Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Ôn tập xác suất thống kê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.13 KB, 12 trang )


Tröôøng THPT Nguyeãn Du
Tröôøng THPT Nguyeãn Du


ÔN TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊ
ÔN TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Chương 2-ĐẠI SỐ LỚP 11
Chương 2-ĐẠI SỐ LỚP 11

NỘI DUNG:

Tổng quan về xác suất th ng ố kê

Biến cố và xác suất của biến cố

Quy t c tính ắ xác suất.

Câu hỏi trắc nghiệm

Bi n ế ngẫu nhiên rời rạc

Củng cố- Kết thúc.

TỔNG QUAN :

Lý thuyết xác suất là bộ môn toán nghiên cứu các hiện tượng ngẫu
nhiên.

Pa-xcan ( Pascal)( 1623-1662) và Phéc- ma( Fermat)(1601-1665)


Biến cố và xác suất của biến cố:

Biến cố A liên quan đến phép thử T là biến cố mà việc xảy ra hay không tùy thuộc
T. Mỗi kết quả của phép thử T làm A xảy ra gọi là một kết quả thuận lợi cho
A.Tập hợp các kết quả thuận lợi cho A , kí hiệu là ΩA.

T p h p ậ ợ các kết quả có thể xảy ra của phép thử T gọi là không gian mẫu, kí hiệu
là Ω.

Xác suất của biến cố A là số P(A) =

Số lần xuất hiện của biến cố A gọi là tần số của A trong N lần thực hiện phép thử
T.

Tỉ số giữa tần số của A với số N gọi là tần suất của A trong N lần thực hiện
phép thử.
A



Quy t c tính ắ xác suất:
• Quy tắc cộng:
Nếu 2 biến cố A và B xung khắc thì xác suất để A hoặc B
xảy ra là :
P(AUB) = P(A) + P(B)
• Quy tắc nhân:
Nếu 2 biến cố A và B độc lập với nhau thì xác suất để A và
B đồng thời xảy ra là :
P(AB) = P(A).P(B)
• Xác suất của biến cố đối Ā là P(Ā) = 1 – P(A)


Trắc nghiệm:
CÂU 1: Gieo một súc sắc
cân đối và đồng chất.
Xác suất của biến cố:
Xuất hiện mặt có số
chấm chia hết cho 3 là:
A) 1/5
B) 1/6
C) 2/5
D) 2/6

Đáp án:
Gọi biến cố cần tìm là A, ta
có ΩA= {3, 6}
Vậy P(A)=

2 1
6 3
A

= =


Câu 2:
Gieo đồng thời 2 con súc
sắc. Xác suất của biến cố:
Tổng các số chấm gieo được
trên 2 con bằng 9 là:
A) 1/9

B) 2/9
C) 3/9
D) 4/9
• Đáp án:
Gọi biến cố trong bài toán
là A, ta có ΩA ={ (3;6),
(6;3), (4;5), (5;4) }
Vậy P (A)= 4/36 = 1/9.

BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC

Đại lượng X gọi là một biến ngẫu nhiên rời rạc nếu nó
nhận giá trị bằng số thuộc 1 tập hợp hữu hạn và giá trị
ấy là ngẫu nhiên.

Cho X là biến ngẫu nhiên rời rạc với tập giá trị {x
1
,x
2
,
…,x
n
}. Kì vọng của X, kí hiệu :

Phương sai của X là

Độ lệch chuẩn của X là căn bậc hai của phương sai:
1 1 2 2
1
( )

n
n n i i
i
E X x p x p x p x p
=
= + + + =

[ ]
2
2
1
( ) ( )
n
i i
i
V X x p E X
=
= −

( ) ( )X V X
σ
=
BẢNG PHÂN BỐ XÁC SUẤT CỦA BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC:
X
x
1
x
2
x
3


x
n
P
p
1
p
2
p
3
… p
n

BÀI T P ÔN:Ậ
• Hai xạ thủ độc lập với
nhau cùng bắn vào một
tấm bia. Mỗi người bắn
1viên. Xác suất bắn
trúng của người thứ
nhất là 0.7 của người
thứ hai là 0.8
a) Tính xác suất cả 2 đều
bắn trúng.
b) Tính xác suất để có 1
người bắn trúng
c) Gọi X là số viên đạn
trúng bia. Tính kì vọng
của X.

Bài giải:

• a) Gọi A là biến cố cả 2 người đều bắn trúng ta có
P(A) = 0,7. 0,8 = 0,56.
• b) Gọi B là biến cố người đầu bắn trúng, người sau bắn trật,
ta có P(B)= 0,7.0,2= 0,14 .Gọi C là biến cố người đầu bắn
trật, người sau bắn trúng, ta có P( C) = 0,3 . 0,8 = 0,24.
Vậy nếu gọi H là biến cố có 1 người bắn trúng thì
P(H)= P(A U B)= P(A)+P(B)= 0,14+0,24= 0,38.
• c) P(X=0) = 0,3 . 0,2 = 0,06; P(X=1) = P(H)= 0,38 ;
P(X=2)= P(A)= 0,56.Vậy kì vọng của biến ngẫu nhiên rời rạc X
là E(X) = 0. 0,06 + 1. 0,38 + 2. 0,56 = 1,5.

BÀI T P V NHÀ:Ậ Ề
• Gieo 2 súc sắc cân đối đồng chất 100 lần. Gọi X là tổng
số chấm trên 2 mặt xuất hiện. Lập bảng phân bố xác
suất, tính kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của X.

K t thúc ti t h cế ế ọ
K t thúc ti t h cế ế ọ
CHÀO T M BI T ! H N G P L I!Ạ Ệ Ẹ Ặ Ạ
CHÀO T M BI T ! H N G P L I!Ạ Ệ Ẹ Ặ Ạ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×