Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

skkn phân tích nội dung – thiết kế bài giảng nhằm mục đích nâng cao chất lượng hiệu quả giờ lên lớp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.13 KB, 28 trang )

PHN TH NHT: M U
1. Lý do chn ti
Đổi mới phơng pháp giáo dục đào tạo trong đó có sự đổi mới căn bản về ph-
ơng pháp dạy học, đó là định hớng chung không chỉ ở riêng nớc ta mà là vấn đề
đang đợc quan tâm ở mọi quốc gia trên thế giới trong chiến lợc phát triển nguồn
nhân lực con ngời, phục vụ các mục tiêu Kinh tế Xã hội.
Do i mi ni dung sỏch giỏo khoa, nm hc 2006 2007 hai b sỏch giỏo
khoa lp 10 cho hai ban l ban khoa hc c bn v ban khoa hc nõng cao c
dy tt c cỏc trng THPT trờn c nc. Trong sách giáo khoa mới, các tài liệu
bồi dỡng đổi mới phơng pháp dạy học, sách giáo viên, hệ thống kênh hình, kênh
chữ, các lệnh trong sách giáo khoa đã tạo điều kiện thuận lợi cho ngời thầy khai
thác khả năng độc lập t duy, sáng tạo của học sinh, giúp học sinh tự mình nghiên
cứu trên cơ sở định hớng của thầy. Cấu trúc của sách giáo khoa, sách giáo viên đã
định hớng tơng đối rõ ràng, nhng đó chỉ là gợi ý cho hoạt động của thầy. Vấn đề cơ
bản là khi soạn giảng ngời thầy phải biến sự gợi ý đó thành hoạt động cụ thể của
mình sao cho phù hợp với đối tợng mà mình trực tiếp tác động để hoạt động học
của học sinh đạt kết quả cao, tránh sự khô cứng, hình thức hóa và sáo rỗng.
Thực tiễn dạy học ở trờng phổ thông đang đặt ra cho các thầy cô giáo một
câu hỏi lớn: Làm thế nào để thiết kế bài giảng theo hớng tổ chức các hoạt động học
tập của học sinh, vừa đảm bảo nội dung kiến thức trong một tiết học, vừa phát huy
đợc vai trò chủ động của ngời học?
Tôi cho rằng, nếu giáo viên có đủ tài liệu tham khảo, có kỹ năng phân tích
bài giảng, xác định đợc các thành phần kiến thức, kiến thức trọng tâm, logic các
thành phần kiến thức, các kiến thức bổ sung thì sẽ thuận lợi hơn trong việc thiết kế
các bài giảng theo hớng lấy học sinh làm trung tâm.
Chính vì những lí do trên, với mong muốn góp phần nhỏ bé của mình vào
công cuộc đổi mới phơng pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm, góp phần nâng
cao chất lợng dạy và học, tôi đã tiến hành nghiên cứu theo hớng Phân tích nội
dung thiết kế bài giảng nhằm mục đích nâng cao chất lợng hiệu quả giờ lên
lớp - sinh học 10 c bn.
1


2. Mc ớch nghiờn cu
Vận dụng lí luận và phơng pháp dạy học vào phân tích nội dung các bài 7,
b i 8. Phần sinh học tế bào Lớp 10 ban cơ bản.
Thiết kế bài 7, 8 theo hớng lấy học sinh làm trung tâm, nhm nâng cao chất
lợng dạy và học ở trờng trung học phổ thông.
3. i tng v phm vi nghiờn cu
i tng l hc sinh cỏc lp: 10A
1
; 10A
2
; 10A
3
: 10A
4

Trng THPT sú 1
Bo Yờn - Huyn Bo Yờn - tnh Lo Cai.
Vi khuụn kh thi gian nghiờn cu cú hn nờn trong ti ny tụi ch
nghiờn cu ni dung trong bi 7 v 8 Phn sinh hc t bo sinh hc 10 c bn :
Bài 7. Tế bào nhân sơ, bài 8. Tế bào nhân thực.
4. Nhim v nghiờn cu
* Phõn tớch ni dung, thit k bi ging 7,8 Sinh hc 10 c bn.
* Th nghim trờn cỏc lp: 10A
1
; 10A
2
. Lp i chng: 10A
3
: 10A
4

* Giỏo viờn a ra cỏc phiu iu tra kt qu bng cỏc bi tp trc nghim
v tng hp kt qu.
5. Phng phỏp nghiờn cu
5.1.Phng phỏp nghiờn cu lớ thuyt:
c cỏc ti liu lm c s xõy dng lớ thuyt ca chuyờn : ti liu lý lun
dy hc, i mi phng phỏp dy hc, sỏch giỏo khoa sinh hc lp 10 v sỏch
giỏo viờn, cỏc ti liu v t bo hc
5.2. Phng phỏp s phm:
a. Phng phỏp chuyờn gia:
- D gi, trao i kinh nghim vi cỏc giỏo viờn cựng b mụn sinh
- Xin ý kin nhn xột, ỏnh giỏ ca cỏc giỏo viờn cú kinh nghim, giỏo viờn
gii v ni dung ca sỏng kin.
b. Tỡm hiu cht lng hc sinh nhng lp mỡnh iu tra.
c. Chn lp th nghim v lp i chng.
6. Thi gian nghiờn cu
T thỏng 8 nm 2011 n thỏng 12 nm 2011.
2
PHN TH HAI: NI DUNG
Chng 1. C s lý lun ca ti
* Phỏt huy tớch tớch cc, t giỏc, ch ng, sỏng to ca hc sinh nhm:
+ Bi dng phng phỏp t hc
+ Rốn luyn k nng vn dng kin thc vo thc tin
+ Tỏc ng n tỡnh cm, em li nim vui hng thỳ hc tp cho hc sinh.
Vn phỏt huy tớnh tớch cc ch ng ca hc sinh nhm to ra nhng con ngi
lao ng, sỏng to. T nhng nm 1960, ngnh giỏo dc ó cú khu hiu Bin
quỏ trỡnh o to thnh quỏ trỡnh t o to
- Nm 1995 cú cuc hi tho ln v Phng phỏp dy hc theo hng hot
ng húa ngi hc
- Tớch tớch cc ca con ngi biu hin trong hot ng ca ch th. Hc tp l
hot ng ch o ca la tui i hc. Tớnh tớch cc ca hc sinh cú s tng ng

vi tớnh tớch cc nhn thc vỡ hc tp l mt trng hp c bit ca nhn thc,
nờn núi n tớch cc hc tp l núi n tớch cc nhn thc : Tính tích cực nhận
thức là trạng thái hoạt động của học sinh, đặc trng ở khát vọng học tập và sự cố
gắng về trí tuệ, nghị lực cao trong quá trình nắm vững tri thức( GS. Trần Bá
Hoành)
- Tớnh tớch cc t cp t thp n cao:
+ Bt chc: Gng sc lm theo mu hot ng ca thy v ca bn
+ Tỡm tũi: c lp gii quyt vn nờu ra, tỡm kim nhng cỏch gii quyt
khỏc nhau v mt vn .
+ Sỏng to: Tỡm cỏch gii quyt mi, c lp, hu hiu
* Biu hin ca tớnh tớch cc: Biu hin nhiu mt
+ Mt hnh ng: Hc sinh khao khỏt v t nguyn tr li cỏc cõu hi ca
giỏo viờn hoc b sung nhng cõu tr li ca bn. Tớch cc phỏt biu ý kin, chỳ ý
lng nghe cõu tr li ca bn, li gii thớch ca thy. Hc sinh nờu ra thc mc v
ũi hi phi gii thớch. Bit vn dng linh hot nhng kin thc v kh nng ó cú
nhn thc, gii quyt vn mi.
3
+ Mặt cảm xúc: Học sinh hào hứng, phấn khởi trong giờ học, biểu hiện tâm
trạng ngạc nhiên trước hiện tượng, thông tin mới; băn khoăn, day dứt trước các vấn
đề phức tạp, những bài toán khó.
+ Mặt ý chí: Học sinh tập trung chú ý vào bài học, chăm chú quan sát đối
tượng nghiên cứu. Không nản chí trước những khó khăn, quyết tâm làm bằng được
các bài tập, các thí nghiệm, giải thích được các hiện tượng.
Kết luận: Về phương pháp dạy học tích cực người ta coi trọng việc tổ chức
cho học sinh hoạt động độc lập, chủ động tích cực chiếm lĩnh tri thức, hình thành
kĩ năng, rèn luyện phương pháp tự học, khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Vì vậy, trong công cuộc đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp dạy học lấy
học sinh làm trung tâm sẽ góp phần nâng cao chất dạy và học nhằm nâng cao hiệu
quả giờ lên lớp. Vì vậy: “ Ph©n tÝch néi dung –thiÕt kÕ bµi gi¶ng nh»m môc
®Ých n©ng cao chÊt lîng hiÖu qu¶ giê lªn líp” chính là một phương pháp dạy học

tích cực.
Chương 2. Thực trạng của đề tài
* Thuận lợi:
Năm học 2011 – 2012 với sự chỉ đạo của ngành giáo dục nhằm thực hiện tốt
chủ đề năm học: “Tiếp tục đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục”.
Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh; cuộc vận động “ Mỗi thầy cô giáo là tấm gương về đạo đức, tự học và
sáng tạo”; Phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
đã tạo nên tiền đề và khí thế mạnh mẽ ngay từ đầu năm học.
Đội ngũ cán bộ giáo viên trong nhà trường và tổ bộ môn đảm bảo về số
lượng và chất lượng, đáp ứng được yêu cầu của cấp học. Giáo viên trong nhà
trường luôn có trách nhiệm cao, say mê với nghề nghiệp và hết lòng yêu thương
học sinh.
Ngay từ đầu năm học, ban giám hiệu và tổ bộ môn đã có kế hoạch:
+ Triển khai các kế hoạch, chỉ thị của năm học.
4
+ Kiểm tra khảo sát theo bộ môn để phân loại đối tượng học sinh, từ đó có
biện pháp phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh khá giỏi.
+ Tập trung đổi mới phương pháp giảng dạy bộ môn, đổi mới công tác hội
giảng gắn với dạy học sát đối tượng, sử dụng đồ dùng dạy học và ứng dụng công
nghệ thông tin. Tổ chức rút kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy và việc soạn
giảng giáo án nói chung và giáo án điện tử nói riêng.
+ Cải tiến nội dung họp tổ chuyên môn, hoạt động bồi dưỡng, tự bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ của tổ và nhóm bộ môn. Tăng cường công tác kiểm tra
đánh giá giáo viên hàng tháng, đổi mới việc kiểm tra, đánh giá chất lượng dạy và
học.
* Những khó khăn bất cập:
Đối tượng học sinh của trường THPT số 1 Bảo Yên phần đông là học sinh
vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa thuộc huyện Bảo Yên – Tỉnh Lào Cai nên
không có nhiều điều kiện cả về kinh tế và thời gian cho việc học tập.

Số đông học sinh có đầu vào thấp, tỉ lệ học sinh yếu kém cao, chưa hứng thú
với việc học bộ môn sinh học. Khi áp dụng phương pháp dạy học tích cực vào
giảng dạy, trong lớp thường có một số học sinh lười học, không tham gia hoạt
động, ỉ lại vào các bạn khác, không có sách giáo khoa hoặc không nghiên cứu sách
giáo khoa khi cô giáo yêu cầu. Vì vậy, giờ học rất khó đạt mục tiêu đề ra.
Giáo viên trong nhà trường nói chung và tổ bộ môn nói riêng đã có sự đổi mới
phương pháp. Phương pháp dạy học tích cực đã được vận dụng xong còn lúng
túng, chưa xác định được rõ phải đổi mới phương pháp dạy học như thế nào, bằng
cách nào? Việc đổi mới phương pháp dạy học như hiện nay của mình đã đúng và
sát với yêu cầu chưa?
Phương tiện dạy học còn thiếu, trình độ ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy
học ở một số giáo viên còn yếu. Vì vậy, một trong các hướng đổi mới quan trọng
nhất của phương pháp dạy học là tăng cường tính tự học của học sinh. Với mục
đích phát huy tính tích cực học tập cuả học sinh trong học tập tôi mạnh dạn đưa ra
vài ý kiến nhỏ nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả giờ lên lớp.
5
Chương 3. Giải quyết vấn đề
PHÂN TÍNH NỘI DUNG – THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
A. Bài 7 - TẾ BÀO NHÂN SƠ
1. Phân tích nội dung.
1.1. Vị trí của bài trong chương:
Bài 7 – Là bài đầu tiên của chương II – Cấu trúc tế bào – Phần II. Sinh học tế bào.
1.2. Logic kiến thức:
Trước hết, phải khẳng định đây là một bài quan trọng, cần phải chuẩn bị tốt
kiến thức để làm cơ sở học các bài sau.
Giáo viên cần phải giúp học sinh hiểu thế giới sống được cấu tạo từ hai loại
tế bào là tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Hiểu được tế bào nhân sơ có đặc điểm
và cấu trúc như thế nào để so sánh với các bài tiếp theo của chương.
* Đặc điểm của tế bào nhân sơ: Kích thước nhỏ; tỉ lệ S/V lớn; trao đổi chất
với môi trường nhanh; khả năng sinh trưởng và phát triển mạnh; khả năng phân

chia nhanh
Giáo viên cần lưu ý cho học sinh tại sao tế bào nhân sơ lại có kích thước
nhỏ? Tại sao S/V lớn lại dẫn đến khả năng phân chia nhanh? Chính vì vậy, giáo
viên cần đưa ra các hoạt động thích hợp để làm sáng tỏ vấn đề này.
S/V lớn, tức là tỉ lệ giữa diện tích màng tế bào so với đơn vị thể tích lớn ->
khiến cho tốc độ trao đổi chất qua màng nhanh -> dẫn đến tế bào sinh trưởng
nhanh và phân chia nhanh.
Ngoài ra, kích thước tế bào nhỏ thì sự khuyếch tán các chất từ nơi này đến
nơi khác trong tế bào cũng diễn ra nhanh hơn -> dẫn đến tế bào sinh trưởng nhanh
và phân chia nhanh.
* Cấu tạo tế bào nhân sơ: Giáo viên cần cho học sinh nắm được tế bào nhân sơ
có cấu tạo đơn giản thể hiện ở các đặc điểm
+ Tế bào chất không có hệ thống nội màng chia tế bào thành các khoang nhỏ.
+ Tế bào không có các bào quan có màng bao bọc mà chỉ có riboxôm với kích
thước nhỏ.
6
+ Chưa có màng nhân
Ngoài ra, giáo viên cần cho học sinh thấy được hầu hết các loài vi khuẩn đều
có thành tế bào. Biết được đặc điểm này, chúng ta có thể dùng các loại thuốc
kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh, mà không làm tổn thương đến tế bào
của người.
1.3. Thành phần kiến thức:
1.3.1 Các thành phần kiến thức:
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
II. Cấu tạo của tế bào nhân sơ
1.Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
a.Thành tế bào:
-Thành phần hóa học:
- Vai trò:
- Vi khuẩn được chia thành 2 loại: + Vi khuẩn Gram dương

+ Vi khuẩn Gram âm
b. Màng sinh chất:
- Cấu trúc:
- Chức năng:
c. Lông và roi:
2. Tế bào chất:
- Vị trí:
- Thành phần:
3. Vùng nhân
1.3.2. Kiến thức trọng tâm:
- Cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào nhân sơ
- Lợi thế về kích thước nhỏ của tế bào nhân sơ
1.4. Kiến thức bổ sung:
* Theo quan niệm hiện đại, thuyết tế bào gồm 3 nguyên lí:
- Mọi sinh vật đều gồm một hoặc nhiều tế bào, trong đó xảy ra các quá trình
chuyển hóa vật chất và tồn tại tính di truyền.
7
- T bo l n v t chc c bn ca mi c th sng.
- T bo cú th t sinh sn v ch xut hin nh quỏ trỡnh phõn chia ca t bo tn
ti trc.
* Mt s tớnh cht khỏc bit gia Vi khun Gram dng v Vi khun Gram õm

Tính chất Gram dơng Gram âm
Tạo độc tố Chủ yếu là ngoại độc tố Chủ yếu là nội độc tố
Chống chịu với tác nhân vật

Chống chịu cao Chống chịu thấp
Mẫn cảm với Pênicillin Cao Thấp
Chống chịu muối khô
hạn

Cao Thấp
Phản ứng với chất nhuộm
Gram
Giữ tinh thể màu tím. Do
ú t bo cú mu tớm hoc
tớa
Mất màu tím khi tẩy
rửa, nhuộm màu phụ
đỏ saframin
Lớp peptiđôglican Dày, nhiều lớp
Mỏng, ch cú 1 lớp.
Lớp phía ngoài Không có Có
2. THIT K BI GING:
CHNG II. CU TRC T BO
Bi 7. T BO NHN S
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Hc sinh cn
- Mụ t c thnh phn ch yu ca mt t bo. Mụ t c cu trỳc t bo
nhõn s
- Hiu c t bo nhõn s cú kớch thc nh s cú c u th gỡ
- Hiểu đợc mối quan hệ cấu trúc với các chức năng của tế bào.
2. Kỹ năng:
8
Phõn tớch hỡnh v, t duy so sỏnh, tng hp, khỏi quỏt húa
3. Giỏo dc:
Giỏo dc lũng say mờ khoa hc v yờu thớch b mụn sinh hc. Hỡnh thnh
nim tin vo kh nng khỏm phỏ th gii sinh vt ca con ngi.
II. Công cụ phơng tiện:
- Tranh hỡnh sỏch giỏo khoa phúng to: hỡnh 7.1 v hỡnh 7.2
- Mỏy chiu.

* Phng phỏp: - Trc quan
- Vn ỏp phỏt hin tỡm tũi
III. Tiến trình bài ging:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày cấu trúc và chức năng của ADN? Tại sao nói ADN có tính đa
dạng và đặc thù?
3. Giảng bài mới.
CHNG II. CU TRC T BO
V: T bo l n v c bn cu to nờn mi c th sinh vt. Th gii
sng c cu to t hai loi t bo l t bo nhõn s v t bo nhõn thc. Vy t
bo nhõn s cú c im v cu to nh th no, chỳng ta cựng tỡm hiu trong bi
hụm nay.
Bi 7. T BO NHN S
Hot ng ca Giỏo viờn - Hc sinh Ni dung ghi bng
H: Tế bào đợc cấu tạo từ những thành phần nào?
HS: Màng sinh chất, tế bào chất và nhân (hoặc
vùng nhân).
GV: Có bao giờ các em nhìn thấy tế bào vi khuẩn
cha? Để quan sát đợc tế bào vi khuẩn ngời ta
dùng dụng cụ gì? (kính hiển vi với độ phóng đại
hàng nghìn lần)
GV: Chiếu hình ảnh tế bào vi khuẩn cha có chú
I. Đặc điểm chung của tế bào
nhân sơ:
- Có kích thớc nhỏ 1- 5 àm
(nh bng 1/ 10 kích thớc tế
bào nhân thực ).
- Cha có nhân hoàn chỉnh
( nhân sơ)

- Tế bào chất không có hệ
9
thích
Yêu cầu: HS gấp sách giáo khoa, hoạt động độc
lập để chú thích các thành phần của tế bào
GV: Gọi một vài học sinh đọc đáp án
H: Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ?
H: Kích thớc nhỏ đem lại u thế gì cho các tế bào
nhân sơ?
GV: Làm thí nghiệm (đã chuẩn bị sẵn)
- Khoai tây gọt vỏ, cắt khối lập phơng có cạnh
1,2,3 cm đã ngâm vào dung dịch iốt.
+ Tỉ lệ S/V của khối 1(1cm) là 6/1
+ Tỉ lệ S/V của khối 2(2cm) là 3/1
+ Tỉ lệ S/V của khối 3(3cm) là 2/1
Nh vậy, cùng một đơn vị thể tích thì diện tích bề
mặt khối lập phơng có cạnh là1cm sẽ lớn nhất.
- Cắt các khối khoai tây thành 4 phần bằng nhau
Yêu cầu: Quan sát diện tích khoai tây bị bắt màu
H: Hãy nhận biết khối nào có diện tích bắt màu
thống nội màng, không có các
bào quan có màng bao bọc
- Có ribôxôm (kớch thc nh)
10
nhiều nhất ?
HS: Khối nhỏ bắt màu nhiều hơn
H: Qua thí nghiệm chúng ta có thể rút ra đợc
nhận xét gì về mối liên hệ giữa kích thớc nhỏ và
diện tích tiếp xúc?
HS: Tế bào có kích thớc nhỏ sẽ tăng diện tích

tiếp xúc giữa màng tế bào với môi trờng thực
hiện trao đổi chất.
H: Vậy kích thớc nhỏ đem lại u thế gì cho tế bào
nhân sơ?
H: Kích thớc nhỏ của vi khuẩn có liên quan đến
khả năng sinh sản của chúng hay không?
GV: Vi khuẩn E.coli cứ 20

phút phân chia 1 lần.
Tế bào ngời nuôi cấy ngoài môi trờng : 24h phân
chia một lần
GV: S/V lớn, tức là tỉ lệ giữa diện tích màng tế
bào so với đơn vị thể tích lớn, sẽ khiến cho tốc
độ trao đổi chất qua màng nhanh -> dẫn đến tế
bào sinh trởng nhanh và phân chia nhanh. Ngoài
ra, kích thớc tế bào nhỏ thì sự khuyếch tán các
chất từ nơi này đến nơi kia trong tế bào cũng diễn
ra nhanh hơn dẫn đến tế bào sinh trởng nhanh và
phân chia nhanh.
H: Khả năng phân chia nhanh của tế bào nhân sơ
đợc con ngời sử dụng nh th no?
HS: Sự phân chia nhanh khi bị nhiễm vi khuẩn
độc thì gây nguy hiểm cho sinh vật. Con ngời lợi
dụng để cấy gen và sản xuất ra chất cần thiết nh
vacxin, kháng sinh
GV: Vậy tế bào nhân sơ có cấu tạo nh thế nào?
GV: Hớng dẫn để học sinh tìm hiểu từng thành
* Tế bào nhân sơ có kích thớc
nhỏ có lợi:
+ Tỉ lệ S / V lớn -> tốc độ TĐC

với môi trờng diễn ra nhanh.
+ Tế bào sinh trởng nhanh
+ Khả năng phân chia nhanh,
số lợng tế bào tăng nhanh.
11
phần cấu tạo
H: Thành tế bào có cấu tạo nh thế nào và có chức
năng gì?
GV: Lớp peptidoglican có tính chất nhuộm màu
phân biệt với thuốc nhuộm Gram nên ngời ta
phân biệt 2 loại vi khuẩn là Gram dơng và Gram
âm.
H: Đặc điểm dễ nhận biết để phân biệt 2 loại vi
khuẩn Gram dơng và Gram âm là gì?
H: Tại sao cùng là vi khuẩn nhng phải sử dụng
những loại thuốc kháng sinh khác nhau?
GV: Nếu loại bỏ thành tế bào của các loại vi
khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế
bào trần vào dung dịch có nồng độ chất tan bằng
nồng độ chất tan có trong tế bào thì tất cả thì tất
cả các tế bào trần đều có dạng hình cầu. Từ thí
nghiệm này ta có thể rút ra kết luận gì về vai trò
của thành tế bào?
H: Màng sinh chất có đặc điểm gì?
GV bổ sung: Một số vi khuẩn không có thành tế
bào, màng sinh chất có thêm phân tử Stesol (một
loại lipit) làm cho màng dày và chắc.
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:
TB vi khuẩn gồm: Màng sinh
chất, chất tế bào và vùng nhân

(nuclêôtit) Ngoài ra còn có
thành tế bào, vỏ nhầy, lông và
roi.
1. Thành tế bào, màng sinh
chất, lông và roi:
a.Thành tế bào:
- Bao bọc bên ngoài tế bào
* Thành phần hoá học: Đợc
cấu tạo bởi chất peptiđôglican
- Lớp peptiđôglican có tính
chất nhuộm màu phân biệt với
thuôc nhuộm Gram nên ngời ta
phân biệt 2 loại vi khuẩn:
+ Gram dơng: Có màu tím.
+ Gram âm: Có màu đỏ.
- Vai trò: Bảo vệ và giữ ổn định
hình dạng tế bào.
* Lu ý:
Một số tế bào nhân sơ có thêm
lớp vỏ nhầy, tăng sức bảo vệ tế
bào, hạn chế đợc khả năng thực
bào của bạch cầu; bám dính
vào các bề mặt.
b. Màng sinh chất:
- Nằm ngay bên dới thành tế
bào
- Đợc cấu tạo từ 2 lớp
photpholipit và prôtêin.
12
Tớm


Nhum Gram
H: Lông và roi có vai trò nh thế nào đối với vi
khuẩn?
GV: Yêu cầu HS quan sát phần tế bào chất ở tế
bào vi khuẩn
H: Thành phần và chức năng của tế bào chất ở vi
khuẩn?
GV: Thụng baú v thnh phn ca bo tng
H: Vùng nhân có đặc điểm gì?
GV: Trong tế bào chất còn chứa phân tử platsmit
có tác dụng giúp vi khuẩn kháng thuốc.
H: Con ngời đã lợi dụng những đặc điểm của vi
khuẩn để làm gì?
HS: Sử dụng vào các mục đích khác nhau nh sản
xuất thuốc kháng sinh, vacsxin, thực phẩm, làm
- Vai trò: trao đổi chất và bảo
vệ tế bào.
c.Lông và roi:
- Roi ( tiêm mao ):
+ Cấu tạo là prụtờin
+ Giúp vi khuẩn di chuyển.
- Lông:
+ Giúp vi khuẩn trong quá
trình tiếp hợp với các tế bào
khác.
+ Tiếp nhận các virút nh các
thụ thể
2. Chất tế bào:
* Gồm 2 thành phần:

+ Bào tơng: Chứa chất hữu cơ
và vô cơ. Một số vi khuẩn có
hạt dự trữ.
+ Ribôxôm
- Cấu tạo từ prụtờin + rARN
- Không có màng bao bọc
- Vai trò: Tổng hợp Prôtêin.
3. Vùng phân:
- Không có màng bao bọc
- Vật chất di truyền: Một phân
tử ADN dạng vòng không kết
hợp với prôtêin histon
-Trong tế bào chất của một số
vi khuẩn có thêm nhiều phân tử
ADN dạng vòng nhỏ khác đợc
gọi là plazmit ( đây không
phải là vật chất di truyền tối
13
sạch nớc, sản xuất phân bón cần thiết của vi khuẩn)
4. Củng cố:
* Có bao giờ các em nhìn thấy tế bào vi khuẩn cha? Để quan sát đợc tế bào vi
khuẩn ngời ta dùng dụng cụ gì? (kính hiển vi với độ phóng đại hàng nghìn lần)
* Học sinh đọc phần kết luận trong sách giáo khoa
* GV a ra bi tp: Hóy chn cõu tr li ỳng nht
Cõu 1. Thnh t bo vi khun cu to t
A. Lp kộp phootpholipit v prụtờin B. Peptiụglican
C. Xenlulụz D. Kitin
Cõu 2. c im ca t bo nhõn s l:
A.Mng nhõn giỳp trao i cht gia nhõn vi t bo cht
B.Cha cú mng nhõn

B.T bo cht ó phõn hoỏ cha cỏc loi bo quan
D. T bo cht cú h thng ni mng
Cõu 3.iu sau õy ỳng khi núi v c im ca vi khun l
A.T bo cú nhõn chun B.Cú tc sinh sn rt nhanh
C.C th cha cú cu to t bo D.C th a bo
Cõu 4.Cu trỳc no sau õy thuc loi t bo nhõn s?
A. Virut B. Vi khun C. T bo ng vt D. T bo thc vt
Cõu 5. Trong t bo vi khun nguyờn liu di truyn l AND cú :
A. Mng sinh cht v mng nhõn B. Mng sinh cht, t bo cht v nhõn
C. T bo cht v vựng nhõn D. Mng nhõn v t bo cht.
Cõu 6. Vi khun l dng sinh vt c xp vo gii no sau õy?
A. Gii nguyờn sinh B. Gii thc vt C. Gii khi sinh D. Gii ng vt
Cõu 7. Phỏt biu sau õy khụng ỳng khi núi v vi khun:
A. Dng sng cha cú cu to t bo B. C th n bo, t bo cú nhõn s
C. Bờn ngũai t bo cú lp v nhy v cú tỏc dng bo v
14
D. Trong tế bào chất có chứa ribôxôm
Câu 8. Ở vi khuẩn, cấu trúc plasmit là
A. Phân tử ADN nằm trong nhân tế bào có dạng thẳng
B. Phân tử ADN có dạng vòng nằm trong nhân
C. Phân tử ADN nằm trong tế bào chất có dạng vòng
D. Phân tử ADN có dạng thẳng nằm trong tế bào chất.
Câu 9. Người ta chia vi khuẩn ra làm 2 loại : Vi khuẩn Gram (+) và vi khuẩn (-)
dựa vào yếu tố nào sau đây A. Cấu trúc của phân tử ADN trong nhân
B. số lượng nhiễm sắc thể trong vùng nhân C. Cấu trúc của Plasmit
D. Cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào
Câu 10. Cụm từ ‘’Tế bào nhân sơ’’ dùng để chỉ
A. Tế bào không có nhân B. Tế bào có nhân phân hóa
C. Tế bào nhiều nhân
D. Tế bào chưa có màng ngăn cách giữa vùng nhân với tế bào chất.

5. Bµi tËp:
- Tr¶ lêi c©u hái s¸ch gi¸o khoa
- §äc tríc bµi 8. TÕ bµo nh©n thùc
* Rót kinh nghiÖm giê d¹y:
B. Bài 8 - TẾ BÀO NHÂN THỰC
1. Phân tích nội dung:
1.1. Vị trí của bài trong chương:
Bài 8– Là bài thứ hai của chương II – Cấu trúc tế bào – Phần II. Sinh học tế bào.
1.2. Logic kiến thức:
Đây là bài có kiến thức rất khác so với bài 7. Sau khi học xong bài 8 phần
nào học sinh sẽ so sánh được sự khác nhau cơ bản giữa tế bào nhân sơ và tế bào
nhân thực.
Giáo viên cần phải giải thích cho học sinh hiểu tại sao lại gọi là tế bào nhân
thực bằng cách dùng phiếu học tập và tranh hình để học sinh so sánh nhận biết
được kiến thức: Tế bào nhân thực là tế bào có vật chất di truyền được bao bọc bởi
một lớp màng.
15
Trong bài này ngoài phần chú trọng về truyền thụ kiến thức, giáo viên nên
rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và logic các thành phần kiến thức cho học
sinh.
1.3. Thành phần kiến thức
1.3.1.Các thành phần kiến thức:
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân thực:
II. Cấu tạo của tế bào nhân thực:
1. Nhân tế bào: a. Cấu trúc:
b. Chức năng
2. Riboxoom: a. Cấu trúc:
b. Chức năng
3. Lưới nội chất: a. Lưới nội chất hạt
b. Lưới nội chất trơn

4. Bộ máy gôngi: a.Cấu trúc:
b. Chức năng
1.3.2. Kiến thức trọng tâm:
- Đặc điểm chung của tế bào nhân thực
- Cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, lưới nội chất, bộ máy gôngi.
1.4 Kiến thức bổ sung:
* Tế bào chất của tế bào nhân thực có hệ thống mạng sợi và ống prôtêin (vi
ống, vi sợi, sợi trung gian) đan chéo nhau, có tác dụng duy trì hình dạng và neo giữ
các bào quan như ti thể, ribôxôm, nhân vào các vị trí cố định gọi là khung xương
nâng đỡ tế bào. Khung nâng đỡ còn là nơi mà trên đó các enzim và các phân tử lớn
khác đính vào những vùng nhất định của tế bào. Các sợi của khung nâng đỡ là một
hệ thống động: được hợp thành rồi lại tháo rời một cách liên tục.
* Nhân con là tổ hợp gồm ADN và một số prôtêin. Ribôxôm được chuyển
vào nhân từ lưới nội chất và tích lũy ở những vùng nào đó trên NST, thường xảy ra
hoạt động sinh tổng hợp mạnh mẽ ARN. Ribôxôm được lắp ráp trong nhân con.
* Lưới nội chất là một hệ thống các kênh, các túi, các bể chứa phân bố trong
tế bào chất và được giới hạn bởi màng lipôprôtêin. Các kênh, các túi và bể chứa
16
thụng vi nhau, hỡnh thnh nờn mng li ba chiu phc tp, phõn b khp cỏc t
bo.
* Trong mt t bo, mng li ni cht ni lin vi mng nguyờn sinh v
mng nhõn v liờn h vi b mỏy gụngi v lizụxụm thnh mt h thng nht.
2. THIT K BI GING:
Bi 8. T BO NHN THC
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Phân biệt đợc tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực; tế bào động vật với tế
bào thực vật
- Mô tả đợc cấu trúc, chức năng của nhân, các bào quan: li ni chõt,
ribụxoom, b mỏy gụngi.

2. Kỹ năng:
- Phân tích tranh hình và thông tin nhận biết kiến thức, phát triển t duy so
sánh- phân tích-tổng hợp và hoạt động nhóm.
3. Giáo dục:
- Thấy đợc tính thống nhất về cấu trúc và chức năng của nhân và các bào quan
- Hình thành quan điểm t duy biện chứng về cấu trúc và chức năng của tế bào,
cơ sở của sự sống.
II. Thiết bị dạy học cần thiết:
- Tranh hình sách giáo khoa. Máy chiếu
III. Tiến trình tổ chức bài học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất



17
Cõu 1: Thnh t bo vi khun c cu to bi thnh phn no?
a. Phụtpho lipit b.Peptiụglican c.Xenlulụz d.Prụtờin
Cõu 2: Vựng nhõn ca vi khun cha:
Cõu 2: Vựng nhõn ca vi khun cha:


a. ADN trn dng vũng
a. ADN trn dng vũng
b.ADN kt hp vi Prụtờin
b.ADN kt hp vi Prụtờin
b. ARN d. Ribụxụm
b. ARN d. Ribụxụm
Cõu 3: Bo quan tỡm thy trong t bo cht c
Cõu 3: Bo quan tỡm thy trong t bo cht c

ủa
ủa
vi khun l?:
vi khun l?:


a. Ribụxụm
a. Ribụxụm


b. Ti th c. Lp th
b. Ti th c. Lp th
d. Trung th
d. Trung th


Cõu 4: Thnh phn húa hc ca mng sinh cht l:
Cõu 4: Thnh phn húa hc ca mng sinh cht l:


a. Prụtờin v xenlulụz b. Prụtờin v kitin
a. Prụtờin v xenlulụz b. Prụtờin v kitin
c. Prụtờin v peptiụglican
c. Prụtờin v peptiụglican


d. Prụtờin v phụtpholipit
d. Prụtờin v phụtpholipit
A: 1b, 2a, 3a, 4d, 5b.
3. Giảng bài mới:

Giáo viên đa ra hình ảnh về tế bào nhân sơ (đại diện là vi khuẩn) và tế bào động vật
Yêu cầu: Hãy quan sát hình ảnh và nghiên cứu các đặc điểm đã cho -> sắp xếp các
đặc điểm đó vào từng loại tế bào cho phù hợp
a. Nhân có màng bao bọc
b. Kích thớc lớn, cấu tạo phức tạp
c. Tế bào chất không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có màng bao
bọc
d. Kích thớc nhỏ, cấu tạo đơn giản
g. Nhân không có màng bao bọc
h.Tế bào chất có hệ thống màng chia tế bào thành các xoang riêng biệt, có nhiều
bào quan có màng bao bọc
Đáp án:
Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực
d, g, c a, b, h

Hoạt động Thầy - Trò Nội dung ghi bảng
GV: Từ phần so sánh giữa tế bào nhân sơ và tế bào * Đặc điểm chung của tế
18
Cõu 5: Tiờu chớ phõn bit t bo nhõn s
Cõu 5: Tiờu chớ phõn bit t bo nhõn s
ơ
ơ
hay nhõn thc l:
hay nhõn thc l:


a. Cú hay ch
a. Cú hay ch
a cú nhõn
a cú nhõn

b
b
. Cú hay
. Cú hay
ch
ch
a
a
cú mng nhõn
cú mng nhõn
c. Cú hay
c. Cú hay
ch
ch
a
a
cú ribụxụm
cú ribụxụm
d. Cú hay
d. Cú hay
ch
ch
a
a
cú vt cht di
cú vt cht di


truyn
truyn

Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
nhân thực => hãy trình bày đặc điểm chung của tế
bào nhân thực?
GV: Chiếu hình ảnh t bo ng vt v t bo thc
vt
H: Hãy hoàn thành phiếu học tập1:
bào nhân thực:
- Kích thớc lớn, cấu trúc
phức tạp.
- Gồm 3 thành phần:
+ Màng sinh chất
+ Tế bào chất
+ Nhân.
- Tế bào chất có hệ thống
nội màng chia tế bào thành
các xoang riêng biệt.
- Có nhiều bào quan có
màng bao bọc
Phiu 1: Liệt kê các thành phần của tế bào tế bào động vật và tế bào thực vật vào
bảng sau
Thành phần Tế bào động vật Tế bào thực vật
Màng sinh chất
Thành xenlulôzơ
Ti thể
Nhân
Lới nội chất
Khung xơng tế bào
Bộ máy gôngi
Lizôxôm

Tế bào chất
Trung thể
Không bào
Lục lạp
Ribôxôm
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng điền vào phiếu học tập -> Các nhóm khác bổ sung
GV: Nhn xột v chiếu đáp án đúng
Thành phần Tế bào động vật Tế bào thực vật
Màng sinh chất x x
Thành xenlulôzơ x
Ti thể x x
Nhân x x
Lới nội chất x x
Khung xơng tế bào x x
Bộ máy gôngi x x
Lizôxôm x x
Tế bào chất x x
Trung thể x
Không bào Không có (hoặc rất nhỏ) x
19
Lục lạp x
Ribôxôm x x
H: Từ sự so sánh đó hãy cho biết sự giống và khác nhau
giữa TB ĐV và TBTV?
HS: * Giống: Đều gồm 3 phần, đã có nhân chính thức, tế
bào chất đã có hệ thống màng chia tế bào thành các
xoang riêng biệt, có nhiều bào quan có màng bao bọc.
*Khác:
- TBTV: Có thành xenlulozơ, lục lạp, không bào lớn,
không có trung thể

- TBĐV: Không có thành TB, không có lục lạp, không có
không bào (hay rất nhỏ), có trung thể.
GV: Chiếu hình ảnh về nhân tế bào -> Trình bày cấu trúc
Ca nhõn t bo?

GV đa ra thí nghiệm: một nhà khoa học đã tiến hành phá
hủy nhân của tế bào trứng ếch thuộc loài A, sau đó lấy
nhân của tế bào sinh dỡng của loài B cấy vào. Sau nhiều
lần thí nghiệm, ông đã nhận đợc các con ếch con này từ
các TB đã đợc chuyển nhân
1. Nhân tế bào:
a. Cấu trúc:
- Chủ yếu hình cầu
- Phía ngoài là màng
nhân bao bọc ( màng
kép), trên màng có các
lỗ nhân.
-Bên trong: Dịch nhân,
chứa chất nhiễm sắc và
nhân con
b. Chức năng:
20
H: Con ếch con này có đặc điểm của loài nào? Kết quả
thí nhiệm chứng minh đợc điều gì về nhân?
GV: Con ếch con phát từ trứng cuả loài A lại mang đặc
điểm của loài B -> Chứng minh vai trò cuả nhân.
H: Nhân tế bào có vai trò gì?
GV: Chiếu slide -> Yêu cầu HS quan sát các baò quan
II. Lới nội chất III. Bộ máy gongi IV. Riboxom
Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập 2

- Là thành phần quan
trọng nhất của tế bào.
- Nơi chứa đựng thông
tin di truyền.
- Điều khiển mọi hoạt
động của tế bào thông
qua điều khiển sự tổng
hợp prôtêin
2.Cỏc bo quan:

*Phiếu học tập số 2: Trình bày cấu trúc và chức năng của 3 bào quan sau
GV: Đa ra đáp án không đúng đối với cấu trúc và chức năng của từng bào quan ->
Yêu cầu các nhóm sắp xếp lại cho đúng.
Loài A Loài B
21

III.Bộ máy
gôngi
II.ribôxôm

I.Lới nội
chất
Chức năngcấu trúcBào quan

Iii.Bộ máy
gôngi
II.ribôxô
m

I.Lới nội

chất
Chức năngcấu trúcBào quan
a
a
.
.
L
L
ới nội chất trơn (có nhiều loại enzim)
ới nội chất trơn (có nhiều loại enzim)


b
b
.L
.L
ới nội chất hạt (có đính các hạt
ới nội chất hạt (có đính các hạt
ribôxom)
ribôxom)
1.
1.
Là bào quan không có màng bao bọc.
Là bào quan không có màng bao bọc.
Cấu tạo từ r
Cấu tạo từ r
ARN
ARN
và prôtein. Gồm 2 tiểu
và prôtein. Gồm 2 tiểu



phần (hạt lớn và hạt bé)
phần (hạt lớn và hạt bé)
4
4
*Luới nội chất trơn: Tổng
*Luới nội chất trơn: Tổng
hợp lipit, chuyển hóa đ
hợp lipit, chuyển hóa đ
ờng,
ờng,
phân huỷ chất độc hại
phân huỷ chất độc hại
*L
*L
ới nội chất hạt: tổmg hợp
ới nội chất hạt: tổmg hợp
prôtêin
prôtêin
GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung
GV: Chiếu đáp án đúng: I. 3, a,b, 4 II. 1,6 III. 2,5
GV: Chiếu hình ảnh H8.2 => Hãy cho biết những bộ phận nào của tế bào tham gia
vào việc vận chuyển một phân tử Prôtêin ra khỏi tế bào? T ú rỳt ra kt lun.

HS: Prôtêin đợc tổng hợp từ lới nội chất có hạt -> đi qua mạng lới nội chất gửi đến
bộ máy gongi bằng các túi tiết -> Tại đây chúng đợc gắn thêm các chất khác Sau
đó lại đợc bao gói vào trong các túi tiết để gửi đi đến các nơi trong tế bào hoặc tiết
ra khỏi tế bào qua màng sinh chất theo kiểu xuất bào. => Vậy để vận chuyển một
phân tử prôtêin ra khỏi tế bào cần có hệ thống lới nội chất hạt, túi tiết, bộ máy

gôngi và màng sinh chất.
GV: Vậy sau khi quan sát H8.2 ta thấy các bào quan trong tế bào không hoạt động
riêng rẽ mà phối hợp cùng nhau nh những phân xởng khác nhau của một nhà máy
để sản xuất ra những sản phẩm khác nhau.
GV: H8.2 cho thấy mối liên hệ giữa các màng trong tế bào và sự liên hệ mật thiết
này là điểm khác biệt so với tế bào nhân sơ vì tế bào nhân sơ không có hệ thống nội
màng.
GV: Khi ngời ta uống rợu thì tế bào nào trong cơ thể phải làm việc để cơ thể khỉ bị đầu
độc?
22
3
3
.Là hệ thống màng bên trong tạo nên
.Là hệ thống màng bên trong tạo nên
hệ thống ống và xoang dẹp thông nhau
hệ thống ống và xoang dẹp thông nhau
2
2
.Hệ thống túi màng dẹp xếp cạnh
.Hệ thống túi màng dẹp xếp cạnh
nhau nh
nhau nh
ng cái nọ tách biệt với cái kia
ng cái nọ tách biệt với cái kia


6
6
.Là nơi tổmg hợp prôtêin
.Là nơi tổmg hợp prôtêin

cho tế bào
cho tế bào
5
5
.Lắp ráp, đóng gói và
.Lắp ráp, đóng gói và
phân phối các sản phẩm của
phân phối các sản phẩm của
tế bào
tế bào
HS: Lới nội chất trơn có hệ thống các enzim khử độc, mà gan có vai trò khử các
chất độc hại
-> gan phải hoạt động để khử các chất độc hại của rợu. Vì vậy không nên uống rợu
vì sẽ gây tổn hại cho gan.
4.Củng cố:
* Học sinh đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa
* GV: Đa ra bài tập trắc nghiệm.
Câu 1. Cấu trúc trong tế bào bao gồm các ống và xoang dẹt thông với nhau đợc
gọi?
A. Lới nội chất B. Chất nhiễm sắc C. Khung tế bào D. Màng sinh chất
Câu 2. Cấu trúc nào sau đây có cả ở tế bào thực vật và tế bào động vật?
A. Lới nội chất B. Lục lạp C. Thành xenlulôzơ D. Cả a và c
Câu 3. Bên ngoài màng sinh chất còn có một lớp thành tế bào bao bọc. Cấu tạo này
có ở loại tế bào nào sau đây?
A. Thực vật và động vật B. Động vật và nấm
C. Nm, thực vật v vi khun D. Động vật và vi khuẩn
Câu 4. Ribôxôm hay gặp ở nhiều tế bào chuyên sản xuất:
A. Lipit B. Glucozơ C. Prôtêin D. Đờng đa
Cõu 5. Sinh vt no sau õy cú cu to c th n bo v cú nhõn chun?
A. ng vt nguyờn sinh C. Virut B. Vi khun D. C a, b, c u ỳng

Cõu 6. Nhng gii sinh vt cú c im cu to c th a bo v cú nhõn chun l:
A. Thc vt, nm, ng vt B. Nguyờn sinh, khi sinh, ng vt
C. Thc vt, nguyờn sinh, khi sinh D. Nm, khi sinh, thc vt
Cõu 7. c im ca ng vt khỏc bit so vi thc vt l:
A. Cú cu to c th a bo B. Cú phng thc sng d dng
C. c cu to t cỏc t bo cú nhõn chun D. C A, B, C u ỳng
Cõu 8. t bo nhõn chun, t bo cht c xoang hoỏ l do:
A. Cú mng nhõn ngn cỏch cht nhõn vi t bo cht B. Cú cỏc ti th.
C. Cú cỏc bo quan cú mng bc phõn cỏch vi t bo cht
D. Cú h thng mng li ni cht
23
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
Cõu 9. iu khụng ỳng khi núi v Ribụxụm
A. L bo quan khụng cú mng bc B. Gm hai ht: mt to, mt nh
C. Cú cha nhiu phõn t AND D. c to bi hai thnh phn hoỏ hc l
prụtờin v ARN
Cõu 10. Cu trỳc ca li ni cht l
a. Mt h thng ng v xoang dp khụng thụng vi nhau
b. Mt h thng ng v xoang dp thụng vi nhau
c. Mt h thng ng v xoang dp xp cnh nhau v tỏch bit
d. Mt h thng ng phõn nhỏnh
5. Bài tập : Trả lời câu hỏi sách giáo khoa + đọc bài tiếp theo
* Rút kinh nghiệm giờ dạy :
Kết quả và bài học kinh ngHiệm
1. Kết quả:
Thc hin mc ớch nghiờn cu, i chiu vi cỏc nhim v t ra tụi ó thu
c cỏc kt qu nh sau:
Bc u ó xỏc nh c s lớ lun cho vic dy hc ly hc sinh lm trung
tõm, gúp phn thc hin i mi phng phỏp theo hng phỏt huy tớnh tớch cc,
ch ng, sỏng to ca ngi hc.

Tụi ó tin hnh phõn tớch ni dung, logic kin thc, thu thp cỏc kin thc
b sung, ti liu tham kho lm c s cho vic thit k cỏc bi ging.
Trong quỏ trỡnh dy hc, tụi luụn t ngi hc vo v trớ ch ng, tớch cc,
sỏng to, bi dng phng phỏp t hc, rốn luyn k nng vn dng kin thc vo
thc tin, em li nim hng thỳ trong hc tp cho cỏc em hc sinh.
Trong thi gian th nghim (hc kỡ I) nm hc 2011 2012 tụi ó thu c
nhng kt qu nht nh, c th hin thụng qua 4 lp 10 (A
1
; A
2
; A
3
; A
4
) ca
trng THPT s 1 Bo Yờn nh sau:
a. Khi cha th nghim:
- S hc sinh hiu bi tt, khỏ: 15%
- S hc sinh trung bỡnh: 50%
- S hc sinh di trung bỡnh: 35%
24
b. Sau khi thử nghiệm:
* Lớp không thử nghiệm: 10A
3
; 10A
4
( Σ số học sinh: 44 + 40 = 84)
+ Kết quả: Số học sinh đạt điểm từ 0 – 3: 3 học sinh
Số học sinh đạt điểm 4: 10 học sinh
Số học sinh đạt điểm từ 5 – 6: 54 học sinh

Số học sinh điểm 7: 10 học sinh
Số học sinh đạt điểm 8 – 10: 7 học sinh
+ Cụ thể: Số học sinh hiểu bài tốt, khá: 20%
Số học sinh trung bình: 65%
Số học sinh dưới trung bình: 15%
* Lớp thử nghiệm: 10A
1
; 10A
2
(Σ số học sinh: 42 + 43 = 85)
+ Kết quả: Số học sinh đạt điểm từ 0 – 3: 1 học sinh
Số học sinh đạt điểm 4: 3 học sinh
25

×