Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

GIÁO ÁN SINH 7_BÀI 50 :VỆ SINH MẮT pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.03 KB, 5 trang )

BÀI 50
VỆ SINH MẮT

I. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức
Khi học xong bài này, HS:
- Nắm được các nguyên nhân của tật cận thị và viễn thị, cách
khắc phục.
- Nêu được nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây
truyền và cách phòng tránh.
- Biết cách giữ gìn vệ sinh mắt.
2. Về kĩ năng
Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng sau:
- Kĩ năng hoạt động nhóm
- Kĩ năng vận dụng liên hệ thực tế
- Kĩ năng tư duy, lập luận logic
3. Về thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn và ý thức bảo vệ mắt
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên
- Soạn giáo án, sưu tầm tư liệu, tranh phóng to H 50.1; 50.2; 50.3;
50.4 SGK.
- Phiếu học tập.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung phiếu.
2. Học sinh
Học bài cũ, đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH GIỜ GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Mụ t cu to cu mt núi chung v mng li núi riờng?
- Trỡnh by quỏ trỡnh thu nhn nh ca vt c quan phõn tớch th


giỏc?
3. Bi mi
VB: Yờu cu HS k tờn cỏc tt, bnh v mt ?
HOT NG CA GV HS ND
GV? Thế nào là tật cận thị? Viễn thị?
GV Hớng dẫn HS quan sát H 50.1 và đặt câu
hỏi:
GV Nêu nguyên nhân của tật cận thị?
- 1 vài HS trả lời dựa vào vốn hiểu biết thực
tế.
- HS trả lời dựa vào H 50.1.
GV nhận xét, phân tích về tật cận thị học
đờng mà HS thờng mắc phải.
- Cho HS quan sát H 50.2 và trả lời:
- Nêu cách khắc phục tật cận thị?
HS trả lời dựa vào H 50.2.
- Cho HS quan sát H 50.3 và trả lời câu hỏi:
- Nêu nguyên nhân của tật viễn thị?
HS trả lời dựa vào H 50.3.
- GV nhận xét, phân tích về tật viễn thị.
- GV cho HS quan sát H 50.4 và trả lời:
- Cách khắc phục tật viễn thị?
- Từ các kiến thức trên, yêu cầu HS hoàn
thành bảng 50.
HS trả lời dựa vào H 50.4.
- HS tự hoàn thiện kiến thức vào bảng 50.2
(kẻ sắn trong vở).
I. Các tật về mắt
Bảng 50.2 ở dới
- Đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm khác

bổ sung.
- GV cho HS liên hệ thực tế.
- Do những nguyên nhân nào HS mắc cận thị
nhiều?
- Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ HS mắc tật
cận thị?
Bảng 50: Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục
Các tật của mắt Nguyên nhân Cách khắc
phục
Cận thị là tật mà mắt
chỉ có khả năng nhìn
gần
- Bẩm sinh: Cầu mắt dài
- Do không giữ đúng khoảng cách khi
đọc sách (đọc gần) => thể thuỷ tinh
quá phồng.
-
Đeo kính mặt
lõm (kính cận).

Viễn thị là tật mắt chỉ
có khả năng nhìn xa
- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.
- Do thể thuỷ tinh bị lão hoá (ngời
già) => không phồng đợc.
-
Đeo kính mặt
lồi (kính viễn).



HOT NG CA GV - HS ND
- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK
hoàn thành phiếu học tập.
HS nghiên cứu kĩ thông tin, trao đổi
nhóm và hoàn thành bảng.
- Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày trên
bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày, các
nhóm khác bổ sung về bệnh đau mắt hột.
- GV chốt lại đáp án đúng.
- Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những
bệnh gì về mắt?
II. Các tật về mắt
Bảng dới
HS kể thêm về 1 số bệnh của mắt.
- Nêu cách phòng tránh?
HS nêu các cách phòng tránh qua liên hệ
thực tế.
- Cho 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
Đáp án tìm hiểu về bệnh đau mắt hột
1. Nguyên
nhân
2. Đờng lây

3. Triệu
chứng
4. Hậu quả

5. Phòng

tránh
- Do 1 loại virut có trong dử mắt gây ra.
- Dùng chung khăn chậu với ngời bị bệnh, tắm rửa
trong ao hồ tù hãm.
- Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên.
- Khi hột vỡ thành sẹo làm lông mi quặp vào trong
(lông quặm) đục màng giác mù loà.
- Giữ vệ sinh mắt.
- Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Ngoài ra còn có các bệnh: đau mắt đỏ, viêm kết mạc, khô mắt
- Phòng tránh các bệnh về mắt:
+ Giữ sạch sẽ mắt.
+ Rửa mắt bằng nớc muối loãng, nhỏ thuốc mắt.
+ ăn đủ vitamin A.
+ Ra đờng nên đeo kính.
4. Kiểm tra- đánh giá
- Nêu các tật của mắt? Nguyên nhân và cách khắc phục?
- Tại sao không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng? Không nên
nằm đọc sách? Không nên đọc sách khi đang đi tàu xe?
- Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột? Cách phòng tránh?
5. Hớng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục Em có biêt.
- §äc tríc bµi 51: C¬ quan ph©n tÝch thÝnh gi¸c.
IV. RÚT KINH NGHIỆM







×