Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Báo cáo thực tập quy trình công nghệ sản xuất gạch men

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.13 MB, 90 trang )

ĐI HC B RA - VNG TU
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Vũng tàu, ngày 8 tháng 7 năm 2014
Xác nhận của đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
ĐI HC B RA - VNG TU
ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Thái độ tác phong khi tham gia thực tập:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………
2. Kiến thức chuyên môn:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3. Nhận thức thực tế:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
4. Đánh giá khác:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5. Đánh giá kết quả thực tập:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Giảng viên hướng dẫn
(Ký ghi rõ họ tên)
ĐI HC B RA - VNG TU
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Khoa Hóa học & CNTP
trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu đã tạo điều kiện cho chúng em được thực tập,
đây là cơ hội tốt để cho chúng em có thể thực hành các kỹ năng được học trên lớp
và cũng giúp ích rất lớn để chúng em ngày càng tự tin về bản thân mình hơn.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy trong suốt thời gian vừa
qua đã không quản ngại khó khăn và đã nhiệt tình chỉ dạy, giúp đỡ để chúng em có
thể hoàn thành tốt đợt thực tập này.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ các cán bộ nhân viên Công ty
TNHH Gạch Men Nhà Ý, đặc biệt là các cô, chú, anh, chị trong phòng R&D,
những người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và đã cho chúng em nhiều kinh
nghiệm quý báu trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Vũng tàu, ngày 8 tháng 7 năm 2014
Sinh viên thực hiện
ĐI HC B RA - VNG TU
MỤC LỤC
1. Thái độ tác phong khi tham gia thực tập: 2
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NH MÁY 2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CERAMIC 9
CHƯƠNG 4: KIỂM TRA V XỬ LÝ NGUYÊN LIỆU 21
CHƯƠNG 5: NGUYÊN LIỆU MEN 23
CHƯƠNG 6: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GCH MEN CERAMIC
30
CHƯƠNG 7: SẢN PHẨM V PHẾ PHẨM CỦA CÔNG TY 74
CHƯƠNG 8: CÁC LOI KHUYẾT TẬT TRONG SẢN XUẤT GCH
CERAMIC 76
CHƯƠNG 9: AN TON LAO ĐỘNG V VỆ SINH CÔNG NGHIỆP 80
KẾT LUẬN 85
TI LIỆU THAM KHẢO 86
ĐI HC B RA - VNG TU
MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, cùng với chủ trương xây dựng và phát triển đất
nước, nhu cầu về gạch men ngày càng tăng. đáp ứng nhu cầu to lớn này ngành
công nghệ sản xuất gốm sứ nói chung, gạch men nói riêng luôn phát triển
không ngừng. Hiện nay trên thị trường có nhiều loại gạch men với mẫu mã, màu
sắc đa dạng, chất lượng cao. Có được kết quả này là nhờ vào việc tiếp thu công
nghệ mới và thiết bị hiện.
Công ty gạch men NH Ý chuyên sản xuất gạch ốp lát với dây chuyền công
nghệ ITALIA. Do hãng SACMI thiết kế khá hiện đại Các thiết bị tự động cùng với
hiệu quả làm việc của các anh chị em công nhân đã đưa sản phẩm của công ty có
chỗ đứng trong thị trường.
Sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường trở thành động lực cho công ty. Công ty
không ngừng cải tiến mẫu mã và chất lượng sản phẩm. nhằm đáp ứng nhu cầu

ngày càng cao của người tiêu dùng.
KHOA HA HC – CÔNG NGH THC PHM TRANG 1
ĐI HC B RA - VNG TU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NHÀ MÁY
1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH GCH MEN NH Ý
- Tên tiếng anh: ITALIAN HOME CERAMIC TILES CO., LTD
- Logo:
- Văn phòng đại diện: 682 Sư Vạn Hạnh, phường 12, quận 10, TP.HCM
- Nhà máy: KCN Mỹ Xuân A, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Chi nhánh miền Trung: 662 Lê Hồng Phong, phường Phước Long, TP. Nha
Trang, tỉnh Khánh Hòa.
- Điện thoại: (064) 3 899 141/ 142 Fax: (064) 3 899 140
- Email:
- Website: italianhome.com.vn
- Người giao dịch chính thức: Mạch Thành
- Chức vụ: Tổng Giám đốc
- Vốn điều lệ: 34.500.000.000 VNĐ ()
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
- Nghành nghề kinh doanh: Sản xuất và kinh doanh các loại gạch men cao cấp
KHOA HA HC – CÔNG NGH THC PHM TRANG 2
ĐI HC B RA - VNG TU
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Tiền thân của Công ty TNHH Gạch men Nhà Ý trước đây là Công ty TNHH
Sản Xuất – Thương Mại Nhà Ý (được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số: 4102012865 do Sở Kế hoạch Và Đầu tư TP. HCM cấp ngày
28/11/2002) với ngành nghề kinh doanh là sản xuất vật liệu xây dựng và hàng
trang trí nội thất,…
Vào ngày 23 tháng 01 năm 2003 Công ty đã ký hợp đồng thuê đất tại KCN
Mỹ Xuân A, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu để đầu tư dự án xây dựng

Nhà Máy sản xuất Gạch men cao cấp.
Vào tháng 02 năm 2003 Công ty đã trình Bộ Tài Nguyên Môi Trường “DỰ
ÁN XÂY DỰNG NH MÁY GCH ỐP LÁT CERAMIC” tại KCN Mỹ Xuân A,
huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và được Bộ Tài nguyên Môi trường
thẩm định bằng công văn số 898 /BTNMT-TĐ của Bộ Tài nguyên Môi trường
ngày 25 tháng 04 năm 2003.
Sau đó, công ty đã tiến hành xây dựng cơ bản và lắp đặt dây chuyền thiết bị
vào tháng 08/2003, Công Ty TNHH Gạch men Nhà Ý đã được thành lập theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 49020005503 do Sở Kế hoạch Và Đầu tư tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu cấp ngày 28 tháng 08 năm 2003, có trụ sở chính tại KCN Mỹ
Xuân A, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Ngành, nghề kinh doanh đăng
ký của Công ty TNHH Gạch men Nhà Ý là: Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng
và hàng trang trí nội thất; đại lý mua bán, ký gởi hàng hoá; cho thuê kho bãi; mua
bán hoá chất (trừ hoá chất độc hại, cấm không được kinh doanh.). Trong đó ngành
nghề kinh doanh chủ yếu là sản xuất gạch men cao cấp dành cho lát nền và ốp
tường.
Sau khi hoàn thành các thủ tục pháp lý và hoàn tất các hạng mục xây dựng cơ
bản Công Ty TNHH Gạch Men Nhà Ý đã đi vào hoạt động từ tháng 04/2004.
KHOA HA HC – CÔNG NGH THC PHM TRANG 3
ĐI HC B RA - VNG TU
Sau hơn 12 năm hình thành và phát triển cho đến nay Công ty TNHH Gạch
Men Nhà Ý đã tạo thế đứng vững trong ngành và ngày càng phát triển về mọi mặt.
1.3. Thành tích đạt được trong những năm gần đây
- Công ty TNHH Gạch Men Nhà Ý chính thức áp dụng Hệ thống quản lý Chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 từ tháng 7/2007, được tổ chức Bureau
Veritas Certification cấp Giấy chứng nhận vào 28/9/2007. Tính đến nay hệ
thống đã đi vào hoạt động ổn định và đã được nâng cấp lên phiên bản ISO
9001:2008.
- Ngoài Chứng nhận Hệ thống quản lý Chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn ISO
9001: 2008, Công ty TNHH Gạch Men đã đăng ký và được cấp Giấy chứng nhận

Hợp quy số 06.11-00 cho sản phẩm gạch men sản xuất tại công ty theo quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia: 14/2010/TT-BXD (TCVN 7745: 2007), ngày
20/8/2010.
- Sản phẩm của Công ty đạt được danh hiệu Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao
2007, 2009, 2010 trong ngành Vật liệu ốp lát, thiết bị vệ sinh, gốm sứ, thuỷ
tinh do người tiêu dùng bình chọn qua cuộc điều tra do báo Sài Gòn Tiếp Thị tổ
chức.
- Thương hiệu gạch men Italian Home đã được cấp Giấy chứng nhận Thương
Hiệu Việt số 01/1106/CBTH do tổ chức Liên Hiệp Các Hội Khoa Học Kỹ Thuật
Việt Nam VUSTA và Trung tâm Thương Hiệu Việt Net cấp ngày 06/11/2006.
- Đạt được Giấy chứng nhận Topten ngành hàng Gạch men loại 400x400
(mm).
- Tạp Chí Thương Hiệu Việt và Trung tâm phát triển CN&KT chống hàng giả
trao tặng Huy chương bảo vệ người tiêu dùng.
KHOA HA HC – CÔNG NGH THC PHM TRANG 4
ĐI HC B RA - VNG TU
- Italian Home đạt danh hiệu Top 100 thương hiệu hàng đầu Việt Nam 2008
do Tạp chí Thương Hiệu Việt trược thuộc tổ chức Liên Hiệp các Hội Khoa Học Kỹ
Thuật Việt Nam VUSTA cấp.
- Lãnh đạo Công ty đạt danh hiệu Doanh nhân tiêu biểu năm 2008 do Tạp chí
Thương Hiệu Việt trực thuộc Tổ chức Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ Thuật Việt
Nam VUSTA cấp.
1.4. Mội trường hoạt động của doanh nghiệp
1.4.1. Sản phẩm dịch vụ chính và cơ chế giao nhận sản phẩm đến khách
hàng
 Sản phẩm dịch vụ chính
Công ty tập trung sản xuất và kinh doanh 2 loại sản phẩm là gạch Men
bóng và Men mớ đa dạng về mẫu mã, chất liệu và màu sắc, với nhiều loại quy
cách khác nhau.
Về công dụng chia thành 2 nhóm sản phẩm gạch men chính:

- Gạch lát nền: quy cách 40x40 cm
- Gạch ốp tường: quy cách 25x40 cm, 30x45 cm
Trong từng giai đoạn cụ thể Công ty chỉ sản xuất một loại gạch men lát nền
hoặc gạch men ốp tường.
 Cơ chế giao nhận sản phẩm đến khách hàng:
- Công ty phân phối sản phẩm gạch men đến khách hàng tiêu dùng thông qua
hệ thống đại lý cấp 1, cấp 2, cửa hàng bán lẻ tập trung ở khắp các tỉnh miền Trung,
Tây Nguyên, miền Đông, miền Tây và khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Thông
qua hệ thống phân phối này, sản phẩm gạch men sẽ được mang tới cho người tiêu
dùng trong thời gian ngắn nhất, đầy đủ về số lượng và chất lượng đảm bảo.
- Ngoài ra khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với Công ty và mua sản phẩm
tại nhà máy.
KHOA HA HC – CÔNG NGH THC PHM TRANG 5
ĐI HC B RA - VNG TU
Hình 1.1. 
Các đại lý cấp 1, cấp 2, cửa hàng bán lẻ dựa trên dự báo bán hàng hoặc do
người tiêu dùng yêu cầu sẽ đề nghị mua hàng từ Công ty. Phòng kinh doanh sẽ lập
đơn hàng, xem xét tồn kho. Trong trường hợp lượng sản phẩm tồn kho không đủ
cung cấp thì sẽ đề nghị nhà máy lập kế hoạch và sản xuất theo đúng yêu cầu của
đại lý. Việc vận chuyển giao nhận sản phẩm sẽ thực hiện tại các kho của Công ty
(nếu các đại lý trực tiếp đến Công ty nhận hàng) hoặc Công ty sẽ vận chuyển đến
tận nơi theo yêu cầu của khách hàng.
Hiện tại Công ty đã và đang xúc tiến việc xuất khẩu sang thị trường
Campuchia.
1.4.2. Công nghệ chính, trang thiết bị máy móc
- Sản phẩm gạch men được sản xuất theo công nghệ ép bán khô, với hệ
thống lò nung trục lăn, nung 1 lần.
- Máy móc thiết bị chính chủ yếu nhập từ nước ngoài: Ý, Trung Quốc.
KHOA HA HC – CÔNG NGH THC PHM TRANG 6
Công ty

Đại lý cấp 1, 2
Người tiêu
dùng
Cửa hàng bán
lẻ
Đại lý cấp 1, 2
Đại lý cấp 1, 2
Người tiêu
dùng
Công ty
Đại lý cấp 1, 2
Đại lý cấp 1, 2
Đại lý cấp 1, 2
Công ty
Đại lý cấp 1, 2
Đại lý cấp 1, 2
Cửa hàng bán
lẻ
Đại lý cấp 1, 2
Công ty
Đại lý cấp 1, 2
Đại lý cấp 1, 2
Người tiêu
dùng
Cửa hàng bán
lẻ
Đại lý cấp 1, 2
Công ty
Đại lý cấp 1, 2
Đại lý cấp 1, 2

Người tiêu
dùng
Cửa hàng bán
lẻ
Đại lý cấp 1, 2
Công ty
Đại lý cấp 1, 2
Đại lý cấp 1, 2
ĐI HC B RA - VNG TU
- Hệ thống Máy ép, Máy in nhập từ Ý. Lò nung và các thiết bị khác nhập từ
Trung Quốc.
1.5. Sơ đồ tổ chức bộ máy nhân sự của công ty
Hình 1.2.!"# $%&

1.5.1. Chức năng chung của nhà máy
Sản xuất gạch ốp lát góp phần cung cấp vật liệu xây dựng cho thị trường
trong nước, góp phần đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước,từng bước
đẩy mạnh sản xuất tăng thu nhập cho người lao động.
KHOA HA HC – CÔNG NGH THC PHM TRANG 7
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
TỔNG GIÁM ĐỐC
P. TGĐ
KINH DOANH
P. TGĐ
ĐỐI NGOI
GIÁM ĐỐC
CUNG
ỨNG
GIÁM
ĐỐC TI

CHÍNH
GIÁM
ĐỐC HC-
NS
TRƯỞNG BỘ
PHẬN IT
TRƯỞNG
P. QC
TRỢ LÝ
TGĐ
PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC SẢN
XUẤT
GIÁM ĐỐC
KINH
DOANH
TBP THIẾT
KẾ
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
NHÂN
VIÊN KẾ
TOÁN
NHÂN
VIÊN HC-
NS
LÁI XE
TP VỤ
BẢO VỆ
BẾP ĂN

NHÂN
VIÊN IT
TRƯỞNG
P. QLSX
TRƯỞNG
P. BẢO
TRÌ
TRƯỞNG
PHÒNG
R&D
CÁC TỔ
TRƯỞNG
CÁC TỔ
TRƯỞNG
NHÂN VIÊN
SỬA CHỮA
TRƯỞNG
BỘ PHẬN
CÁC TỔ
TRƯỞNG
CHUYÊN
GIA
BAN KIỂM SOÁT
TỔ TRƯỞNG
QC
NHÂN
VIÊN VẬN
HNH
NHÂN VIÊN
PHA CHẾ

NHÂN
VIÊN
CUNG
ỨNG
NHÂN VIÊN
KIỂM TRA
NHÂN
VIÊN
THIẾT KẾ
Kho
Nguyên
liệu
Kho nhiêu
liệu
Kho Vật tư-
Phụ tùng
T.
TRƯỜNG
CBL
NV Chế
bản lụa
Trưởng ca Trưởng BP
TBP K.DOANH
QLV/
SALES
ADMIN
NhÂN
VIÊN
KINH
DOANH

KHO THNH
PHẨM
T. PHÒNG
KINH DOANH
ĐI HC B RA - VNG TU
1.5.2. Chức năng nhiện vụ của các phòng ban
- Ban giám đốc: chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty. Đề ra chiến
lược, các nguyên tắc chung cho hoạt động của các bộ phận của các phòng ban,
phân bổ trách nhiệm và nhiệm vụ cho các phòng ban
- Phòng kinh doanh: xây dựng và thực hiện định mức lao động, nghiên cứu
thị trường, thực hiện chế độ tài chính và kế toán tổng hợp các hoạt động sản xuất
kinh doanh theo đúng chính sách.
- Phòng thiết kế: nghiên cứu thiết kế mẫu mới đáp ứng nhu cầu của khách
hàng, phối hợp các phòng ban để cùng hoàn thành tốt công việc.
- Phòng hành chính nhân sự: xây dựng cơ cấu tổ chức, cớ cấu nhân sự trong
công ty. Xây dựng kế hoạch đào tạo nhân sự, tổ chức các phong trào thi đua lao
động sản xuất và khen thưởng, thực hiện các chính sách chế độ tiền lương, tiền
thưởng theo quy định của nhà nước, các chính sách về an toàn và bảo hộ lao động,
xây dựng công tác bảo vệ an ninh, bảo vệ nội bộ, công tác phòng cháy chửa cháy.
- Phòng R&D: phân tích mẫu nguyên liệu, thử nghiệm tạo ra những sản
phẩm mới theo mẫu của phòng thiết kế đưa ra. Đảm bảo về mẫu mã để nhà máy
hoạt động liên tục.
- Phòng QC: kiểm tra quản lý chất lượng từ nguyên liệu, nhiên liệu đầu vào
đến từng khâu trong dây chuyền sản xuất và thành phẩm. Đảm bảo chất lượng sản
phẩm và lượng phế phẩm là ít nhất.
- Phòng quản lý sản xuất: điều hành các bộ phận trong dây chuyền sản xuất
và thành phẩm, phân công công tác cho từng đơn vị. Điều hành sản xuất phù hợp
với từng loại sản phẩm cũng như tay nghề của công nhân.
- Phòng bảo trì: đảm bảo máy móc thiết bị hoạt động liên tục và ổn định,
nghiên cứu, cải tiến thiết bị. Thiết bị hoạt động hiệu quả và kéo dài tuổi thọ máy.

Hướng dẫn, hổ trợ chuyên môn, vận hành thiết bị, máy móc cho các phòng ban
khác.
KHOA HA HC – CÔNG NGH THC PHM TRANG 8
ĐI HC B RA - VNG TU
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CERAMIC
2.1. Khái niệm
Các sản phẩm ceramic được tạo thành gồm các loại: đất sét, cao lanh, trường
thạch, đá vôi, cát,…Xương làm nền cho viên gạch, tạo ra cấu trúc thành viên gạch
và tăng độ cứng cho viên gạch.
2.2. Phân loại
Theo công nghệ: gồm hồ đổ rót và ép định hình.
 Hồ đổ rót dùng cho công nghệ sản xuất gốm, sứ.
 ©p định hình dùng cho công nghệ sản xuất gạch men và gạch gramic.
2.3. Tình hình sản xuất gạch ceramic trên thị trường hiện nay
Gạch ceramic là loại gạch chất lượng cao có hoặc không tráng men, dùng để ốp
tường, lát nền và đường, được sản xuất theo phương pháp công nghiệp.
Nguyên liệu sản xuất được tuyển chọn kỹ lưỡng theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
Gạch ceramic có độ bền cao hơn so với các loại gạch thủ công, ít thấm nước,
thời gian sử dụng rất lâu đến 70 năm, chất lượng tốt, mẫu mã đa dạng và phong
phú…
Hiện nay trong nước ta đã có nhiều nhà máy như: Nhà máy Taicera, Italian
Home, Đồng Tâm, Hoàng Gia, Ý Mỹ, Mỹ Đức, Thanh Thanh, Kim Phong…
Chuyên sản xuất gạch ceramic cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước với sản
lượng hàng triệu viên/năm.
Mỗi nhà máy có một công nghệ sản xuất riêng và cho ra những sản phẩm gạch
đặc trưng cho công ty của mình. Tuy nhiên hiện nay loại gạch ceramic đang được
ưa chuộng trên thị trường và có nhiều công ty đang áp dụng sản xuất là loại gạch
400×400(mm) do nó vừa dễ sử dụng và sản xuất.
Với nhu cầu về nhà cao cấp và tốc độ phát triển hiện nay thì sản xuất gạch
KHOA HA HC – CÔNG NGH THC PHM TRANG 9

ĐI HC B RA - VNG TU
ceramic là một ngành công nghiệp đang được chú trọng trong hiện tại cũng như
trong tương lai.
2.4. Một số mẫu gạch ceramic đang có trên thị trường
Hình 2.1:'()*+,+ / 

Hình 2.2: '()*+,+0 /0 


Hình 2.3: '()*+#1# 2
KHOA HA HC – CÔNG NGH THC PHM TRANG 10
ĐI HC B RA - VNG TU

Hình 2.4:'()*3,+0 /4 
KHOA HA HC – CÔNG NGH THC PHM TRANG 11
ĐI HC B RA - VNG TU
CHƯƠNG 3: NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY
Nguyên liệu công ty sử dụng cho việc sản xuất gạch men chủ yếu mua của một
số công ty khai thác hoặc nhập ngoại.
 Nguyên liệu dẻo:
• Đất sét nhập từ Bình Dương, Lâm Đồng, Đồng Nai
• Cao lanh nhập từ Bình Thuận, Bình Dương
 Nguyên liệu gầy:
• Tràng thạch từ Bà Rịa,Đà Lạt, Đắc Lắc
• Đá vôi
• Pyrophic
• Dolomite
 Phụ gia:
• STPP (Sodium trypoly phosphat) từ Trung Quốc
• CMC(Cacbonmetylcellulose) từ TrungQuốc

• Zircon silicat từ Trung Quốc
• Chất tăng cứng (Cancinium lingo) từ Trung Quốc
3.1. Nguyên liệu dẻo
3.1.1. Đất sét
a. Đặc điểm
- Đất sét là loại đất mịn, có màu từ trắng đến nâu, xám, xanh, đến màu đen.
Khi thêm nước thì tạo hình theo ý muốn, để khô vẫn được giữ nguyên hình dạng.
- Đất sét : Cung cấp tính dẻo để tạo ra hình thể mong muốn dễ dàng, chúng
chứa nhôm(Al), silic(Si), và dĩ nhiên có cả canxi(Ca), sắt(Fe), và Titan(Ti).
b. Thành phần hóa học
- Thành phần chính của đất sét là khoáng dẻo còn gọi là khoáng sét. Khoáng
dẻo là Alumosilicat ngậm nước có công thức tổng quát: nAl
2
O
3
.mSiO
2
.pH
2
O,
chúng được tạo thành do fenspat bị phong hoá tuỳ theo nhiệt độ môi trường và áp
suất mà đất sét tạo thành các khoáng khác nhau.
+ Trong môi trường acid yếu pH: 6 ÷ 7 tạo ra Caolinite (Al
2
O
3
.2SiO
2
.2H
2

O).
KHOA HA HC – CÔNG NGH THC PHM TRANG 12
ĐI HC B RA - VNG TU
6SiO
2
.Al
2
O
3
.K
2
O + 2H
2
O + CO
2
= Al
2
O
3
.2SiO
2
.2H
2
O + 4SiO
2
+ K
2
CO
3
+ Trong môi trường kiềm pH: 7.3 ÷ 10.3 tạo ra Môntmôrilônite

(Al
2
O
3
.4SiO
2
.nH
2
O).
6SiO
2
.Al
2
O
3
.K
2
O + nH
2
O + CO
2
= Al
2
O
3
.4SiO
2
.nH
2
O + 2SiO

2
+ K
2
CO
3
+ Đất sét chỉ chứa khoáng Caolinite gọi là Cao lanh (Al
2
O
3
.2SiO
2
.2H
2
O).
+ Đất sét chỉ chứa khoáng Môntmôrilônite gọi là Bentonite (Bentonite có
tính dẻo cao do nhiều hạt mịn (hơn 60%) trong thành phần).
Thành phần đất sét sử dụng có thành phần như sau:
Bảng 3.1: Thành phần đất sét sử dụng
Tên SiO
2
Al
2
O
3
Fe
2
O
3
CaO MgO R
2

O TiO
2
MKN
Thành
phần(%)
51
-8.5
17–
35
0.9-
0.5
0.5-
0.5
0.2-2.6 0.25-0.6 0.6-
1.5
5.5-
0.5
- Cơ chế biến đổi của đát sét.
+ Khoảng 500
0
C thì mất nước hoá học đồng thời Kaolininte chuyển sang
Meta Kaonilite.
+ Khoảng 950
0
C thì Meta Kaonilite bị phân hủy thành các acid và mullite.
2232232
SiO + .3SiOO2Al).2SiOO2(Al

- Khoảng 1100 ÷ 1200
0

C tạo mullite rõ ràng.
- Các khoáng chủ yếu trong đất sét:
+ Kaolininite: Al
2
O
3
.2SiO
2
(cao lanh chứa nhiều kaolinite).
+ Pyrophilite: Al
2
Si
4
O
10
(OH)
2
[AL
2
(Si
2
O
5
)
2
(OH)
2
].
+ Môntmôrilônit.
+ Halloysite.

+ Bentonite.
c. Ảnh hưởng
KHOA HA HC – CÔNG NGH THC PHM TRANG 13
ĐI HC B RA - VNG TU
- Công dụng của đất sét là cung cấp tính dẻo cho phối liệu, đất sét càng
dẻo thì độ bền phối liệu càng tăng.
3.1.2. Cao lanh
a. Đặc điểm
- Cao lanh hay đất cao lanh, kaolin là một loại đất sét màu trắng, bở, chịu
lửa, với thành phần chủ yếu là khoáng vật kaolinit cùng một số khoáng vật khác
như illit,montmorillonit, thạch anh v.v. Trong công nghiệp, cao lanh được sử dụng
trong nhiều lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như sản xuất đồ gốm sứ, vật liệu chịu
lửa, vật liệu mài, sản xuất nhôm, phèn nhôm, đúc, chất độn sơn, cao su, giấy, xi
măng trắng v.v.
- Cao lanh chứa khoáng kaolinite. Công thức hoá học đơn giản:
Al
2
O
3
.2SiO
2
.2H
2
O có tính dẻo vừa phải, có lẫn các mảnh vụn mica, thạch
anh… cao lanh dễ bóp nát vụn. Các phân tử nước giữa các cụm mạng lưới tinh thể
của nó rất ít nên kaolinite không có khả năng liên kết với nước do đó cao lanh
không dẻo bằng đất sét.
- Cao lanh có màu trắng, trắng xám rất tốt cho quá trình làm gạch.
b. Thành phần hóa học
Kaolin có cấu trúc 2 lớp 1 :1 (tương tự như dickit, nacrit, halloysit) với

công thức chung là Al
2
Si
2
O
5
(OH)
4
.nH
2
O (n = 0, 2), thành phần gồm SiO
2
, Al
2
O
3
,
H
2
O, ngoài ra còn có một lượng nhỏ tạp chất Fe, Ti, K và Mg. Kaolin có màu
trắng, trắng xám, dạng đặc sít hoặc là những khối dạng đất sáng màu, tập vảy nhỏ,
tinh thể đơn vị dạng hình lục lăng liên kết thành các tấm nhỏ, mỏng, đường kính
khoảng 0,2- 12 µm, khối lượng riêng khoảng 2,1-2,6 g/cm3, độ cứng 1-2,5, có khả
năng trao đổi cation khoảng 2–15 meq/100g và phụ thuộc nhiều vào kích thước của
hạt, nhưng các phản ứng thay thế cation xảy ra với tốc độ rất lớn []. Khi ngấm
nước, nó có tính dẻo, nhưng không có hiện tượng co giãn.
KHOA HA HC – CÔNG NGH THC PHM TRANG 14
ĐI HC B RA - VNG TU
c. Ảnh hưởng
- Đặc tính trong sản phẩm: Làm giảm độ co quá mức của đất sét (nhiều đất

sét thì độ co lớn gây nứt và biến dạng sau nung) ngoài ra cao lanh còn có tác dụng
làm trắng xương mà đất sét thì không có khả năng này.
- Hàm lượng Al
2
O
3
trong cao lanh giúp xương làm giảm độ biến dạng trong
quá trình nung.
- Cả đất sét và cao lanh có chứa các ion Al
3+
phân huỷ ở nhiệt độ cao, khuếch
tán trong trường thạch nóng chảy tạo điều kiện xuất hiện khoáng Mullite. Khoáng
này sẽ cứng lại khi làm nguội làm tăng độ bền cơ, bền nhiệt.
3.2. Nguyên liệu gầy
3.2.1. Tràng thạch
a. Đặc điểm
Trong tổng số các khoáng vật tạo nên vỏ trái đất có tới 30% khoáng vật
thuộc họ Silicate. Trong đó khoáng vật chủ yếu là trường thạch, trong đó đá
Macma trường thạch chiếm tới 60%.
b. Thành phần hóa học
- Trường thạch có công thức hoá học là: K(AlSi
3
O
8
), hoặc Na(AlSi
3
O
8
).
+ Trường thạch Kali nóng chảy ở nhiệt độ 1170

0
C và phân huỷ thành
Leucit và pha lỏng Leucit (K
2
O.4Al
2
O
3
.SiO
2
), nó

nóng chảy ơ 1540
0
C . Khoảng
chảy của trưởng thạch Kali rất rộng (hơn 300
0
C), nó là loại “thuỷ tinh dài”
nghĩa là khi nhiệt độ tăng thì độ nhớt của nó giảm nhưng rất chậm.
+ Trường thạch Natri nguyên chất nóng chảy ở 1120
0
C và ngay lập tức
chuyển thành pha lỏng đồng nhất và có độ nhớt bé
- Tràng thạch là nguyên liệu cung cấp đồng thời SiO
2
, Al
2
O
3
, K

2
O, Na
2
O,
CaO.
c. Ảnh hưởng
KHOA HA HC – CÔNG NGH THC PHM TRANG 15
ĐI HC B RA - VNG TU
- Tràng thạch là thành phần chất chảy trong xương, chảy tràn vào các lỗ xốp
của xương khi nung giúp cho gạch có độ hút nước giảm đáng kể. Trường thạch
nóng chảy có khả năng
hoà tan SiO
2
hay sản phẩm phân huỷ của Cao lanh.
- Tràng thạch làm giảm độ co của sản phẩm trước khi nung (do lượng đất sét
quá nhiều) để tránh cho gạch có độ co quá mức, gây nứt, biến dạng sản phẩm trước
nung giảm.
- Tràng thạch càng nhiều làm cho độ hút nước càng giảm, tuy nhiên nếu
tràng thạch tăng quá mức sẽ làm cho độ bền cơ của sản phẩm giảm.
3.2.2. Đá vôi
a. Đặc điểm
Đá vô i có dạng bột, cục màu xám trắng.
- Đá vôi là nguyên liệu gầy, nó là muối mang tính kiềm, khi ở nhiệt cao thì
chuyển về dạng oxýt và khi ở nhiệt độ cao mà gặp nước thì tạo thành Ca (OH)
2
.
b. Thành phần hóa học
Công thức: CaCO
3
c. Ảnh hưởng

- Cung cấp CaO cho phối liệu ngoài ra còn cung cấp các oxýt khác có tác
dụng làm giảm nhiệt độ nóng chảy của men, làm tăng độ bền cơ, bền hoá, bền
nhiệt cho sản phẩm.
- Đá vôi có tác dụng :
+ Làm trắng xương.
+ Tạo độ xốp cho xương, theo phản ứng:
23
CO CaO CaCO +→
+ Trung hoà nhiệt giữa đất sét và tràng thạch.
- Nếu cho nhiều đá vôi sẽ gây hiện tượng rỗ men do xảy ra phản ứng trên
KHOA HA HC – CÔNG NGH THC PHM TRANG 16
ĐI HC B RA - VNG TU
nhiều.
3.2.3. STTP (Sudium trypoly phosphat)
a. Đặc điểm
Dạng bột màu trắng có công thức Na
3
PO
4
.
b. Thành phần hóa học
Sodium triphosphate (Tên thường gọi STP đôi khi STPP hoặc sodium
tripolyphosphate hoặc TPP ) là một hợp chất vô cơ với công thức Na5P3O10 . Đó
là muối natri của polyphosphate penta-anion, đó là cơ sở liên hợp của axit
triphosphoric .
STPP phục vụ như một "người xây dựng" , thuật ngữ công nghiệp làm mềm
nước . Trong nước cứng (nước có chứa nồng độ cao của Mg2+ và Ca2+) , chất tẩy
rửa được ngừng hoạt động . Là một điện cao chelating , TPP 5 - liên kết với
dications chặt chẽ và ngăn cản sự can thiệp với các chất tẩy rửa sulfonate .
STPP được sử dụng để giữ ẩm . Nhiều chính phủ điều chỉnh số lượng cho

phép trong thực phẩm , vì nó thể làm tăng đáng kể trọng lượng bán hải sản đặc
biệt.
c. Ảnh hưởng
STPP là chất trợ nghiền vì khi có mặt STPP có thể tiết kiệm được thời gian
nghiền và chi phí điện năng.
STPP là chất điện giải, dễ tan trong nước và điện ly thành các ion. Các ion
này hấp thụ trên bề mặt hạt sét làm lực liên kết giữa chúng giảm. Nhờ đó mà phối
liệu trở nên linh động. Tuy nhiên nếu dùng quá nhiều thì độ nhớt tăng lên lại.
3.2.4. CMC (Carbon metyl cellulose)
CMC là bột mịn, hơi vàng, không mùi, đựng trong bao. Có tác dụng làm
tăng tính dẻo và độ bám dính của men lên xương, tránh mất men khi nung.
KHOA HA HC – CÔNG NGH THC PHM TRANG 17
ĐI HC B RA - VNG TU
Hình 3.2.4.1: 5'5
CMC (carboxymethyl cellulose, một dẫn xuất của cellulose với acid
chloroacetic) được sử dụng ngày càng rộng rãi bởi những chức năng quan trọng
của nó như: chất làm đặc, ổn định nhũ tương, chất kết dính,…
CMC bán tinh khiết và tinh khiết đều được sử dụng trong dược phẩm, mỹ
phẩm, thực phẩm và chất tẩy rửa,…
Carboxymethyl cellulose (CMC) là một polymer, là dẫn xuất cellulose với
các nhóm carboxymethyl (-CH
2
COOH) liên kết với một số nhóm hydroxyl của các
glucopyranose monomer tạo nên khung sườn cellulose, nó thường được sử dụng
dưới dạng muối natri carboxymethyl cellulose.
CMC Carboxymethylcellulose, carmellose, Sodium cellulose glycolat, Na
CMC, cellulose gum,…
KHOA HA HC – CÔNG NGH THC PHM TRANG 18
ĐI HC B RA - VNG TU
Dạng natri carboxymethyl cellulose có công thức phân tử là:

[C
6
H
7
O
2
(OH)
x
(OCH
2
COONa)
y
]
n
3.2.5. Pyrophyllite
Pyrophyllite gồm nhôm hydroxit silicat: Al
2
Si
4
O
10
(OH)
2
, là một lớp
phyllosilicate khoáng sản. Nó tồn tại trong các dạng khác nhau, tức, tinh thể folio
và khối lượng nhỏ gọn.
Nếu hai lớp vòng tứ diện lien kết với hai mặt lớp bát diện chứa nhôm qua
những oxy chung lúc đó chúng ta có pyrophyllite. Do cả hai mặt của tấm
pyrophyllite đều chứa ion oxy của vòng tứ diện nên lien kết giữa những tấm với
nhau được thực hiện bởi liên kết yếu van der Waals. Vì thế pyrophyllite tinh khiết

mềm, trơn như talc, do những tấm dễ trượt lên nhau hoặc rất dể tách.
KHOA HA HC – CÔNG NGH THC PHM TRANG 19
ĐI HC B RA - VNG TU
Pyrophyllite là dể dàng machineable và có độ ổn định nhiệt tuyệt vời. Do đó,
nó được thêm vào đất sét để giảm nở nhiệt khi đốt.
3.2.6. Các phụ gia khác
Các chất phụ gia này đưa vào lượng nhỏ nhằm tăng độ bền cũng như tính thẩm
mỹ cho men.
Hiện nay công ty đã sử dụng các loại phụ gia sau: Bentonite, Kaolin, Pyrophic,
Diopixit, oxit nhôm,…
KHOA HA HC – CÔNG NGH THC PHM TRANG 20
ĐI HC B RA - VNG TU
CHƯƠNG 4: KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ NGUYÊN LIỆU
4.1. Độ ẩm
Tất cả nguyên liệu trước khi nhập kho phải kiểm tra độ ẩm, khi sử dụng cũng cần
kiểm tra lại.
Cách tiến hành kiểm tra:
- Lấy mẫu ngẫu nhiên.
- Cân 100(g) mẫu (X) rải điều trên mâm.
- Cho vào lò sấy, sấy với nhiệt độ 110 ÷115
0
C, thời gian sấy là 2 giờ.
- Cân mẫu đã được sấy khô (X
1
).
- Xác định độ ẩm theo công thức:
W = .100%
62:
W: độ ẩm (%)
X: khối lượng trước khi sấy (g)

X
1
: khối lượng sau khi sấy (g)
4.2. Sót sàng
- Sấy khô mẫu đến khối lượng không đổi.
- Cân 100(g) mẫu hoà tan tạo hồ.
- Cho qua sàng 325 mesh và xả dưới vòi nước sao cho không còn dính lại
trên sàng.
- Cho phần còn lại trên sàng vào lò sấy với nhiệt độ sấy từ 110÷150
0
C với
thời gian sấy là 2 giờ.
- Cân mẫu đã sấy khô, xác định phần trăm sót sàng.
KHOA HA HC – CÔNG NGH THC PHM TRANG 21

×