Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Quản lý việc tính lương và huy động vốn của công ty dược trang thiết bị y tế Bình Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 102 trang )

Quản lý việc tính lương và huy động vốn GVHD : Cao Tùng Anh
Sự phát triển công nghệ thông tin (CNTT) ở nước ta đang bước vào thời
kỳ mới, thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá và tin học hoá, vì vậy tin học
đang được ứng dụng rộng rãi trong mọi lónh vực xã hội, với việc triển khai
các các ứng dụng của tin học đang một cách phát triển và truyền thông cho
các tổ chức quy mô lớn trên toàn đòa bàn Nhu cầu ứng dụng của công nghệ
thông tin ngày càng mang lại cho ta nhiều tiện lợi nhanh chóng trong mọi
hoạt động. Vì vậy chúng ta không ngừng trao dồi kiến thức cho bản thân
mình.
Nhận thức được tầm quan trọng ấy với kiến thức học được trong các năm
qua ở nhà trường, cộng với sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô em mong
rằng sẽ hoàn thành đồ án “ Quản lý việc tính lương và huy động vốn của
công ty dược-trang thiết bò y tế Bình Đònh ” một cách nhanh chóng.
Được sự phân công của nhà trường làm đồ án tốt nghiệp với đề tài này em
rất vui vì đề tài này đúng chuyên nghành em đã học .
Sau khi khảo sát và tìm hiểu thực tế các chức năng hoạt động của công ty,
em đã tiến hành thực hiện đề tài “ Quản lý việc tính lương và huy động vốn
của công ty dược –trang thiết bò y tế Bình Đònh” .Trong quá trình thực hiện
đề tài này, do kinh nghiệm chưa nhiều nên em không tránh khỏi có nhiều sự
thiếu sót. Kính mong quý thầy cô nhiệt tình chỉ bảo.
Em xin chân thành cảm ơn
TP.HCM tháng 05 năm 2003
Sinh viên thực hiện
Cao Đăng Sáu
SVTH : Cao Đăng Sáu Trang 1
Quản lý việc tính lương và huy động vốn GVHD : Cao Tùng Anh

Đề tài tốt nghệp là kết quả của những năm học tập
phấn đấu tiếp thu và tích luỹ .Do vậy đồ án này được hoàn thành là nhờ
sự tận tình dạy dỗ của quý thầy cô trong thời gian qua.Trong suốt những
năm học tập chúng em đã tích luỹ cho mình một số kiến thức chuyên môn


và cộng với sự hướng dẫn tận tình của Thầy Cao Tùng Anh và Thầy
Nguyễn Khắc Đònh ,em rất trân trọng cảm ơn công lao của Thầy đã
đóng góp rất nhiều và hướng dẫn để em hoàn thành được đề tài một cách
nhanh chóng và hiệu quả.
Sinh viên thực hiện
Cao Đăng Sáu
SVTH : Cao Đăng Sáu Trang 2
Quản lý việc tính lương và huy động vốn GVHD : Cao Tùng Anh
































SVTH : Cao Đăng Sáu Trang 3
Quản lý việc tính lương và huy động vốn GVHD : Cao Tùng Anh































SVTH : Cao Đăng Sáu Trang 4
Quản lý việc tính lương và huy động vốn GVHD : Cao Tùng Anh
PHẦN 1
PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI VÀ
KHẢO SÁT THỰC TẾ CHI TIẾT HỆ THỐNG
I. Tính khả thi
1. Giới thiệu
2. Hiện trạng của công ty
3. Yêu cầu ban giám đốc
4. Phương pháp giải quyết
a. Hướng giải quyết
b. Xác đònh phương án
II. Khảo sát thực tế hiện trạng chi tiết hệ thống
1.Huy động vốn từ cổ đông
2.Xử lý việc chấm công cho nhân viên và phòng ban
3.Việc đầu tư các hạng mục
PHẦN 2
ĐẶC TẢ YÊU CẦU VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
I.Đặc tả yêu cầu

1.Chức năng
2.Phi chức năng
II.Phân tích hệ thống
1.Mô hình thực thể kết hợp
a.Xác đònh tập các thực thể và quy tắc quản lý
b.Xây dựng mô hình thực thể kết hợp
c. Mô hình thực thể kết hợp
III.Mô hình xử lý
SVTH : Cao Đăng Sáu Trang 5
Quản lý việc tính lương và huy động vốn GVHD : Cao Tùng Anh
1.Kho dữ liệu
2.Đặc tả quá trình
3.Mô hình tổ chức xử lý
4.Mô hình logíc dữ liệu
a. Lược đồ quan hệ
b. Các phụ thuộc hàm
c. Các ràng buộc toàn vẹn
5.Từ điển dữ liệu
PHẦN 3
THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I.Thiết kế dữ liệu
1.Cài đặt các lược đồ quan hệ
2.Cài đặt các ràng buộc ,trigger,SP,…
3.Relationship
PHẦN 4
MÔ TẢ HỆ THỐNG
I.Cách sử dụng chương trình và các giao diện màn hình
II.Ưu khuyết điểm chương trình
SVTH : Cao Đăng Sáu Trang 6
Quản lý việc tính lương và huy động vốn GVHD : Cao Tùng Anh

PHẦN 1
PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI
VÀ KHẢO SÁT CHI TIẾT HỆ THỐNG
SVTH : Cao Đăng Sáu Trang 7
Quản lý việc tính lương và huy động vốn GVHD : Cao Tùng Anh
I.Phân Tích Tính Khả Thi
1.Phần giới thiệu
Công ty dược –trang thiết bò y tế Bình Đònh có chức năng sản xuất các
loại thuốc và các loại trang thiết bò dùng cho y tế cung cấp cho tỉnh nhà, khu
vực miền trung và các tỉnh trong nước, công ty chia làm 2 khu vực. Một là
khu vực văn phòng và một là khu vực sản xuất, công ty thì bao gồm có ban
giam đốc và các bộ phận, các bộ phận thì ở một khu vực nhất đònh. Có các
bộ phận như phòng kế toán ở khu vực văn phòng, phòng đảm bảo chất lượng
ở khu vực văn phòng, phân xưởng thuốc tiêm ở khu vực sản xuất, phân xưởng
thuốc nước ở khu vực sản xuất, …
Đối với các bộ phận thuộc khu vực văn phòng thì công ty quản lý theo
từng nhân viên, tính lương cho từng người,còn đối với các bộ phận thuộc khu
vực sản xuất thì việc quản lý nhân công được giao cho bộ phận đó, tính lương
thì tính lương chung cho cả bộ phận, sau đó thì bộ phận mới tính cho từng
người.
Công ty dược –trang thiết bò y tế Bình Đònh muốn phát triển công ty
ngày càng đi lên và muốn mọi nhân viên của công ty phải có trách nhiệm và
phục vụ hết mình nên công ty trích 20% lương hàng tháng của mỗi nhân viên
làm vốn cổ đông cho họ,công ty còn khuyến khích các cổ đông bên ngoài đầu
tư vào công ty.
Số tiền góp vốn của cổ đông ,ngoài việc mở rộng thêm công ty thì công
ty còn đầu tư vào các hạng mục bên ngoài ,chẳng hạn như đầu tư vào hạng
mục nông trường cà phê,…
2.Hiện trạng của công ty
Công ty dược-trang thiết bò y tế Bình Đònh là một công ty tương đối lớn

vì vậy công ty trang bò các máy PC có cấu hình tương đối mạnh,đã được nối
mạng .Trên các máy đã cài sẵn các phần mềm về hệ quản trò cơ sở dữ liệu
như SQL Server,Oracle,…trên môi trường WINDOWS 2000 Server .
SVTH : Cao Đăng Sáu Trang 8
Quản lý việc tính lương và huy động vốn GVHD : Cao Tùng Anh
Các nhân viên của công ty có khả năng sử dụng tốt các hệ quản trò cơ sở
dữ liệu,kết hợp với sổ sách để quản lý công việc.
3.Yêu cầu của công ty
Do khối lượng công việc ngày càng tăng ,việc quản lý bằng thủ công là
không thoả đáng ,mất nhiều thời gian ,thông tin dễ trùng lắp và sai lệch Do
đó công ty có ý đònh tin học hoá công việc quản lý việc tính lương và huy
động vốn của công ty để đáp ứng nhu cầu hiện nay.
4.Phương pháp giải quyết
a. Hướng giải quyết:
Hệ thống quản lý việc tính lương và huy động vốn của công ty dược-
trang thiết bò y tế Bình Đình nhằm quản lý, duy trì, cập nhật, tính lương, huy
động vốn, và cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ yêu cầu của công ty
bao gồm các việc quản lý như sau:
+ Quản lý việc chấm công
+ Quản lý việc phát sinh vốn
+ Quản lý việc đầu tư hạng mục
b. Xác đònh phương án:

Được hoàn thành trong 12 tuần :
- Khảo sát hệ thống: 3 tuần
- Phân tích và thiết kế hệ thống: 4 tuần
- Cài đặt : 3 tuần
- Sữa chữa và hoàn thiện: 2 tuần
II. Khảo sát thực tế hiện trạng chi tiết hệ thống
1. Huy động vốn từ cổ đông

SVTH : Cao Đăng Sáu Trang 9
Quản lý việc tính lương và huy động vốn GVHD : Cao Tùng Anh
Công ty huy động cho công ty bằng 3 cách :
• Phát sinh vốn từ tiền lương :
Công ty trích 20% tiền lương tháng sau khi đã trừ đi các chi phí của
mỗi nhân viên làm vốn cổ đông ,như vậy mọi nhân viên đều là cổ đông của
công ty ,mỗi nhân viên đều có số vốn góp từ tiền lương của mình ,có quyền
rút vốn cũng như rút lãi hàng tháng.
• Phát sinh vốn từ tiền riêng :
Ngoài việc phát sinh vốn từ tiền lương ,công ty còn khuyến khích góp
vốn từ tiền riêng cho nhân viên và các đối tượng bên ngoài công ty .Số vốn
là không hạn chế ,công ty ưu đãi tiền lãi đối với cổ đông bên ngoài đặc biệt
là các cổ đông thuộc loại cổ đông đặc biệt như các quan chức chính quyền,…
• Phát sinh vốn từ đầu tư hạng mục:
Khi công ty mở một hạng mục nào đó thì công ty kêu gọi các cổ đông
góp vốn ,hình thức góp vốn là các cổ đông có thể rút vốn từ vốn tiền lương
,hay là vốn từ tiền riêng hoặc là cả hai loại vốn để góp vốn vào hạng
mục,công ty sẽ trình bày cho cổ đông chi tiết rõ ràng về hạng mục mà công
ty đang mở cũng như mức lợi nhuận khi đầu tư vào hạng mục này.
2. Xử lý việc chấm công cho nhân viên và phòng ban
Công ty quản lý việc tính lương như sau:
Muốn có được lương cụ thể thì phải chấm công,công ty thực hiện 4 loại
chấm công là chấm công hành chính,chấm công sản phẩm,chấm công doanh
thu và chấm công khoán.
Chấm công sản phẩm và chấm công doanh thu là loại chấm công cho các
bộ phận ,còn chấm công hành chính và chấm công khoán là chấm công cho
từng nhân viên
• Chấm công hành chính :
Chấm công hành chính là chấm công bằng cách xác đònh nhân viên
này đi làm bao nhiêu ngày trong một tháng ,số ngày nghỉ có phép là bao

SVTH : Cao Đăng Sáu Trang 10
Quản lý việc tính lương và huy động vốn GVHD : Cao Tùng Anh
nhiêu,số ngày nghỉ không phép là bao nhiêu,ăn cơm bao nhiêu ngày ,có công
làm thêm ngoài giờ hay công ca 3 không?công ty quy đònh mỗi nhân viên co
ùmột hệ số lương riêng ,vì vậy khi tính lương theo dạng này thì công ty tính
tổng tiền lương cho nhân viên trước dựa vào số ngày công và hệ số lương,sau
đó mới khấu trừ số ngày nghỉ có phép và không phép, cũng như số ngày cơm.
• Chấm công khoán :

Chấm công khoán là chấm công bằng cách dựa vào hệ số lương và
cấp bậc công việc của nhân viên đó mà trả lương khoán cho nhân viên
đó,chẳng hạn khoán cho nhân viên A ,chức vụ trưởng phòng kế toán lương 2
triệu/tháng ,sau đó nếu trong tháng nhân viên này nghỉ ngày nào thì trừ tiền
ngày nấy.
• Chấm công sản phẩm:

Chấm công sản phẩm là chấm công bằng cách dựa vào số lượng sản
phẩm mà bộ phận đó làm được trong tháng ,tính được lương phải trả cho bộ
phận đó dựa vào đơn giá và số lượng của từng loại sản phẩm mà bộ phận đó
sản xuất ra được trong tháng.
• Chấm công doanh thu :
Chấm công doanh thu là chấm công cho một bộ phận nào đó bất kỳ khi
bán được sản phẩm cho công ty.Mỗi sản phẩm có một doanh số tỷ lệ ,khi bộ
phận bán được tổng doanh thu ,biết mã sản phẩm thì dể dàng tính được lương
phải trả cho bộ phận đó.
Ngoài việc tính lương thì công ty còn quản lý việc huy động vốn cho
công ty.

3.Việc đầu tư các hạng mục
Ngoài việc sản xuất các sản phẩm theo chức năng của mình ,công ty

còn đầu tư vào việc mở thêm các hạng mục để tạo nguồn vốn phát triển công
ty ngày càng lớn mạnh .Hạng mục này làm gì, có số vốn dự trù là bao
nhiêu ,ngày bắt đầu thực hiện hạng mục cũng như số vốn cổ đông đầu tư vào
hạng mục này là bao nhiêu,khả năng thu lợi từ hạng mục này, những chi tiết
được công ty quản lý chặc chẽ.
SVTH : Cao Đăng Sáu Trang 11
Quản lý việc tính lương và huy động vốn GVHD : Cao Tùng Anh
PHẦN 2
ĐẶC TẢ YÊU CẦU VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
SVTH : Cao Đăng Sáu Trang 12
Quản lý việc tính lương và huy động vốn GVHD : Cao Tùng Anh
I. Đặc tả yêu cầu

1. Chức năng:
Hệ thống phục vụ trao đổi thông tin với các đối tượng sau:
+ Bộ phận
+ Cổ đông
+ Nhân viên
• Các chức năng yêu cầu :
1.1 Cập nhật danh mục nhân viên
1.2 Cập nhật danh mục cổ dông
1.3 Cập nhật danh mục hạng mục
1.4 Cập nhật danh mục thành phẩm
1.5 Cập nhật danh mục loại cổ đông
1.6 Cập nhật danh mục chức vụ
1.7 Cập nhật danh mục tỷ lệ thành phẩm
1.8 Chấm công sản phẩm cho bộ phận
1.9 Chấm công doanh thu cho bộ phận
1.10 Chấm công hành chính cho nhân viên văn phòng
1.11 Chấm công khoán cho nhân viên văn phòng

1.12 Cập nhật phát sinh vốn từ tiền lương
1.13 Cập nhật phát sinh vốn từ tiền riêng
1.14 Cập nhật phát sinh vốn từ đầu tư hạng mục
1.15 In danh sách nhân viên tạm ứng lương
1.16 In danh sách phòng ban tạm ứng lương
1.17 In danh sách hoá đơn thành phẩm
1.18 In danh sách tiền lương nhân viên
1.19 In danh sách số cổ đông tham gia vào hạng mục
1.20 In danh sách tiền cơm của phòng ban
1.21 In bảng tổng hợp thanh toán lương cho các phòng ban
1.22 In danh sách đối tượng đóng bảo hiểm
1.23 In danh sách tiền ăn ca của nhân viên
1.24 Cập nhật quá trình tăng hệ số lương mới cho nhân viên
SVTH : Cao Đăng Sáu Trang 13
Quản lý việc tính lương và huy động vốn GVHD : Cao Tùng Anh
2. Phi chức năng:
- Màn hình có màu sắc hài hoà để thuận lợi trong khi làm
việc.
- Giao diện của hệ thống thân thiện dể sử dụng
- Tất cả thao tác phải dùng chung một ngôn ngữ
II. Phân tích hệ thống
1. Mô hình thực thể kết hợp

a. Xác đònh các tập thực thể và quy tắc quản lý:

• Xác đònh các tập thực thể:
a.1.Thực thể Bộ Phận
- Là một thực thể trừu tượng, đại diện cho công ty.
- Tên thực thể: BỘ PHẬN
- Tên viết tắt: BOPHAN

- Các thuộc tính cố hữu của thực thể bộ phận:
BOPHAN(MABP, TENBP, KHUVUC)
TÊN THUỘC TÍNH TÊN VIẾT TẮT Ý NGHĨA
Mã bộ phận MABP Mã duy nhất của một
bộ phận
Tên bộ phận TENBP Tên của một bộ phận
Khu vực KHUCVUC Mỗi bộ phận phải thuộc
một khu vực xác đònh
a.2 .Thực thể Hạng Mục
SVTH : Cao Đăng Sáu Trang 14
Quản lý việc tính lương và huy động vốn GVHD : Cao Tùng Anh
- Thực thể hạng mục là thực thể cụ thể nhằm xác đònh các
hạng mục mà công ty đầu tư.
- Tên thực thể: HẠNG MỤC
- Tên viết tắt: DMHANGMUC
- Các thuộc tính cố hữu của thực thể hạng mục:
DMHANGMUC(MAHM,TENHM,TGIADTR,NGAYBD)
TÊN THUỘC TÍNH TÊN VIẾT TẮT Ý NGHĨA
Mã hạng mục MAHM Mã duy nhất của một
hạng mục
Tên hạng mục TENHM Tên của một hạng mục
Tỷ giá dự trù TGIADTR Tỷ giá dự trù chi phí
của một hạng mục
Ngày bắt đầu NGAYBD Ngày bắt đầu khởi công
hạng mục
a.3.Thực thể nhân viên
- Thực thể nhân viên là một thực thể cụ thể ,xác đònh số nhân
viên của công ty .
- Tên thực thể:NHÂN VIÊN
- Tên viết tắt: NHANVIEN

- Các thuộc tính cố hữu của thực thể nhân viên:
NHANVIEN(MANV,HONV,TENNV,NGAYSINH,
MABHXH,MATHUETN,HSBL,HSLG,DIACHI,
DIENTHOAI,NGAYVAOLAM)
TÊN THUỘC TÍNH TÊN VIẾT TẮT Ý NGHĨA
Mã nhân viên MANV Mã duy nhất của một
nâhn viên
Họ nhân viên HONV Họ của nhân viên
Tên nhân viên TENNV Tên của nhân viên
Ngày sinh NGAYSINH Ngày sinh của nhân
viên
Mã bảo hiểm xã hội MABHXH Mỗi nhân viên có một
mã bảo hiểm xã hội
Mã thuế thu nhập MATHUETN Mỗi nhân viên có một
SVTH : Cao Đăng Sáu Trang 15
Quản lý việc tính lương và huy động vốn GVHD : Cao Tùng Anh
mã số thuế thu nhập
Hệ số bậc lương HSBL Hệ số bậc bậc lương
của nhân viên
Hệ số lương HSLG Hệ số lương nhân viên
Điện thoại DIENTHOAI Điện thoại của nhân
viên
Đòa chỉ DIACHI Đòa chỉ của nhân viên
Ngày vào làm NGAYVAOLAM Ngày mà nhân viên bắt
đầu vào làm việc cho
công ty
a.4.Thực thể cổ đông
- Thực thể cổ đông là một thực thể cụ thể ,xác đònh số cổ đông
trong công ty.
- Tên thực thể:CỔ ĐÔNG

- Tên viết tắt:DM CODONG
- Các thuộc tính cố hữu của thực thể cổ đông:
DMCODONG(MACD,HOCD,TENCD,NGAYSINH,
DIACHI,PHAI,DIENTHOAI)
TÊN THUỘC TÍNH TÊN VIẾT TẮT Ý NGHĨA
Mã cổ đông MACD Mã duy nhất của một
cổ đông
Tên cổ đông TENCD Tên của cổ đông
Họ cổ đông HOCD Họ của cổ đông
Ngày sinh NGAYSINH Ngày sinh của cổ đông
Phái PHAI Cổ đông là phái nam
hay là phái nữ
Đòa chỉ DIACHI Đòa chỉ của cổ đông
Điện thoại DIENTHOAI Điện thoại của cổ đông
a.5.Thực thể thành phẩm
- Thực thể thành phẩm là một thực thể cụ thể ,xác đònh số
thành phẩm do công ty sản xuất.
- Tên thực thể:THÀNH PHẨM
- Tên viết tắt:DMTHANHPHAM
- Các thuộc tính cuả thực thể thành phẩm:
SVTH : Cao Đăng Sáu Trang 16
Quản lý việc tính lương và huy động vốn GVHD : Cao Tùng Anh
DMTHANHPHAM(MATP,TENTP,DVTTP,
QUYCACHTP,DGIATP,LOAIDGTP,TLGTGT,GHICHU)
TÊN THUỘC TÍNH TÊN VIẾT TẮT Ý NGHĨA
Mã thành phẩm MATP Mã duy nhất của một
thành phẩm
Tên thành phẩm TENTP Tên của thành phẩm
Đơn vò tính thành phẩm DVTTP Đơn vò tính của thành
phẩm

Quy cách thành phẩm QUYCACHTP Quy cách tính của thành
phẩm
Đơn giá thành phẩm DGIATP Đơn giá của thành
phẩm
Loại đơn giá thành
phẩm
LOAIDGTP Loại đơn giá của thành
phẩm
Tỷ lệ giá trò gia tăng TLGTGT Tỷ lệ giá trò gia tăng
của thành phẩm
Ghi chú GHICHU Ghi chú về thành phẩm
a.6.Thực thể chức vụ
- Thực thể chức vụ là để xác đònh chức vụ của nhân viên và
cấp bậc chức vụ của nhân viên.
- Tên thực thể:CHỨC VỤ
- Tên viết tắt:CHUCVU
- Các thuộc tính cố hữu của thực thể chức vụ:
CHUCVU(MACV,TENCV,CBCV)
TÊN THUỘC TÍNH TÊN VIẾT TẮT Ý NGHĨA
Mã chức vụ MACV Mã duy nhất của một
chức vụ
Tên chức vụ TENCV Tên của chức vụ
Cấp bậc công việc CBCV Mỗi chức vụ có một cấp
bậc công việc
a.7. Thực thể tỷ lệ thành phẩm
SVTH : Cao Đăng Sáu Trang 17
Quản lý việc tính lương và huy động vốn GVHD : Cao Tùng Anh
- Thực thể tỷ lệ thành phẩm dùng để xác đònh tỷ lệ % của mỗi
loại thành phẩm khi chấm công doanh thu cho bộ phận.
- Tên thực thể:TỶ LỆ THÀNH PHẨM

- Tên viết tắt:DMTYLE
- Các thuộc tính cố hữu của thực thể tỷ lệ thành phẩm:
DMTYLE(MATL,DOANHSOTL)
TÊN THUỘC TÍNH TÊN VIẾT TẮT Ý NGHĨA
Mã tỷ lệ MATL Mã duy nhất của tỷ lệ
thành phẩm
Doanh số tỷ lệ DOANHSOTL Doanh số tỷ lệ của
thành phẩm
a.8. Thực thể loại cổ đông
- Thực thể loại cổ đông là một thực thể cụ thể ,xác đònh tỷ lệ
lải suất cho cổ đông.
- Tên thực thể:LOẠI CỔ ĐÔNG
- Tên viết tắt:LOAICODONG
- Các thuộc tính cố hữu của thực thể loại cổ đông:
LOAICODONG(MALCD,TENLCD,TYLELAI)
TÊN THUỘC TÍNH TÊN VIẾT TẮT Ý NGHĨA
Mã loại cổ đông MALCD Mỗi cổ đông thuộc một
loại cổ đông duy nhất
Tên loại cổ đông TENLCD Tên loại cổ đông
Tỷ lệ lãi TILELAI Tỷ lệ lãi của mỗi loại
cổ đông
a.9 .Thực thể bảng lương
- Thực thể bảng lương xác đònh số lương thực lảnh và góp vốn
cổ đông từ tiền lương.
- Tên thực thể: BẢNG LƯƠNG
- Tên viết tắt: BANGLUONG
SVTH : Cao Đăng Sáu Trang 18
Quản lý việc tính lương và huy động vốn GVHD : Cao Tùng Anh
- Các thuộc tính cố hữu của thực thể bảng lương:
BANGLUONG(NAMTHANG,TILELG,TIENLG,

THUCLANH,NGAYCHEP,LGCB,TAMUNG,BHXH20,
BHYT3,KPCD,THUETN,TIENTHUONG,TIENCOM)
SVTH : Cao Đăng Sáu Trang 19
Quản lý việc tính lương và huy động vốn GVHD : Cao Tùng Anh
a.10. Thực thể quá trình lương
- Thực thể này dùng để xác đònh ngày tháng để tăng hệ số
lương cho nhân viên.
- Tên thực thể: QUÁ TRÌNH LƯƠNG
- Tên viết tắt:QTTLG
- Các thuộc tính cơ hữu của thực thể quá trình lương:

SVTH : Cao Đăng Sáu Trang 20
TÊN THUỘC TÍNH TÊN VIẾT TẮT Ý NGHĨA
Năm tháng NAMTHANG Năm tháng của bảng
lương
Tỷ lệ lương TYLELG Tỷ lệ lương của mỗi
nhân viên
Tiền lương TIENLG Tiền lương trong tháng
của nhân viên
Thực lãnh THUCLANH Số tiền nhân viên thực
lãnh
Ngày chép NGAYCHEP Ngày chép tiền lương
Lương căn bản LGCB Lương căn bản của mỗi
nhân viên
Tạm ứng TAMUNG Số tiền mà nhân viên
tạm ứng trong tháng
Bảo hiểm xã hội BHXH20 Số tiền mà nhân
viên đóng bảo hiểm xã
hội
Bảo hiểm y tế BHYT3 Số tiền mà nhân viên

đóng bảo hiểm xã hội
Kinh phí công đoàn KPCD Số tiền đóng kinh phí
công đoàn của nhân
viên
Thuế thu nhập THUETN Số tiền mà nhân viên
phải đóng thuế thu nhập
Tiền thưởng TIENTHUONG Số tiền mà nhân viên
được thưởng
Tiền cơm TIENCOM Số tiền cơm của nhân
viên trong tháng
Quản lý việc tính lương và huy động vốn GVHD : Cao Tùng Anh
QTTLG(NGAYTHANG,HSLGM)
TÊN THUỘC TÍNH TÊN VIẾT TẮT Ý NGHĨA
Ngày tháng NGAYTHANG Ngày tháng nhân viên
tăng lương
Hệ số lương mới HSLGM Hệ số lương mới được
tăng cho nhân viên
a.11.Thực thể chấm công sản phẩm
- Thực thể này dùng chấm công cho phòng ban trong một
tháng để tính lương cho phòng ban này.
- Tên thực thể: CHẤM CÔNG SẢN PHẨM
- Tên viết tắt:CCSANPHAM
- Các thuộc tính cố hữu của thực thể chấm công sản phẩm :
CCSANPHAM(NAMTHANG,SOLUONG,NGAYCC)
TÊN THUỘC TÍNH TÊN VIẾT TẮT Ý NGHĨA
Năm tháng NAMTHANG Năm tháng để chấm
công
Số lượng SOLUONG Số lïng sản phẩm mà
bộ phận sản xuất được
trong tháng

Ngày chấm công NGAYCC Ngày chấm công sản
phẩm cho phòng ban
SVTH : Cao Đăng Sáu Trang 21
Quản lý việc tính lương và huy động vốn GVHD : Cao Tùng Anh
a.12.Thực thể chấm công hành chính
- Thực thể chấm công hnàh chính nhằm để chấm công cho
nhân viên văn phòng.
- Tên thực thể:CHẤM CÔNG HÀNH CHÍNH
- Tên viết tắt:CCHANHCHINH
- Các thuộc tính cố hữu của thực thể chấm công hành chính:
CCHANHCHINH(NAMTHANG,NGAYCONG,PHEP,
KHONG,COMTRUA,NGOAIGIO,CONGCA3 ,TAMUNG)
a.13.Thực thể chấm công doanh thu
- Thực thể chấm công doanh thu dùng để chấm công cho bộ
phận .
- Tên thực thể:CHẤM CÔNG DOANH THU
- Tên viết tắt:CCDOANHTHU
- Các thuộc tính cố hữu của thực thể chấm công doanh thu:
CCDOANHTHU(NAMTHANG,DOANHSO)
SVTH : Cao Đăng Sáu Trang 22
TÊN THUỘC TÍNH TÊN VIẾT TẮT Ý NGHĨA
Năm tháng NAMTHANG Năm tháng chấm công
hành chính cho nhân
viên
Ngày công NGAYCONG Ngày công mà nhân
viên làm được trong
tháng
Phép PHEP Số ngày nghỉ có phép
Không KHONG Số ngày nghỉ không
phép

Cơm trưa COMTRUA Cơm trưa mà nhân viên
ăn trongtháng
Công ca 3 CONGCA3 Công làm ca 3 của
nhân viên
Tạm ứng TAMUNG Số tiền nhân viên tạm
ứng
Quản lý việc tính lương và huy động vốn GVHD : Cao Tùng Anh
a.14. Thực thể chấm công khoán
- Thực thể này dùng để chấm công cho nhân viên văn phòng.
- Tên thực thể:CHẤM CÔNG KHOÁN
- Tên viết tắt:CCKHOAN
- Các thuộc tính cố hữu của thực thể chấm công khoán:
CCKHOAN(NAMTHANG,SOTIEN,NGAYCONG)
TÊN THUỘC TÍNH TÊN VIẾT TẮT Ý NGHĨA
Năm tháng NAMTHANG Năm tháng chấm công
khoán
Số tiền SOTIEN Số tiền khoán cho nhân
viên trong tháng
Ngày công NGAYCONG Số ngày công nhân viên
này làm trong tháng
a.15. Thực thể phát sinh vốn lương
- Thực thể này dùng để huy độïng vốn cho công ty trích từ tiền
lương của nhân viên.Chỉ áp dụng cho nhân viên công ty.
- Tên thực thể:PHÁT SINH VỐN LƯƠNG
- Tên viết tắt:PSVON2
- Các thuộc tính cố hữu của thực thể phát sinh vốn lương:
PSVON2(NAMTHANG,SOV2,TIENL2,RUTV2,RUTL2,
NGAYV2,LAITK2,NGAYCH2,LAISUAT2)
SVTH : Cao Đăng Sáu Trang 23
TÊN THUỘC TÍNH TÊN VIẾT TẮT Ý NGHĨA

Năm tháng NAMTHANG Năm tháng chấm công
doanh thu
Doanh số DOANHSO Doanh số của bộ phận
bán được trong tháng
Quản lý việc tính lương và huy động vốn GVHD : Cao Tùng Anh
TÊN THUỘC TÍNH TÊN VIẾT TẮT Ý NGHĨA
Năm tháng NAM THANG Năm tháng phát sinh
vốn từ tiền lương
Số vốn SOV2 Số vốn duy nhất của
một lần góp vốn
Tiền lãi TIENL2 Tiền lãi của số vốn góp
từ tiền lương
Rút vốn RUTV2 Rút vốn từ số vốn góp
bằng tiền lương hiện
đang có
Rút lãi RUTL2 Rút lãi từ số tiền lãi
đang có
Ngày vốn NGAYV2 Ngày góp vốn từ tiền
lương
Lãi trong kỳ LAITK2 Lãi trong kỳ của phát
sinh vốn từ tiền lương
Ngày chép NGAYCH2 Ngày chép số góp vốn
từ tiền lương
Lãi suất LAISUAT2 Lãi suất của phát sinh
vốn từ tiền lương
a.16.Thực thể phát sinh vốn riêng
- Thực thể này dùng để huy động vốn cho công ty và xác đònh
số vốn của các cổ đông góp vốn từ tiền riêng.Hình thức phát
sinh vốn riêng bao gồm cả nhân viên và cổ đông bên ngoài
công ty.

- Tên thực thể:PHÁT SINH VỐN LƯƠNG
- Tên viết tắt:PSV1
- Các thuộc tính cố hũu của thực thể phát sinh vốn lương:
PSV1(NAMTHANG,SOV1,TIENL1,RUTV1,RUTL1,
NGAYV1,GOPV1,LAITK1,NGAYCH1,LAISUAT1)
TÊN THUỘC TÍNH TÊN VIẾT TẮT ÝNGHĨA
Năm tháng NAMTHANG Năm tháng của phát
sinh vốn riêng
Số vốn SOV1 Số vốn duy nhất một
lần cổ đông góp vốn
Rút lãi RUTL1 Rút lãi của phát sinh
vốn riêng
SVTH : Cao Đăng Sáu Trang 24
Quản lý việc tính lương và huy động vốn GVHD : Cao Tùng Anh
Rút vốn RUTV1 Rút vốn của phát sinh
vốn riêng
Ngày vốn NGAYV1 Ngày góp vốn của phát
sinh vốn riêng
Góp vốn GOPV1 Số góp vốn của phát
sinh vốn riêng
Lãi trong kỳ LATK1 Lãi trong kỳ của phát
sinh vốn riêng
Ngày chép NGAYCH1 Ngày chép vốn của
phát sinh vốn riêng
Lãi suất LAISUAT1 Lãi suất của phát sinh
vốn riêng
Tiền lãi TIENL1 Tiền lãi của phát sinh
vốn riêng
a.17.Thực thể phát sinh vốn hạng mục
- Thực thể này dùng để xác đònh số vốn cổ đông góp cho công

ty vào việc đầu tư các hạng mục.
- Tên thực thể: PHÁT SINH VỐN HẠNG MỤC
- Tên viết tắt:PSV3
- Các thuộc tính cố hữu của thực thể phát sinh vốn hạng mục:
PSV3 (NAMTHANG,SOV3,TIENL3,RUTV3,RUTL3,
NGAYV3,GOPV3,LAITK3,NGAYCHV3,LAISUAT3 )
TÊN THUỘC TÍNH TÊN VIẾT TẮT Ý NGHĨA
Năm tháng NAMTHANG Năm tháng của phát
sinh vốn hạng mục
Số vốn SOV3 Số vốn duy nhất của
một lần góp vốn từ phát
sinh vốn hạng mục
Tiền lãi TIENL3 Tiền lãi của phát sinh
vốn hạng mục
Rút vốn RUTV3 Rút vốn từ vốn phát
sinh vốn hạng mục
Rút lãi RUTL3 Rút lãi từ lãi phát sinh
vốn hạng mục
Góp vốn GOPV3 Số vốn góp vào phát
sinh vốn hạng mục
SVTH : Cao Đăng Sáu Trang 25

×