dụng xâm thực hóa học của nước biển
Tác dụng xâm thực phá hoại của sinh vật


Tác dụng phá hoại của sóng biển

Lúc đầu sóng dập vào bờ dốc tạo ra các ổ sóng
vỗ (Sea notch)
Quá trình trên tiếp tục


Tác dụng phá hoại của thủy triều
Tác dụng phá hoại của dòng biển


TÁC DỤNG VẬN CHUYỂN CỦA BIỂN
Vận chuyển theo phương thức hóa học
Phương thức vận chuyển của nước biển
Vận chuyển theo phương thức cơ học


Caực loaùi vaọn chuyeồn


TÁC DỤNG TRẦM TÍCH CỦA BIỂN
Những nhân tố có ảnh hưởng đến trầm tích
của biển


Trầm tích ở đới ven bờ
Trầm tích ở bãi biển


Trầm tích ở các đê ven bờ (Beach ridge) gờ cát
chắn (Barrier), lưỡi cát (Spit)



Baõi thuûy trieàu


Traàm tích vuïng (Lagoon)


Tram tớch ụỷ bieồn noõng
Tram tớch vuùn


Traàm tích hoùa hoïc


Traàm tích sinh vaät

×