Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỊCH VỤ VẬN TẢI THƯƠNG MẠI VIỆT HOA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 51 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THỊ THANH MAI

SVTT: TRẦN THỊ HUỲNH NƯƠNG Trang 1




C
C
H
H
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G


1
1
:
:


G
G
I
I




I
I


T
T
H
H
I
I


U
U


V
V




C
C
Ơ
Ơ
N
N

G
G


T
T
Y
Y


T
T
R
R
Á
Á
C
C
H
H


N
N
H
H
I
I



M
M


H
H


U
U


H
H


N
N


D
D


C
C
H
H



V
V




V
V


N
N


T
T


I
I


T
T
H
H
Ư
Ư
Ơ
Ơ

N
N
G
G


M
M


I
I


V
V
I
I


T
T


H
H
O
O
A
A




1.1 ) LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1.1.1 ) Q trình hình thành:
Từ khi nước ta mở rộng giao thương với các nước trên thế giới, đã đẩy mạnh hoạt
động xuất nhập khẩu vào trong nước. Dịch vụ vận tải, giao nhận ngày càng thể hiện và
chứng minh vai trò quan trọng của mình trong q trình thực hiện hợp đồng kinh tế đối
ngoại. Để đáp ứng được điều này, giao nhận và kho vận Việt Nam đã có những thay đổi
kịp thời nhằm thỏa mãn nhu cầu về dịch vụ giao nhận cũng như nhu cầu chun chở hàng
hóa, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, tăng trưởng và mở rộng thị trường vận tải
giao nhận container đường biển.
Cơng ty TNHH Dịch Vụ Vận và Thương mại Việt Hoa là một trong những cơng ty
ra đời trong hồn cảnh trên. Tiền thân là Cơng ty TNHH Việt Gia, Việt Hoa chính thức
được thành lập vào ngày 26/08/1995 theo Giấy phép Kinh doanh số 4102000806 do Sở
Kế Hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp.
Cơng ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt Hoa là cơng ty tư nhân, có tư
cách pháp nhân, có con dấu riêng, hạch tốn độc lập và tự chủ về mặt tài chính với tài
khoản ngoại tệ và nội tệ tại Ngân Hàng, hoạt động kinh doanh tn thủ theo quy định
pháp luật Việt Nam và quy định có liên quan trong quan hệ kinh tế quốc tế.
-Vài nét giới thiệu về cơng ty:
Tên gọi thông thường : CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI &
THƯƠNG MẠI VIỆT HOA
Tên giao dòch quốc tế : VIETHOA TRANSPORT SERVICE &
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THỊ THANH MAI

SVTT: TRẦN THỊ HUỲNH NƯƠNG Trang 2




TRADING CO . LTD
Trụ sở chính : 284 Nguyễn Tất Thành, Phường 13, Quận 4,
Thành Phố Hồ Chí Minh
Tel : (84-8) 39402520 Fax : (84-8) 39402601
Email :
Mã số Thuế : 0301972094
Vốn điều lệ : 5.000.000 USD
Tổng Giám Đốc : Ông Dương Thành Khuấn
1.1.2 ) Quá trình phát triển:
Sau 14 năm hoạt động kinh doanh, Tập Đoàn Việt Hoa đã không ngừng mở rộng địa
bàn kinh doanh, đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh (Tập đoàn Việt Hoa có 3 công ty và
4 chi nhánh liên kết rộng khắp với hãng tàu, hãng hàng không trải rộng trên các tỉnh thành
phố lớn của Việt Nam và toàn thế giới). Ngoài ra, các công ty thành viên của VIET HOA
GROUP cũng đạt được nhiều giải thưởng và giấy chứng nhận uy tín trong và ngoài nước.
 Tháng 09/1995 thành lập Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt
Hoa (Trụ sở chính) là thành viên của Global Freight Group Network (United
Kingdom).
 Tháng 04/1999 thành lập chi nhánh Công ty Dịch vụ kho bãi và vận tải nội địa
Việt hoa tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
 Tháng 06/2001 thành lập công ty Cổ phần Việt Hoa Toàn cầu, đồng thời là thành
viên của MULTI TRANPORT GROUP NETWORK (SINGAPORE).
 Tháng 09/2001 thành lập chi nhánh công ty Việt Hoa ở Hà Nội.
 Tháng 09/2006 nhận danh hiệu “ Doanh nghiệp Uy tín và Chất lượng” qua bình
chọn của phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam tổ chức.
 Tháng 11/2006 thành lập chi nhánh Công ty Việt Hoa ở Hải Phòng.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THỊ THANH MAI

SVTT: TRẦN THỊ HUỲNH NƯƠNG Trang 3




 Tháng 12/2006 Việt Hoa được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng ISO
9001:2008 do BVQI của Vương quốc Anh công nhận.
 Tháng 04/2008 thành lập Tổng công ty Việt hoa là thành viên của WORLD WIDE
CARGO NETWORD ASSOCIATION.
 Tháng 10/2008 thành lập chi nhánh Công ty Việt Hoa tại Đà Nẵng.
 Tháng 09/2010 Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt Hoa được kết
nạp chính thức là thành viên của Hiệp hội Giao nhận Kho vận Việt Nam (VIFAS)
Những thành quả đạt được hôm nay cho thấy công ty Việt Hoa đã có những chiến
lược kinh doanh phù hợp, đúng đắn kết hợp với đầu tư và am hiểu thị trường, vận dụng
hiệu quả các chính sách Marketing, và luôn thực hiện phương châm: “ uy tín - tận tình –
giá cả cạnh tranh” nên nhanh chóng tạo lập được niềm tin nơi khách hàng. Đây là điều
quan trọng sẽ giúp công ty có thêm nhiều khách hàng trong thời gian tới.
1.2 ) CÁC CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TY
 Công ty Việt Hoa phải thực hiện một số công việc liên quan đến quá trình vận tải
và giao nhận hàng hóa như: đưa hàng ra cảng, làm thủ tục Hải quan, tổ chức xếp dở,
giao hàng cho người nhận tại nơi qui định.
 Vận tải và giao nhận hàng hóa trong nước và quốc tế bằng đường bộ, đường sông,
đường biển và đường hàng không.
 Hoạt động xuất nhập khẩu ủy thác cho các công ty, các tổ chức kinh tế khác theo
chức năng và quyền hạn của công ty.
 Tư vấn về hợp tác đầu tư, gia công, kinh doanh hàng xuất nhập khẩu.
 Ngoài chức năng chính là giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển,
đường hàng không, công ty còn kinh doanh các dịch vụ khác như: cho thuê phương
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THỊ THANH MAI

SVTT: TRẦN THỊ HUỲNH NƯƠNG Trang 4




tiện vận tải, cho thuê kho bãi để lưu kho hàng hóa, thu gom và chia lẻ hàng, khai Hải
quan, làm tư vấn cho các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu về mọi vấn đề có liên quan
đến xuất nhập khẩu.
1.3 ) CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÕNG BAN
1.3.1) Sơ đồ tổ chức của công ty:
Sơ đồ 1.1 )*- Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thƣơng mại Dịch vụ và Vận tải Việt
Hoa:
1.3.2) Chức năng của các phòng ban:
* Bộ phận quản lý: + 01 Giám đốc: người có quyền cao nhất, ra các quyết định và giao
các công việc cho cấp dưới.
+ 02 Phó giám đốc: người có quyền cao thứ 2 trong công ty nhưng
vẫn chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và có trách nhiệm về các lĩnh vực, công tác
được giao trước giám đốc.
TỔNG GIÁM ĐỐC
BỘ
PHẬN
NHÂN
SỰ
PHÓ GIÁM ĐỐC
(Bộ phận kinh doanh)
PHÓ GIÁM ĐỐC
(Bộ phận tài chính)
BỘ
PHẬN
KẾ
TOÁN
BỘ
PHẬN
KINH
DOANH

BỘ
PHẬN
XUẤT
KHẨU
BỘ
PHẬN
NHẬP
KHẨU
BỘ
PHẬN
VẬN
TẢI
NỘI
ĐỊA
BỘ
PHẬN
KHAI
THUÊ
HẢI
QUAN
(Nguồn phòng Nhân sự)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THỊ THANH MAI

SVTT: TRẦN THỊ HUỲNH NƯƠNG Trang 5



* Bộ phận hành chính:
+ Phòng tổ chức: phụ trách công việc quản trị, tổ chức tuyển dụng
và quản lý nhân sự trong công ty.

+ Phòng kế toán : phụ trách việc thu chi của công ty, lên sổ sách
quyết toán, phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
Đứng đầu các phòng là trưởng phòng, có nhiệm vụ điều hành phòng mình theo
hoạt động chuyên môn.
* Bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu: là bộ phận quan trọng nhất trong cơ cấu tổ
chức của công ty, thực hiện hầu hết các hoạt động kinh doanh của công ty. Do hoạt động
rất đa dạng nên số nhân viên thuộc phòng này chiếm tỷ lệ cao nhất. Gồm:
- Tổ giao nhận: có 3 bộ phận:
+ Đường biển: phụ trách việc giao hàng bằng đường biển, làm đại
lý giao nhận cho các công ty giao nhận nước ngoài.
+ Đường hàng không: phụ trách việc vận chuyển hàng hóa bằng
đường hàng không.
+ Gửi hàng: phụ trách giao nhận hàng phi mậu dịch, dịch vụ giao
nhận trọn gói, hàng là đồ dùng gia đình…
- Tổ đại lý tàu biển: theo dõi lịch tàu và thông báo cho khách hàng khi cần, chịu
trách nhiệm liên hệ với các hãng tàu trong và ngoài nước.
- Tổ kho vận: chịu trách nhiệm quản lý, bảo quản hàng hóa trong kho, quản lý đội
xe chở container, hệ thống kho riêng của công ty và tổ chức việc chở hàng cho công ty.
Mối quan hệ giữa các tổ trên tạo điều kiện thuận lợi cho công tác xuất nhập khẩu
của công ty và tiết kiệm được chi phí.
1.4 ) TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
1.4.1 ) Cơ cấu thị trƣờng:
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THỊ THANH MAI

SVTT: TRẦN THỊ HUỲNH NƯƠNG Trang 6



Bảng 1.1*- Tình hình cơ cấu thị trƣờng của công ty trong giai đoạn 2008-2010:
Đơn vị tính: Đồng

(Nguồn: Phòng Kinh doanh xuất nhập khẩu)
Hình 1.1: Biểu đồ tỉ trọng Hình 1.2: Biểu đồ tỉ trọng Hình 1.3: Biểu đồ tỉ trọng
thị trường năm 2008 thị trường năm 2009 thị trường năm 2010
27.5
18.5
22.2
11.7
10.3
9.9
28.4
17.5
20.2
22.9
11.6
9.4
29.4
16.6
18.4
44.9
13.1
8.9
Nhật Bản
Đài Loan
Hàn Quốc
Inđonêsia
Malaysia
TT khác

Nhận xét:
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của công ty tăng trong 03 năm, năm 2009 tăng so

với năm 2008 là 12,43 triệu đồng, tỷ lệ tăng là 101,70%. Năm 2010 tăng so với năm 2009
là 12,64 triệu đồng, tỷ lệ tăng là 101,80%. Qua đó ta thấy tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
của công ty khá ổn định.
Thị trƣờng
2008
2009
2010
Tỷ giá
(đồng)
Tỷ trọng
(%)
Tỷ giá
(đồng)
Tỷ trọng
(%)
Tỷ giá
(đồng)
Tỷ trọng
(%)
Nhật
201.232.000
27,47
211.200.000
28,40
221.661.763,5
29,36
Đài Loan
135.250.000
18,46
130.512.263

17,50
125.940.486,5
16,59
Hàn Quốc
162.652.000
22,20
150.120.000
20,20
138.553.564,7
18,38
Indonesia
85.458.720
11,67
96.450.000
22,90
108.854.924,3
44,94
Malaysia
75.256.250
10,27
86.451.000
11,60
99.311.026,01
13,10
Thị trƣờng
khác
72.665.785
9,92
70.214.510
9,40

67.845.925,21
8,91
Tổng kim
ngạch
732.514.755
100
744.947.773
100
757.591.817,4
100
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THỊ THANH MAI

SVTT: TRẦN THỊ HUỲNH NƯƠNG Trang 7



Thị trường chính của công ty trong 03 năm là thị trường Nhật, chiếm tỷ trọng khá
cao. Tỷ trọng của thị trường Nhật Bản đang giảm dần trong năm 2009, 2010 nhưng số
chênh lệch tuyệt đối lại tăng cao. Thị trường có kim ngạch xuất nhập khẩu thấp nhất là
Malaysia vẫn ở mức tương đối. Các thị trường còn lại thì kim ngạch xuất nhập khẩu đều
tăng về số tuyệt đối, lẫn tương đối. Trong đó thị trường Indonesia chiếm tỷ trọng tăng dần
sau 03 năm. Đến năm 2010 kim nghạch xuất nhập khẩu của Indonesia chiếm đến 44,94%
tổng kim nghạch xuất nhập khẩu của các thị trường khác.
1.4.2) Cơ cấu dịch vụ của công ty:
Bảng 1.2*- Tình hình cơ cấu dịch vụ của công ty trong giai đoạn 2008-2010:
Đơn vị tính: Đồng
(Nguồn: Phòng Kinh doanh xuất nhập khẩu)


Cơ cấu dịch

vụ
2008
2009
2010
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Tổ XNK &
GN
820.543.100
37
840.598.632
35
924.658.495,2
35,4
Tổ đại lí tàu
biển
415.230.100

19
465.753.984
20
512.329.382,4
19,6
Tổ KD kho
bãi và VT
524.320.100
24
548.593.687
23
603.453.055,7
23,1
Tổ Sales-
Marketing
450.000.210
20
520.394.058
22
572.433.463,8
21,9
Tổng cộng
2.210.093.510
100
2.375.340.361
100
2.612.874.397
100
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THỊ THANH MAI


SVTT: TRẦN THỊ HUỲNH NƯƠNG Trang 8




Hình 1.4: Biểu đồ tỉ trọng thị Hình 1.5: Biểu đồ tỉ trọng Hình 1.6: Biểu đồ tỉ trọng
trường năm 2008 thị trường năm 2009 thị trường năm 2010
37%
19%
24%
20%
35%
20%
23%
22%
35%
20%
23%
22%
NVXNK &
GNHH
Đại lý tàu biển
KD kho bãi &
VT HH
Tổ sales-
marketing

Nhận xét:
Năm 2008 tổ Kinh doanh xuất nhập khẩu và Giao Nhận hàng hóa đạt doanh thu
cao nhất với tỷ trọng 37%, xếp sau là tổ Kinh doanh kho bãi và Vận tải hàng hóa với tỉ

trọng là 21%, tiếp theo là tổ Sales-Marketing với tỷ trọng là 20%, cuối cùng là tổ đại lý
tàu biển với tỷ trọng 19%. Nhưng chênh lệch giữa các tổ không quá lớn, do đó tạo nên sự
cân bằng giữa các bộ phận trong công ty về hiệu quả kinh doanh.
Năm 2009, 2010 xếp đầu vẫn là tổ Kinh doanh xuất nhập khẩu và Giao Nhận hàng
hóa cho dù tỉ trọng giảm từ 37% xuống 35% nhưng về mặt chênh lệnh tuyệt đối thì nó vẫn
tăng với mức tương đối cao tỷ trọng giữa các tổ. Tỷ trọng của các tổ khác vẫn giữ ở mức
tăng tương đối. Nhìn chung các tổ trong công ty đều có sự tăng trưởng về doanh thu góp
phần thúc đẩy sự phát triển của công ty ngày càng đi lên. Sự tăng giảm tỷ trọng giữa các
tổ hướng đến vị trí cân bằng.
Qua đó ta thấy, công ty đã có hướng đi đúng và biết kết hợp các dịch vụ lại với nhau
đã tạo thành một lợi thế cạnh tranh, điều này được thể hiện qua doanh thu từng năm của
công ty.
1.5 ) KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAO NHẬN CỦA CÔNG TY
TRONG 3 NĂM: 2008-2010
Bảng 1.3*- Tình hình doanh thu và lợi nhuận của công ty qua 3 năm (2008 – 2010)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THỊ THANH MAI

SVTT: TRẦN THỊ HUỲNH NƯƠNG Trang 9



Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Doanh thu
81.306
88.073

96.000
Chi phí
80.066
86.719
94.425
Lợi nhuận trƣớc thuế
645
1.354.
1.574
Lợi nhuận sau thuế
464
975
1.133
(Nguồn: Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu)
Hình 1.7: Tình hình hoạt động kinh doanh giao nhận của công ty 2008-2010



Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu từ hoạt động kinh doanh năm 2009 tăng
vượt so với năm 2008 là 511 triệu đồng, tỷ lệ tăng là 110,13 %. Năm 2010 doanh thu tăng
so với năm 2009 là 158 triệu đồng, tỷ lệ tăng là 46,21%. Doanh thu tăng như đã biết do
hàng sea tăng nhanh, doanh thu tăng rõ ràng là tốt nhưng nó phải phù hợp với chi phí mà
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000

80000
90000
100000
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Doanh Thu
Chi Phí
LN sau thu?
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THỊ THANH MAI

SVTT: TRẦN THỊ HUỲNH NƯƠNG Trang 10



doanh nghiệp bỏ ra. Chi phí của doanh nghiệp năm 2009 tăng so với năm 2008 là 6.653
triệu đồng, tỷ lệ tăng là 8,31%. Năm 2010 chi phí tăng so với năm 2009 là 7.706 triệu
đồng, tỷ lệ tăng là 8,89%. Nhưng chi phí tăng thì chưa thể kết luận được tốt hay không
tốt, muốn kết luận được phải dựa vào tỷ suất chi phí.
Năm 2009, Doanh nghiệp đã tiết kiệm chi phí hơn so với năm 2008 là 813,06 triệu đồng,
năm 2010 Doanh nghiệp đã tiết kiệm chi phí hơn so với năm 2009 là 52,84 triệu đồng qua
đó cho thấy dù chi phí năm 2009 tăng so với năm 2008 và năm 2010 tăng hơn so với năm
2009 nhưng cùng với mức tăng chi phí thì doanh thu cũng tăng tương ứng. Điều này phù
hợp với sự phát triển của công ty, vì công ty muốn phát triển ngoài việc tăng doanh thu thì
chi phí phải tăng nhưng phải phù hợp, công ty Việt Hoa đã thực hiện được việc này.
Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2009 tăng so với năm 2008 là: 511 triệu đồng, tỷ lệ
tăng 110,13%. Nếu xét về mặt tỷ suất lợi nhuận trên chi phí thì: Năm 2008 công ty bỏ ra
100 đơn vị tiền chi phí sẽ mang lại 0,58 đồng lợi nhuận, năm 2009 bỏ ra 100 đơn vị tiền
thì thu lại 1,12 đơn vị tiền lợi nhuận, năm 2010 công ty bỏ ra 100 đơn vị tiền chi phí sẽ
mang lại 1,20 đồng lợi nhuận. Qua các phân tích trên ta thấy công ty đang ngày càng phát
triển và ổn định hơn, hoạt động ngày càng có hiệu quả hơn











BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THỊ THANH MAI

SVTT: TRẦN THỊ HUỲNH NƯƠNG Trang 11



C
C
H
H
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G


2

2
:
:




Q
Q
U
U
Y
Y


T
T
R
R
Ì
Ì
N
N
H
H


G
G
I

I
A
A
O
O


N
N
H
H


N
N


H
H
À
À
N
N
G
G


H
H
Ó

Ó
A
A


N
N
H
H


P
P


K
K
H
H


U
U


N
N
G
G
U

U
Y
Y
Ê
Ê
N
N


C
C
O
O
N
N
T
T
A
A
I
I
N
N
E
E
R
R


B

B


N
N
G
G


Đ
Đ
Ư
Ư


N
N
G
G


B
B
I
I


N
N



T
T


I
I


C
C
Ô
Ô
N
N
G
G


T
T
Y
Y


T
T
N
N
H

H
H
H


T
T
H
H
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G


M
M


I
I


D
D



C
C
H
H


V
V




V
V
À
À


V
V


N
N


T
T



I
I


V
V
I
I


T
T


H
H
O
O
A
A



2.1 ) SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHUNG VỀ THỦ TỤC VÀ NGHIỆP VỤ GIAO
NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN:
Sơ đồ 2.1: Quy trình về thủ tục và nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công
ty TNHH Thƣơng mại, Dịch vụ và vận tải Việt Hoa












(Nguồn: Phòng Kinh doanh xuất nhập khẩu)

2.2 ) CỤ THỂ HÓA SƠ ĐỒ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU
NGUYÊN CONTAINER SẢN PHẨM TẤM LÓT CAO SU CỦA CÔNG TY TNHH
FEI YUEH VIỆT NAM
Công Ty TNHH Fei Yueh là một trong những khách hàng tiềm năng và lâu dài
của Công ty Việt Hoa. Công ty TNHH Fei Yueh có trụ sở chính tại 235 Nguyễn Văn Cừ,
Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1,Thành phố Hồ Chí Minh (nhà nhập khẩu ).
Ký hợp đồng dịch
vụ
Chuẩn bị các
chứng từ
Lập tờ khai hải quan
điện tử
Quyết toán & bàn
giao chứng từ cho
khách hàng
Hoàn tất toàn bộ
chứng từ và hồ sơ
Hải quan
Giao hàng cho

khách hàng
Nhận hàng tại
cảng
Làm thủ tục Hải
quan hàng nhập
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THỊ THANH MAI

SVTT: TRẦN THỊ HUỲNH NƯƠNG Trang 12



 Người xuất khẩu là công ty TNHH PACIFIC CARPET’S, có địa chỉ là Số 79
JHONGSIAO E.RD TAIPEI TAIWAN ROC (như trên tờ khai ô số 1).
 Hợp đồng giữa hai bên được ký vào ngày 13/02/2011 số FY-110113-06, thời hạn
giao hàng từ ngày 01/04/2011 đến 30/06/2011.
 Hai bên thỏa thuận mua bán với nhau về mặt hàng “Tấm lót cao su rộng 1,2m dài
10m”. Hàng hóa được mô tả chi tiết về số lượng, đơn giá, xem trong các chứng từ
đính kèm, Công ty Fei Yueh sẽ thanh toán cho công ty PCIFIC CARPET’S theo hình
thức TT như thỏa thuận trên hợp đồng .
 Ngày 24/03/2009, Công ty PACIFIC CARPET Co.,Ltd đã thực hiện việc giao
hàng bằng đường biển theo điều kiện CIF HOCHIMINH. Theo như dự kiến thì tàu
LIONS GATE BRIDGE đã khởi hành vào ngày 30/03/2011.Thực tế tàu cập Cảng Cát
Lái vào ngày 05/04/2011, sau khi tàu cập Cát Lái Công Ty Fei Yueh nhận được thông
báo hàng đến từ hãng tàu Mitsui O.S.K. Lúc này, công ty Fei Yueh sẽ ký hợp đồng
dịch vụ với công ty Việt Hoa và sẽ fax thông báo hàng đến cho công ty Việt Hoa,
nhân viên công ty Việt Hoa sẽ dùng tờ fax này cùng với Giấy giới thiệu của Công ty
Fei Yueh đi lấy D/O sau này.
 Tiếp đến công ty TNHH Fei Yueh sẽ fax các chứng từ khác như: Invoice,
packinglist, Hợp đồng, Bill, C/O Form D và cùng với Giấy thông báo hàng đến lãnh
đạo công ty Việt Hoa. Công ty Việt Hoa sẽ cử nhân viên giao nhận cụ thể là anh

Nguyễn Văn Lâm nhận các chứng từ cần thiết thực hiện quy trình nhận lô hàng nhập.
Quy trình giao nhận lô hàng này cụ thể như sau:
2.2.1 ) Hợp đồng dịch vụ
Thông thường trước khi thực hiện dịch vụ giao nhận lô hàng xuất nhập khẩu, Công
ty Việt Hoa cũng soạn thảo sẵn hợp đồng dịch vụ với khách hàng. Sau khi soạn xong,
Giám đốc Công ty Việt Hoa đóng dấu, ký tên và giao cho nhân viên phụ trách làm lô hàng
này mang sang bên khách hàng để đóng dấu, ký tên đồng thời lấy nốt các chứng từ cần
thiết để làm thủ tục Hải quan. Nhưng đối với Công ty Fei Yueh, vì hai bên đã làm ăn lâu
dài với nhau nên hợp đồng dịch vụ này được thực hiện bằng bảng báo giá mà bên Công ty
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THỊ THANH MAI

SVTT: TRẦN THỊ HUỲNH NƯƠNG Trang 13



Việt Hoa đã gửi mail cho Công ty Fei Yueh thông qua yêu cầu Công ty Việt Hoa thực
hiện thủ tục nhận hàng cho Công ty Fei Yueh.
2.2.2 ) Chuẩn bị và kiểm tra các chứng từ cần thiết.
2.2.2.1 ) Chuẩn bị bộ chứng từ cho lô hàng:
Bộ chứng từ được khách hàng gởi về công ty Việt Hoa bao gồm:
 Giấy giới thiệu của Công ty Fei Yueh.
 Hợp đồng ngoại thương ( Sales contract )
 Hoá đơn thương mại ( Commercial invoice – C/I )
 Phiếu đóng gói ( Packing list – P/L )
 Vận đơn ( Bill of lading – B/L )
 Giấy chứng nhận xuất xứ ( Certificate of origin – C/O )
Sau khi nhận được bộ chứng từ từ khách hàng, nhân viên Công ty VIỆT HOA sẽ
tiến hành kiểm tra các chứng từ xem có mâu thuẫn trùng khớp với nhau về số lượng, giá
cả, ngày tàu đến, cảng đến…
2.2.2.2 ) Kiểm tra bộ chứng từ:

Kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ là một khâu quan trọng trong toàn bộ quy
trình Nhập Khẩu hàng hóa vì nó giúp cho nhân viên giao nhận hoàn thành nhiệm vụ một
cách nhanh chóng, tiết kiệm thời gian chi phí: phí lưu container, lưu kho bãi…
 Kiểm tra hợp đồng ngoại thƣơng (Sale of Contract):
o Số hợp đồng : FY-110113-06
o Ngày hợp đồng : 13/02/2011
o Người bán : Pacific carpets Co.,Ltd
1F, No.79, Lane 26, Sec.4 Jhongsiao E.Rd.,Taipei
Taiwan R.O.C
Tel: +886-2-27110003/Fax: +886-2-27216456.
Tài khoản số:120-97-002012-4
Người đại diện: Janson Lee.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THỊ THANH MAI

SVTT: TRẦN THỊ HUỲNH NƯƠNG Trang 14



o Người mua : Fei Yueh VIETNAM CO.,LTD
235 Nguyễn Văn Cừ, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận
1, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Tel: 84-8-38352778/Fax: 84-8-38378489
Tài khoản số: 910-23-000598-1
Người đại diện: Ku Cheng Fu
o Chi tiết tên hàng, số lượng, đơn giá:
Item No.
COMMODITY
QUANTITY
(m2)
UNIT PRICE

(USD)
AMOUNT
(USD)

8mm Rubber Underlay
6,240
2.6488
16,529






TOTAL: CIF VIETNAM


16,529
Tên hàng: Tấm lót cao su
Số lượng: 6.240 m
2

Đơn giá: 2,6488 USD
Tổng trị giá: 16.529 USD, CIF VIETNAM.
(mười sáu ngàn năm trăm hai chín dollar Mỹ)
o Chất lượng và đóng gói : Như tiêu chuẩn xuất khẩu.
o Chứng nhận xuất xứ : Malaysia.
o Thanh toán : Bằng T/T (Telegraphic transfer - điện chuyển
tiền) trong vòng 30 ngày sau khi nhận được B/L
o Đồng tiền thanh toán : Dollar Mỹ.

o Thời hạn giao hàng : Ngày 01/04 – 30/6/2011
o Giao hàng từng phần : Được phép
o Chuyển tải : Không được phép
o Cảng xếp hàng : Cảng Malaysia
o Cảng dỡ hàng : HO CHI MINH, VIETNAM
o Các chứng từ yêu cầu : Hóa đơn thương mại đã kí của người bán
(gồm 3 bản)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THỊ THANH MAI

SVTT: TRẦN THỊ HUỲNH NƯƠNG Trang 15



B/L đã đóng dấu “Freight prepaid”
Phiếu đóng gói (gồm 3 bản)
Giấy chứng nhậ xuất xứ
 Kiểm tra Invoice và Packing List: kiểm tra chi tiết Invoice và Packing
List. Đặc biệt, kiểm tra ngày phát hành Invoice, Packing List phải sau ngày
ký kết hợp đồng và trước hoặc cùng ngày gởi hàng. Invoice và Packing List
do người bán lập nhằm cung cấp cho người mua biết tổng số hàng thực tế sẽ
giao và đó cũng là u cầu của người bán đòi hỏi người mua phải trả số tiền
đã được ghi trên đó.
Kiểm tra Invoice: Kiểm tra các dữ liệu về ngừơi bán, người mua (tên công
ty, đòa chỉ, số điện thoại, số fax,…) trọng lượng, đơn giá, tổng giá trò, điều
kiện, cơ sở giao hàng (CIF). Các chi tiết được thể hiện như sau:
o Người bán : Pacific carpets Co.,Ltd
1F, No.79, Lane 26, Sec.4 Jhongsiao E.Rd.,Taipei
Taiwan R.O.C
o Người mua : Fei Yueh VIETNAM CO.,LTD
235 Nguyễn Văn Cừ, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận

1, Thành Phố Hồ Chí Minh.
o Số Invoice : 290311
o Ngày Invoice : 29/03/2011
o Số lượng : 520 Rolls (Cuộn)
o Mô tả hàng hoá : Firmax CS300 Rubber Underlay
o Đơn giá : 2,6488 USD, CIF HO CHI MINH VIET NAM
o Tổng giá trò : 16.529 USD

Tất cả các chi tiết trên invoice đều phù hợp và thống nhất với các chứng từ liên
quan khác. Ngoại trừ, số liệu về số lượng trên invoice khơng khớp với hợp đồng, cụ thể
BO CO THC TP TT NGHIP GVHD: PHM TH THANH MAI

SVTT: TRN TH HUNH NNG Trang 16



invoice ch th hin s lng l 520 cun. M khụng cp n 6.240 m
2
nh trờn hp
ng th hin.Trờn invoice: 520 cun x 2,6488 USD = 16.529 USD (khụng ỳng)
Trờn hp ng: 6.240 m
2
x 2,6488 USD = 16.529 USD
Kim tra Packing List: Caực chi tieỏt ủửụùc theồ hieọn nhử sau:
o Ngi bỏn : Pacific carpets Co.,Ltd
1F, No.79, Lane 26, Sec.4 Jhongsiao E.Rd.,Taipei
Taiwan R.O.C
o Ngi mua : Fei Yueh VIETNAM CO.,LTD
235 Nguyn Vn C, Phng Nguyn C Trinh, Qun
1, Thnh Ph H Chớ Minh.

o Ngy : 29/03/2011
o Phng tin vn ti : Mol Emissary V.34121
o B/L s : Molu15320428442
o Mụ t hng húa : Firmax CS300 Rubber Underlay (rng 1,2m di 10m)
S lng: 520 cun
o iu kin giao hng : CIF Ho Chi Minh Vietnam
Tt c cỏc mc trờn Packing List u chớnh xỏc v khp vi cỏc chng t liờn quan
khỏc.
Kim tra vn n ng bin: Vn n l chng t cú ý ngha quan
trng, lm bng chng cho c s hng ó c giao. C th cỏc ni dung
quan trng cn c kim tra nh sau:
o S B/L : MOLU15320428442
o Ngy B/L : 30/03/2011
o Tờn tu : LIONS GATE BRIDGE V. 047B
o Cng i : Port KLANG, Malaysia
o Cng n : Cng H Chớ Minh, Vit Nam
o Cc phớ th hin l: FREIGHT PREPAID nh trờn hp ng ó quy nh
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THỊ THANH MAI

SVTT: TRẦN THỊ HUỲNH NƯƠNG Trang 17



o Người bán : PACIFIC CARPET CO.,LTD NO.79 JHONGSIAO
E.RD TAIPEI TAIWAN ROC.
o Người mua : Cty TNHH Fei Yueh Việt Nam, 235 Nguyễn Văn
Cừ, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam
o Địa chỉ lấy lệnh : Misui O.S.K lines (Vietnam) Ltd HCMC. SUN WAH
TOWER tầng 11. Phòng 1103, 115 Nguyễn Huệ,
Thành phố Hồ Chí Minh.

Tel: 08-8219219/Fax: 08-8219317
o Số container/số seal : TGHU7375304/MOLZ286691
o Số và loại container : 1 x 40’ container thường
o Mô tả hàng hóa : Firmax CS300- Beige Rubber Underlay Firmax
Số lượng: 520 cuộn
Trọng lượng: 14.560 Kgs
Thể tích: 76,4m
3

o L/C số : 1PJ2-00052-120
o Mã hàng hóa : 4008.11.900
o Đóng gói : bằng giấy
o Ngày xếp hàng : 30/03/2011
Sau khi kiểm tra các chi tiết trên B/L nhân viên giao nhận phát hiện trên vận đơn
có số L/C (chỉ có khi thực hiện thanh toán bằng thư tính dụng chứng từ - L/C) nhưng
trong trường hợp này hợp đồng quy định là thanh toán bằng T/T trả sau 30 ngày kể từ
ngày nhận được B/L, và cho đến thời điểm này vẫn chưa có bất cứ thỏa thuận nào giữa
hai bên về việc thực hiện thanh toán bằng L/C. Nên nội dung này cần phải được điều
chỉnh kịp thời, để quá trình nhận hàng không gặp khó khăn. Ngoài ra trên hóa đơn còn thể
hiện mã hàng hóa không đúng, gây khó khăn khi tiến hành làm thủ tục hải quan.
Tất cả các mục khác trên B/L đều chính xác và khớp với các chứng từ liên quan
khác.
 Giấy chứng nhận xuất xứ:
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THỊ THANH MAI

SVTT: TRẦN THỊ HUỲNH NƯƠNG Trang 18



o Loại C/O : Form D, Malaysia

o Số C/O : KL-257949-M-166033
o Ngày C/O : 05/04/2011
o Người gởi hàng : EXPEDIENT RESOURES SDN BHD
LOT 15&17, JANLAN TEMBAGA
KAWASAN PERUSAHAAN 42700
BANTING SELANGGOR (Malaysia)
o Người nhận hàng : Fei Yueh VIETNAM CO.,LTD
235 Nguyễn Văn Cừ, Phường Nguyễn Cư Trinh,
Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh.
o Ngày khởi hành :30/03/2011 bằng đường biển
o Tên tàu vận chuyển : LIONS GATE BRIDGE
o Cảng dỡ hàng : Hồ Chí Minh
o Mô tả hàng hóa : Firmax CS300- Beige Rubber Underlay Firmax
Số lượng: 520 cuộn
o Cơ quan phát hành : Bộ thương mại và công nghiệp quốc tế Malaysia
(Ministry of International Trade and Industry
Malaysia).

Sau khi kiểm tra bộ chứng từ. Nhân viên công ty Việt Hoa phát hiện có mâu thuẫn
giữa hợp đồng và hóa đơn. Hai chứng từ này không thống nhất về đơn vị tính số lượng
(Quantity) và số L/C, mã hàng hóa trên B/L mâu thuẫn với hợp đồng. Nhân viên Việt Hoa
thông báo cho Công ty Fei Yueh về sai sót trên, và gửi lại bộ chứng từ cho Công ty Fei
Yueh điều chỉnh.
Đây là những chứng từ làm cơ sở cho việc lập bộ hồ sơ khai Hải Quan hàng Nhập
Khẩu. Do đó, nhân viên giao nhận phải kiểm tra thật kỹ các chi tiết của chứng từ, xem xét
các chứng từ đó đã phù hợp rồi mới thực hiện mở tờ khai hải quan điện tử.
2.2.3 ) Lập tờ khai hải quan điện tử:
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THỊ THANH MAI

SVTT: TRẦN THỊ HUỲNH NƯƠNG Trang 19




Doanh nghiệp có thể sử dụng bất cứ phần mềm nào có thể kết nối và truyền dữ liệu
đến hệ thống tiếp nhận của Hải quan. Ở đây nhân viên Việt Hoa chọn lập tờ khai hải quan
điện tử trên phần mềm ECUSK2. Ngoài việc khai đầy đủ thông tin trên tờ khai, bắt buột
doanh nghiệp phải khai thêm những chứng từ kèm theo như: hợp đồng, invoice, packing
list, vận tải đơn, giấy phép…vv.
2.2.3.1 ) Đăng nhập hệ thống.
Khi bắt đầu chạy chương trình phải thực hiện chức năng truy nhập.

Nhập đầy đủ các thông số:
+Tên truy nhập: Root
+Mã truy nhập: mật khẩu của công ty Fei Yueh để truy nhập chương trình (mặc định là bỏ
trống).
Chọn dòng (Thiết lập thông số kết nối CSDL) để kiểm tra:
Khi đã nhập đầy đủ các thông tin chọn nút “Truy nhập”
Tiếp đó vào Danh mục chọn Mục doanh nghiệp chọn thêm mới. Xuất hiện màn hình
dưới:
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THỊ THANH MAI

SVTT: TRẦN THỊ HUỲNH NƯƠNG Trang 20




 Điền Mã doanh nghiệp và Tên doanh nghiệp như trên rồi Chọn “Ghi”. Đóng
cửa sổ lại.
 Vào mục Hệ thống :
Chọn 6.Danh sách khách hàng (về đại lý). Xuất hiện Danh sách khách hàng khai qua đại

lý. Chọn Thêm mới màn hình hiện ra như sau:

Điền Mã doanh nghiệp, rồi bấm nút chọn “Thêm DN theo mã”Các thông tin Tên doanh
nghiệp, Địa chỉ, Tên truy nhập, máy tính tự động nhập vào. Tiếp đến, tiến hành nhập
mật khẩu và nhập lại mật khẩu, chọn “Ghi” rồi đóng cửa sổ lại.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THỊ THANH MAI

SVTT: TRẦN THỊ HUỲNH NƯƠNG Trang 21



Chọn 3.Chọn doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong mục Hệ thống. Xuất hiện cửa sổ:

Điền mã số thuế của công ty Fei Yueh vào. Sau đó ấn phím TAB, các thông tin còn lại
máy tính sẽ tự hiện thị.
2.2.3.2 ) Đăng ký tờ khai nhập khẩu:
Để đăng ký mới tờ khai nhập khẩu, thực hiện theo các bước sau đây:
· Bƣớc1: Nhập thông tin chung cho tờ khai:
Vào menu của chương trình và chọn chức năng: “Tờ khai xuất nhập khẩu/Đăng ký mới
tờ khai nhập khẩu”
Khi đó màn hình xuất hiện chức năng nhập thông tin cho tờ khai nhập khẩu :
- Mã Hải quan: Nhập P02G ( Mã Chi cục hải quan quản lý hàng đầu tư HCM)
-Chi cục Hải quan cửa khẩu: là nơi mà nhập hàng hoá (Bỏ trống)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THỊ THANH MAI

SVTT: TRẦN THỊ HUỲNH NƯƠNG Trang 22



Tiếp đó tiến hành nhập thông tin tuần tự từ mục 1. đến mục 16.

1. Ngƣời nhập khẩu: Mặc định hiển thị là doanh nghiệp đăng ký sử dụng chương trình, ở
đây mặc nhiên sẽ hiển thị tên nhà nhập khẩu là: Cty TNHH Fei Yueh Việt Nam, 235
Nguyễn Văn Cừ, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP Hồ Chí Minh. Mã số thuế
là: 0302102135 (Như trên tờ khai).
2. Ngƣời xuất khẩu: Ghi tên người xuất khẩu, không cần ghi mã số thuế mà chỉ cần tên
và địa chỉ được lấy từ hợp đồng hoặc các chứng từ khác có tên nhà xuất khẩu. Cụ thể ở
mục này ghi là: PACIFIC CARPET CO.,LTD NO.79 JHONGSIAO E.RD TAIPEI
TAIWAN ROC.
- Người nhận: là người đại diện cho doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu (Bỏ trống)
3. Ngƣời uỷ thác: là thông tin về doanh nghiệp được uỷ thác gồm tên và địa chỉ.( Bỏ qua
vì không thông qua Đại Lý ủy thác).
4. Đại lý làm thủ tục hải quan: sẽ mặc định hiển thị thông tin về doanh nghiệp
làm đại lý khai cho doanh nghiệp nhập khẩu ( Bỏ qua vì chỉ có với mô hình đại lý)
5.Loại hình: chọn đúng loại hình cần khai báo. Ở đây là loại hình Nhập đầu tư kinh
doanh (Mã: NKD05)
6. Giấy phép (nếu có): Để trống vì mặt hàng này không cần có giấy phép.
7. Hợp đồng: Số và ngày của Hợp Đồng lấy từ Hợp Đồng (Ngày 13/02/2011. Số FY-
110113-06)
8. Hoá đơn thƣơng mại: Điền số hoá đơn và ngày hoá đơn (Số: 290311, Ngày
29/03/2011) (Xem trên hóa đơn thương mại).
9. Phƣơng tiện vận tải: Chọn loại: Đường biển.
10. Vận tải đơn: bấm nút “ >” để nhập vận đơn cho tờ khai
Điền đầy đủ thông tin trên màn hình nhập vận đơn:
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THỊ THANH MAI

SVTT: TRẦN THỊ HUỲNH NƯƠNG Trang 23





Khi nhập xong chọn nút “Ghi” sau đó quay trở lại phần nhập thông tin tờ khai. Các
mục từ mục 9. đến 14. có màu xám sẽ tự động hiển thị tương ứng với nội dung trong vận
đơn mà đã được nhập.
15. Phƣơng thức thanh toán: Phương thức thanh toán là TT, lấy từ Hợp Đồng ở điều
khoản thanh toán (Payment): “By TT within 30 celendar days”
16. Đồng tiền thanh toán: USD
17. Tỷ giá tính thuế: ngày hôm nay là 20.732 được lấy từ tỷ giá liên ngân hàng của Ngân
Hàng Nhà Nước Việt Nam ngày 15/04/2011.
- Chứng từ đi kèm: điền tên những chứng từ đi kèm với tờ khai như: invoice, packing
list, C/O,Vận đơn.
- Số kiện: 520 kiện ( Xem trong invoice)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THỊ THANH MAI

SVTT: TRẦN THỊ HUỲNH NƯƠNG Trang 24



- Trọng lượng: 14,560.00 KGS (Gross Weight) được thể hiện trên Vận đơn.
- Con40: 1 được thể hiện trên Vận đơn
Điền đầy đủ các thông tin trên màn hình, nhập tờ khai giống như trên tờ khai
giấy sau đó chọn nút “Ghi”. Với những ô nào có màu xám như “số TK”, “ngày
ĐK”. Chúng ta không nhập mà những trường này Hải quan sẽ trả về khi đăng ký tờ
khai thành công và chúng ta đã đến hải quan làm thủ tục cho tờ khai.
Hoàn tất bước lập tờ khai nhập khẩu:


· Bƣớc 2: Nhập danh sách mặt hàng nhập khẩu:
Chọn Tab “Danh sách hàng tờ khai” giao diện sẽ hiện ra, tiến hành nhập danh sách
nguyên phụ liệu muốn nhập khẩu:
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THỊ THANH MAI


SVTT: TRẦN THỊ HUỲNH NƯƠNG Trang 25





Điền đầy đủ các thông tin về mặt hàng nhập khẩu, tên hàng khai báo cần điền đầy
đủ, rõ ràng thể hiện những đặc trưng cơ bản nhất của hàng hóa, đảm bảo tên hàng đã khai
báo có đủ điều kiện để phân loại vào mã số thuế của ô mã HS. Khi nhập đầy đủ các thông
tin chọn nút “Ghi”.Ở đây chỉ có một mặt hàng ta ghi mục:
 Tên hàng (mô tả chi tiết): TAM LOT CAO SU RONG 1.2M DAI 10M
(FIRMAX CS300 RUBBER UDERLAY) HANG MOI 100%.
 Mã HS: của mặt hàng này là: 4008290000.
Mã số hàng hoá nhân viên thực hiện tự tìm trong cuốn Biểu Thuế
hàng hoá Xuất Nhập khẩu năm 2011. Muốn tìm nhanh phải vào phần
mục lục tìm chương hàng “Cao su”. Có một cách nhanh hơn là thông
qua khách hàng. Do trước đây khách hàng đã từng nhập khẩu nhiều
lần các loại hàng này nên cũng đã lưu lại mã số hàng hóa và yêu cầu
họ fax qua cho.
Mã số hàng hóa phải thật chính xác vì nó liên quan tới phần tính
thuế, khi cán bộ tính thuế phát hiện đã áp mã sai thì phải chỉnh sửa

×