Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Nghia cua cau( Rat hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.63 KB, 15 trang )


NGHĨA CỦA CÂU
Tiết 74 – Tiếng Việt

A/ HAI THÀNH PHẦN NGHĨA CỦA CÂU

I. Tìm hiểu ngữ liệu :

a.Cặp câu “a” và “á” :

-Gíông nhau : Cả 2 câu đều đề cập đến cùng
một sự việc : Chí Phèo từng có thời “ao ước có
một gia đình nho nhỏ”.

- Khác nhau :

+ Câu “a” kèm theo sự đánh giá chưa chắc chắn
về sự việc ( bởi từ “hình như”).

+ Câu” á” đề cập đến sự việc như nó đã xảy ra.


b.Cặp câu “b” và “b1”:

- Gíông nhau :

+ Cùng đề cập đến sự việc “ người ta
cũng bằng lòng”.

- Khác nhau :


+ Câu “b” : thể hiện sự đánh giá chủ
quan của người nói về kết quả sự việc.

+ Câu “b1” : chỉ đơn thuần đề cập
đến sự việc.


II.Nhận xét:

- Nghĩa của phát ngôn chính là nội dung mà
phát ngôn biểu thị.

- Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa :

+ Nghĩa sự việc ( nghĩa biểu thị thông tin) : là
nghĩa đề cập đến một sự việc ( hay nhiều sự
việc).

+ Nghĩa tình thái ( nghĩa biểu thị tình cảm) :
là sự bày tỏ thái độ, sự đánh giá của người
nói đối với sự việc đó.
* Từ hai ví dụ trên, em hãy cho
biết : Nghiã của câu là gì?
* Thông thường trong một phát
ngôn (hay một câu) có mấy
thành phần nghĩa?

1.Nghĩa sự việc:
a. Tìm hiểu ngữ liệu:
- Sự việc là những hiện tượng, sự kiện, những

hoạt động (ở trạng thái động hoặc tĩnh) có
diễn biến trong thời gian, không gian hay
những quan hệ giữa các sự vật…
- Một số loại sự việc phổ biến tạo nên nghĩa của
câu:
+ Sự việc biểu hiện hành động.
+ Sự việc biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc
điểm,tư thế, tồn tại…
+ Sự việc biểu hiện quan hệ.


Sự việc là gì?

Trong thực tế khách quan,
có những loại sự việc phổ biến
nào tác động và tạo nên nghĩa
sự việc của câu?


* Lưu ý :

- Ở sự việc tồn tại, có thể câu chỉ có 2 bộ phận :

+ Động từ tồn tại ( có, còn , mất, hết ).

+ Sự vật tồn tại ( khách, tiền, gạo, đệ tử, ông ,
tôi…)

+ Có thể thêm bộ phận thứ 3 : nơi chốn hay
thời gian tồn tại ( Trong nhà có khách).


+ Ởvị trí động từ tồn tại, có thể là động từ hay
tính từ miêu tả cách thức tồn tại (Ngoài song
thỏ thẻ oanh vàng)

- Ở sự việc quan hệ thì có nhiều loại quan hệ
như đồng nhất, sở hữu, so sánh ( tương đồng
hay tương phản), nguyên nhân, mục đích…


b.Khái niệm :

- Nghĩa sự việc là nghĩa ứng với
sự việc được đề cập đến trong câu.

- Nghĩa sự việc thường được biểu
hiện nhờ các từ ngữ đóng vai trò
chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi
ngữ và một số thành phần phụ
khác.

Qua phân tích ngữ liệu, em
hãy cho biết : Thế nào là nghĩa
sự sự việc?

Nghĩa sự việc thường
được biểu hiện trong câu
như thế nào?



2. Nghĩa tình thái :

a.Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK).

- Tình thái là các trạng thái cảm xúc hay tình
cảm của con người trước sự việc, hiện tượng.

-Các phương diện tình thái phổ biến tạo nên
nghĩa tình thái của câu :

+ Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người
nói đối với sự việc được đề cập.

+ Tình cảm, thái độ của người nói với người
nghe. ( thể hiện qua các từ xưng hô, các từ gọi
đáp, các từ tình thái cuối câu)


* Tình thái là gì?
* Những tình thái
phổ biến nhất tạo
nên nghĩa tình thái
của câu?

B/ LUYỆN TẬP

I/Thực hành về nghĩa sự việc:

- Các tổ làm bài theo nhóm:


+ Bài 1 : Tổ 1

+ Bài 2 : Tổ 2.

+ Bài 3 : Tổ 3


1/ Bài 1 : Phân tích nghĩa sự việc ở từng câu trong bài
thơ.

-Câu 1: diễn tả 2 sự việc ( ao thu lạnh, nước trong)
sự việc trạng thái.

- Câu 2: một sự việc ( thuyền bé)  đặc điểm.

-Câu 3: một sự việc (sóng gợn) quá trình.

- Câu 4: một sự việc( lá đưa nhanh)  quá trình.

- Câu5 : hai sự việc ( tầng mây lơ lửng)  trạng thái;
(trời xanh ngắt) đặc điểm.

-Câu 6 :hai sự việc ( ngõ trúc quanh co)  đặc điểm;
(khách vắng) trạng thái.

-Câu 7: Hai sự việc( tựa gối, buông cần)  tư thế.

- Câu 8 : Một sự việc ( cá đớp)  hành động.



2. Bài 2: Tách nghĩa tình thái và nghĩa sự việc
trong các câu:

- Câu a:

+ Nghĩa sự việc : nói về Xuân .

+ Nghĩa tình thái : sự công nhận sự danh giá là có
thực ( thể hiện ở các từ thực), nhưng chỉ thực ở
một phương diện nào đó (kể); còn ở phương diện
khác thì là điều đáng sợ.

- Câu b :

+ Nghĩa sự việc: Qủan ngục nghĩ về việc chọn nghề
của mình và thầy thơ lại.

+ Nghĩa tình thái thể hiện một phỏng đoánchỉ mới
là khả năng, chứ chưa hoàn toàn chắc chắn về việc
việc chọn nhầm nghề.




- Câu c :

Câu này có hai sự việc và hai tình thái:

+ Sự việc thứ nhất : họ cũng phân vân như
mình.



thái độ phỏng đoán chưa chắc chắn

( từ “dễ”= có lẽ, hình như…).

+ Sự việc thứ 2: mình cũng không biết rõ
con gái mình có hư hay không

 người nói nhấn mạnh bằng 3 từ tình thái
“đến chính ngay mình)


II/ Thực hành về nghĩa tình thái:

1/Bài 3 (trang 9): từ “ hẳn”.

2/ Bài 1(trang 19):

a- Nghĩa sự việc : hiện tượng thời tiết

( nắng) ở hai miền Nam -Bắc có sắc thái khác
nhau.

- Nghĩa tình thái : Phỏng đoán với độ tin cậy cao (
chắc).

b –Nghĩa sự việc: ảnh là của mợ Du và thằng
Dũng.


- Nghĩa tình thái: khẳng định sự việc ở mức cao
(rõ ràng là).


c-Nghĩa sự việc : cái gông to nặng tương
xứng với tội án tử tù.

- Nghĩa tình thái : Khẳng định một cách mỉa
mai ( thật là).

d.Nghĩa sự việc của câu thứ nhất nói về
nghề cướp giật của Chí.

- Nghĩa tình thái là nhấn mạnh thái độ bằng
từ “chỉ” .

- Câu 3 : “Đã đành” là từ tình thái hàm ý miễn
cưỡng công nhận một sự thật là : hắn mạnh vì
cái liều ( nghĩa sự việc).


3/ Bài 2 (tr/ 19) : Các từ ngữ thể hiện nghĩa tình thái
trong các câu :

- Nói của đáng tội ( thừa nhận việc khen này không nên
làm với đứa bé).

- Có thể ( nêu khả năng).

- Những (đánh giá mức giá cả là cao).


-Kia mà ( nhắc nhở để trách móc.)

4/ Bài tập 3 ( tr/ 19 ).

- Câu a  chọn “hình như”( thể hiện sự phỏng đoán
chưa chắc chắn)

- Câu b : chọn từ “ dễ”(phỏng đoán…)

- Câu c : chọn từ “tận” (đánh giá khoảng cách là xa)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×