: DAO ĐỘNG CƠ
PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ VÀ CÁC ĐẠI LƯỢNG
(5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo và hoạt động của con lắc lò xo nằm ngang.
(10 phút) : T"m hiểu cấu tạo và hoạt động của con lắc lò xo treo thẳng đứng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Vẽ h"nh 2.1
Yêu cầu học sinh nêu
cấu tạo của con lắc lò
xo treo thẳng đứng.
Yêu cầu học sinh mô
tả chuyển động của con
lắc.
Xem h"nh vẽ.
Nêu cấu tạo của con lắc lò xo
treo thẳng đứng.
Mô tả chuyển động của con lắc
khi kích thích cho con lắc dao
động.
I. Lý thuyết
!"
Gồm lò xo có độ cứng k, có khối lượng
không đáng kể, được treo vào một điểm cố
định, còn vật có khối lượng m, được móc vào
đầu dưới của lò xo.
Kéo vật theo phương thẳng đứng khỏi vị trí
cân bằng một đoạn nhỏ rồi buông tay, ta thấy
con lắc dao động quanh vị trí cân bằng.
# (15 phút) : Khảo sát dao động của con lắc lò xo thẳng đứng về mặt động lực học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Vẽ h"nh 2.2.
Yêu cầu
học sinh
xác định
các lực
tác dụng
lên vật
và xác
định vị
trí cân
bằng của
vật.
Yêu cầu học sinh viết
phương trinh động lực học
dưới dạng véc tơ.
Yêu cầu học sinh chiếu lên
trục Ox để t"m phương tr"nh
động lực học dưới dạng đại
số.
Yêu cầu học sinh kết luận về
dao động điều hòa của cong
lắc lò xo treo thẳng đứng.
Xem h"nh vẽ.
Xác định các lực tác dụng
lên vật.
Xác điịnh độ dãn của lò xo ở
vị trí cân bằng.
Viết phương trinh động lực
học dưới dạng véc tơ.
Chiếu lên trục Ox để t"m
phương tr"nh động lực học
dưới dạng đại số.
Kết luận về dao động điều
hòa của cong lắc lò xo treo
thẳng đứng.
. $%&''!
"()*+,
a) Xác định vị trí cân bằng
Trong quá tr"nh dao động, vật chịu tác dụng của
trọng lực
→
P
và lực đàn hồi
→
dh
F
của lò xo.
Ở vị trí cân bằng ta có:
→
P
+
→
dh
F
=
→
0
Chiếu lên trục Ox ta có:
mg – k∆l
0
= 0
Với ∆l
0
là độ dãn của lò xo ở vị trí cân bằng.
b) Xác định hợp lực tác dụng vào vật
Ở vị trí có tọa độ x ta có:
→
P
+
→
dh
F
= m
→
a
Chiếu lên trục Ox ta có:
mg – k(∆l
0
+ x) = ma
=> -kx = ma => a = -
m
k
x = - ω
2
x
Vậy con lắc lò xo thẳng đứng dao động điều hòa
với với tần số góc ω =
m
k
.
Hợp lực tác dụng vào vật là lực kéo về, có độ lớn
tỉ lệ với li độ: F = -kx.
- (15 phút) : T"m hiểu phương tr"nh và đồ thị của dao động điều hòa.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu phương tr"nh vi
phân của dao động điều hòa.
Yêu cầu h/s nêu phương tr"nh
của dao động điều hòa.
Giới thiệu đồ thị li độ – thời
gian của dao động điều hòa.
Giới thiệu đồ thị vận tốc – thời
gian của dao động điều hòa.
Giới thiệu đồ thị gia tốc – thời
Ghi nhận phương tr"nh vi phân
của dao động điều hòa.
Nêu phương tr"nh li độ của dao
động điều hòa.
Ghi nhận đồ thị li độ – thời gian
của dao động điều hòa.
Ghi nhận đồ thị vận tốc – thời
gian của dao động điều hòa.
#. ./01(234''5'
a) Phương trình vi phân của dao động điều hòa
a = x’’ = - ω
2
x
hay x’’ + - ω
2
x = 0
b) Phương trình của dao động điều hòa
x = Acos(ωt + ϕ)
c) Đồ thị của dao động điều hòa
Với ϕ = 0 ta có:
Li độ:
Vận tốc:
gian của dao động điều hòa.
Yêu cầu học sinh dựa vào đồ
thị, nhận xét về độ lệch pha
giữa x. v và a.
Ghi nhận đồ thị gia tốc – thời
gian của dao động điều hòa.
Dựa vào đồ thị, nhận xét về độ
lệch pha giữa li độ, vận tốc và
gia tốc.
Gia tốc:
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
ÔN TẬP VỀ CON LẮC ĐƠN
(5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo của con lắc đơn.
(20 phút) : T"m hiểu phương tr"nh dao động điều hòa của con lắc đơn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Vẽ h"nh 2.13.
Yêu cầu học sinh xác
định vị trí cân bằng.
Vẽ h"nh 2.14.
Giới thiệu li
độ góc, li độ
cong.
Giới thiệu
phương tr"nh
dao động điều
hòa của con lắc
đơn.
Xem h"nh vẽ, xác định vị trí cân
bằng của con lắc đơn.
Xem h"nh vẽ, ghin nhận khái
niệm li độ góc, li độ cong.
Ghi nhận phương tr"nh dao
động điều hòa của con lắc đơn.
I. Lý thuyết
./01'5''
0
a) Vị trí cân bằng
Vị trí cân bằng của con lắc đơn là vị trí mà
dây treo thẳng đứng, vật nặng ở vị trí O thấp
nhất.
b) Li độ góc và li độ cong
Để xác định vị trí con lắc đơn, người ta dùng
li độ góc α và li độ cong s.
c) Phương trình dao động điều hòa của con
lắc đơn khi biên độ góc nhỏ
α = α
0
cos(ωt + ϕ)
S = S
0
cos(ωt + ϕ)
Trong đó ω =
l
g
và s = lα (α tính ra rad)
# (20 phút) : T"m hiểu lực gây ra dao động điều hòa của con lắc đơn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Vẽ h"nh 2.15.
Yêu cầu học sinh xác định các
lực tác dụng lên vật.
Yêu cầu học sinh phân tích
trọng lực
→
P
thành hai thành
phần.
Giới thiệu
lực hướng
tâm.
Dẫn dắt để
đưa ra biểu
thức của
lực kéo về.
Xem h"nh vẽ.
Xác định các lực tác dụng lên
vật.
Phân tích trọng lực
→
P
thành hai
thành phần.
Ghi nhận lực hướng tâm.
Ghi nhận lực kéo về.
. 6+7''5''
0
Khi con lắc có li độ góc α. Ta phân tích trọng
lực
→
P
thành hai thành phần
→
t
P
và
→
n
P
Hợp lực
→
T
+
→
n
P
là lực hướng tâm giữ cho
vật chuyển động trên cung tròn.
Lực thành phần tiếp tuyến
→
t
P
luôn hướng về
vị trí cân bằng làm cho vật dao động quanh vị
trí cân bằng.
Ta có: P
t
= - mgsinα
Nếu góc α nhỏ sao cho sinα ≈ α (rad) th":
P
t
= - mgα hay P
t
= -
l
mg
s.
→
t
P
là lực kéo về trong dao động của con lắc
đơn.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
#: DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu dao động tắt dần.
89:'&(; ', 51<2<%
* Làm thí nghiệm về dao động
con lắc lò xo, con lắc đơn.
* Từ thực tế hãy nhận xét con
lắc có dao động điều hòa
không?
* Biên độ con lắc như thế nào?
* GV đưa ra dao động tắt dần
và đồ thị của dao động tắt dần.
*Từ hai TN cho biết con lắc
nào dao động tắt nhanh hơn?
* Nguyên nhân nào dẫn đến
hiện tượng trên?
* GV nêu ứng dụng dao động
tắt dần, giải thích cơ chế của
các hoạt động.
* Đưa ra dao động riêng với tần
số riêng kí hiệu f
0
* Theo di TN
* HS từ thí nghiệm trả lời
* HS ghi vo vở
*Q.st v rt ra cc nhận xt.
* HS suy nghỉ trả lời đồng thời
giải thích nguyên nhân dẫn đến
dao động tắc dần.
* HS theo di tiếp thu kiến thức
I. DAO ĐỘNG TẮT DẦN:
1. Thế nào là dao động tắt dần?
Là dao động mà biên độ giảm dần theo
thời gian.
2. Giải thích:
- Lực cản môi trường luôn luôn ngược
chiều chuyển động của vật nên luôn
luôn sinh công âm, làm cho cơ năng
vật dao động giảm, dẫn đến biên độ
dao động cũng giảm theo thời gian.
3. Ứng dụng
- Thiết bị đóng cửa tự động,
- Giảm xĩc của ơtơ, xe my…
HOẠT ĐỘNG 2:
8:'( ', 51<<%
* Dự đoán xem để cho dao
động không tắt dần và cĩ chu k"
khơng đổi như chu k" dao động
riêng th" ta phải lm g"?
- Thường người ta dùng một
một nguồn năng
lượng và một cơ
cấu truyền năng
lượng thích hợp
để cung cấp năng
lượng cho vật dao
động trong mỗi
chu k". Giới thiệu
cơ chế duy tr" dao
động con lắc ở
h"nh bn.
Hs: Nu nguyn tắc duy tr" dao
động trong đưa vng.
- Cung cấp năng lượng.
Nêu định nghĩa dao động duy
tr" .
Mơ tả
II. DAO Đ ỘNG DUY TRÌ.
- Nếu cung cấp thêm năng lượng cho
vật dao động bù lại phần năng lượng
tiêu hao do ma sát mà không làm thay
đổi chu kì dao động riêng của nó, khi
đó vật dao động mải mải với chu kì
bằng chu kì dao động riêng của nó,
gọi là dao động duy trì.
- Ví dụ về dao động duy trì:
+ Đưa vng
+ Dao động duy tr" của con lắc đồng
hồ.
HOẠT ĐỘNG 3: 1)=5'/><"
8:'( ', 51<<%
a
t
b
X
O t
?@?A Một người từ cái đu
quay nhảy xuống.
* Nhận xét dao động của cái đu
quay lúc này như thế nào?
* Muốn cho cái đu quay vẫn
dđộng k
0
tắt th" thường chúng
ta làm g"? (tc dụng ngoại lực)
* GV đưa ra dao động cưỡng
bức, thông báo lực này cung
cấp một NL cho cái đu quay bù
lại NL mất mát do ma sát.
- Làm thí nghiệm ảo về dao
động cưỡng bức.
* Phân tích vd trong SGK, Cho
HS đọc các đ
2
của d.động
cưỡng bức, g.giải lm r A
dđ
phụ
thuộc A
lựccb
,độ lệch f và f
0
* Lm TN h"nh 4.3. ( C
1
)
- Các con lắc khác có dđ k
0
?
-Con lắc nào dđ mạnh nhất, tại sao?
Quan st thí nghiệm.
Quan sát và rút ra các đặc điểm
của dao động cưỡng bức.
Biên độ tăng dần.
Biên độ không thay đổi
Quan sát đồ thị dao động.
Dạng sin
Bằng tần số gĩc ω của ngoại
lực.
Tỉ lệ với biên độ F
0
của ngoại
lực.
Trả lời C1
III. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC:
1. Thế nào là dao động cưỡng bức?
Nếu tc dụng một ngoại biến đổi điều
hoà F=F
0
sin(ωt + ϕ) lên một hệ.lực
này cung cấp năng lượng cho hệ để bù
lại phần năng lượng mất mát do ma
sát. Khi đó hệ sẽ gọi là dao động
cưỡng bức.
2. Ví dụ: SGK
3. Đặc điểm:
Sau khi dao động của hệ được ổn định
th":
- Dao động của hệ là dao động điều
hoà có tần số bằng tần số ngoại lực,
- Biên độ của dao động không đổi: +
Phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa tần
số ngoại lực và tần số dao động riêng
của hệ dao động tự do.
+ Tỉ lệ với biên độ F
0
của ngoại
lực.
Tiết 4. TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ CÙNG PHƯƠNG, CÙNG TẦN SỐ. PHƯƠNG
PHÁP GIẢN ĐỒ FRE-NEN
HOẠT ĐỘNG 1: BC5C)'52<D)( 0E5'
8:'( ', 51<<%
* Lin hệ bi cũ: Một điểm P
dđđh trên một đường thẳng có
thể coi là h"nh chiếu của M cđ
trịn đều lên đường kính là đoạn
thẳng đó nên biễn diễn dđđh
bằng một vectơ quay
OM
uuur
.
* Viết biểu thức h"nh chiếu của
vc tơ
OM
uuuur
trn trục Ox v so
sánh với phương tr"nh li độ dao
động điều hoà?
* HS gợi nhớ, tiếp thu
* HS lm nhp, hs biễu diễn trn
bảng
I. Véc tơ quay:
• dđđh x=Acos(ωt+ϕ) được biểu diễn
bằng véc tơ quay
OM
uuur
. Trên trục toạ
độ Ox véctơ này có:
+ Gốc: Tại O
+ Độ dài: OM =
A
+ Hợp với trục
Ox gĩc
ϕ
• Khi cho véctơ
x
t
O
b
(đ th c a li đ daoồ ị ủ ộ đ ng) ộ
c ng b c)ưỡ ứ
M
O
ωt
ϕ
x
P
M
P
x
x
O
φ
* Vẽ h"nh tr"nh by theo sgk
* Hy biễn diễn dđđh:
x =3cos(5t+ð/3) cm bằng vectơ
quay (C
1
)
này quay đều với vận tốc góc ω quanh
điểm O trong mặt phẳng chứa trục Ox,
th" h"nh chiếu của vctơ
OM
uuuur
trn trục
Ox:
X
OP = ch OM = Acos(ωt + )
ϕ
uuuur
.
• Vậy: Véc tơ quay
OM
uuuur
biểu diễn dao
động điều hoà, có hình chiếu trn trục x
l li độ của dao động.
HOẠT ĐỘNG 2: 1)=5:/0:&:%3F G ?/''H"I8:
8:'J@ ', 51<<%
Gv: Lấy một số ví
dụ về một vật đồng
thời tham gia hai dao
động điều hoà cùng
phương cùng tần số,
và đặt vấn đề là t"m
dao động tổng hợp
của vật.
* Lấy thm một số ví
dụ?
Gv giảng:
•Khi các véc tơ
OM ,OM
1 2
uuur uuur
quay với
cng vận tốc gĩc ω
ngược chiều kim
đồng đồ, th" do gĩc
hợp bởi giữa
1 2
OM ,OM
uuuur uuuur
l
∆ϕ=ϕ
2
–ϕ
1
không đổi
nên h"nh b"nh hnh
OM
1
MM
2
cũng quay
theo với vận tốc gĩc
ω và không biến
dạng khi quay. Véc
tơ tổng
OM
uuuur
là
đường chéo h"nh
b"nh hnh cũng quay
đều quanh O với vận
tốc góc ω.
•Mặt khc:
1 2
OP = OP + OP
hay x = x
1
+x
2
nên
véc tơ tổng
OM
uuuur
biểu diễn cho dao
động tổng hợp, và
phương tr"nh dao
động tổng hợp có
dạng:x=Acos(ωt+ϕ).
x
1
= A
1
cos(ωt + ϕ
1
)
x
2
= A
2
cos(ωt + ϕ
2
)
Học sinh vẽ vectơ quay
1
OM
biểu diễn dao động
điều hịa x
1
v
2
OM
biểu diễn
dao động điều hịa x
2
.
Học sinh vẽ vectơ quay
OM
biểu diễn dao động
điều hịa tổng hợp? Học sinh
quan st v nghe thuyết tr"nh
1. Đặt vấn đề:
Một vật đồng thời tham gia hai dao động điều
hịa cng tần số cĩ cc phương tr"nh lần lượt là:
x
1
= A
1
cos(ωt + ϕ
1
), x
2
= A
2
cos(ωt + ϕ
2
).
Hy khảo st dao động tổng hợp của hai dao động
trên bằng phương pháp Fre-nen.
2. Phương pháp giản đồ Fre-nen:
a. Nội dụng: là phương pháp tổng hợp hai dao
động cùng phương cùng tần số.
Xt tại t = 0 ta cĩ:
* Vẽ x
1
là vectơ
OM
1
uuur
Gốc O, độ dài:OM
1
=A
1;
* Vẽ x
2
là vectơ
2
OM
uuuur
Gốc O, độ dài: OM
2
=A
2,
Ta cĩ:
1 2
OM OM OM= +
uuuur uuuur uuuuur
V"
ox ox 1 ox 2
Ch OM Ch OM Ch OM= +
uuuur uuuur uuuuur
nn
1 2
OP OP OP= +
hay: x = x
1
+ x
2
• Vẽ
1
uuur
OM
,
2
uuur
OM
và véc tơ tổng:
⇒
Véctơ
uuur
OM
biểu diễn cho dao động tổng hợp và
có dạng: x = Acos(ωt + ϕ).
Vậy: dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà
cùng phương, cùng tấn số là một dao động điều hoà
cùng phương, cùng tần số với hai d.động đó
HOẠT ĐỘNG 3: ")"KL/(2I8:?M:'
x
1
= A
1
cos(ωt + ϕ
1
)
x
2
= A
2
cos(ωt + ϕ
2
)
·
(
)
OM ,
2
2
= ϕ
uuur
Ox
·
(
)
OM ,
1
1
= ϕ
uuur
Ox
P
P
1
P
2
x
ϕ
∆ϕ
M
1
M
2
M
O
y
1
y
2
y
y
8:'( ', 51<<%
*Thơng bo c.thức tính A, ư
* Dựa vo h"nh vẽ t"m lại hai
cơng thức bin độ A và pha ban
đầu ư của dđộng tổng hợp (C
2
)
* Khi ϕ
2
– ϕ
1
= 2nπ th" hai dao
động x
1
v x
2
ntn? A= ?
* Khi ϕ
2
– ϕ
1
= (2n+ 1)π th" hai
dao động x
1
v x
2
như thế nào?
=> A = ?
* Khi ϕ
2
– ϕ
1
= π/2+kπ th" hai
dao động x
1
v x
2
như thế nào?
=> A = ?Cho biết ý nghĩa của
độ lệch pha?
* Hướng dẫn làm bài tập VD
* Hs tiếp thu
* Cc nhĩm thảo luận t"m ra
cộng thức tính bin độ và pha
ban đầu
*suy nghĩ, nhận xt
* Suy nghĩ, nhận xt
* Hs suy nghĩ trả lời lần
lượt các câu hỏi của giáo
viên
* Biên độ và pha ban đầu của dao động
tổng hợp:
a. Biên độ:
A
2
= A
2
2
+ A
1
2
+2A
1
A
2
cos(ϕ
2
– ϕ
1
)
b. Pha ban đầu:
1 1 2 2
1 1 2 2
A sin A sin
tg
A cos A cos
ϕ + ϕ
ϕ =
ϕ + ϕ
3. Ảnh hưởng của độ lệch pha:
- Nếu: ϕ
2
– ϕ
1
= 2kπ: hai dao động cùng
pha → A = A
max
= A
1
+A
2
.
-Nếu: ϕ
2
– ϕ
1
=(2k+1)π: hai dđộng ngược
pha →A=A
min
=
A - A
1 2
- Nếu ϕ
2
– ϕ
1
= π/2+kπ: hai dao động
vuông góc với nhau
→A =
2 2
1 2
A + A
4.Ví dụ: SGK trang 24
Cc bi tập thm:
Bi 1: Một vật đồng thời tham gia hai dao động điều hịa cng phương, cùng tần số có các phương tr"nh lần
lượt là: x
1
=
3
sin(10t +π/6)cm, x
2
=
3
cos(10t)cm.
a.Dùng phương pháp véc tơ quay để viết phương tr"nh dao động tổng hợp.
b.Tính vận tốc của vật khi qua vị trí cn bằng.
Bi 2: Cho hai dao động điều hịa cng phương cùng chu k" T = 2s. Dao động thứ nhất tại thời điểm t=0 có ly
độ bằng biên độ và bằng 1cm. Dao động thứ hai có biên độ bằng
3
cm, tại thời điểm ban đầu có ly độ bằng
0 và vận tốc âm. Viết phương tr"nh dao động tổng hợp của hai dao động trên.
: SÓNG CƠ (4 tiết)
NPHƯƠNG TRÌNH SÓNG. SÓNG DỪNG
(5 phút) : Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa sóng cơ và các khái niệm sóng ngang, sóng dọc.
(15 phút) : T"m hiểu phương tr"nh sóng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Dẫn dắt để đưa ra phương
tr"nh sóng tại điểm M.
Yêu cầu học sinh nêu biểu
thức liên hệ giữa λ, T, và ω.
Yêu cầu học sinh xác định
thời gian sóng truyền từ O đến
M.
Lập luận để thấy được phương
tr"nh sóng có tính chất tuần
hoàn theo thời gian và không
gian.
Nêu biểu thức liên hệ giữa λ, T,
và ω.
Xác định thời gian sóng truyền
từ O đến M.
Ghi nhận phương tr"nh dao
động tại M.
Ghi nhận chu k" tuần hoàn theo
thời gian của sóng.
Ghi nhận chu k" tuần hoàn theo
không gian của sóng.
I. Lý thuyết
./01O
Giả sử phát sóng nằm tại O. Phương tr"nh dao
động của nguồn là: u
O
= Acosωt.
Nếu sóng không bị tắt dần th" phương tr"nh
sóng tại điểm M trên phương Ox, cách O một
đoạn OM = x là: u
M
= Acos(ωt -
λ
π
x2
).
Với λ = vT = v.
ω
π
2
.
Phương tr"nh sóng có tính chất tuần hoàn
theo thời gian với chu k" T.
Phương tr"nh sóng có tính chất tuần hoàn
trong không gian với chu k" λ.
Như vật sóng là một quá tr"nh tuần hoàn theo
thời gian và trong không gian.
# (25 phút) : T"m hiểu sóng dừng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nhắc lại định
nghĩa sóng dừng.
Yêu cầu học sinh nhắc lại đặc
điểm của sóng phản xạ trên vật
cản tự do và trên vật cản cố
định.
Giới thiệu vị trí của bụng sóng
và nút sóng khi có sóng dừng
trên dây với hai đầu cố định.
Yêu cầu học sinh về nhà đọc
sgk để hiểu được cách t"m vị trí
bụng sóng và nút sóng.
Giới thiệu vị trí của bụng sóng
và nút sóng khi có sóng dừng
trên dây với một đầu cố định
và một đầu tự do.
Yêu cầu học sinh nêu điều
kiện để có sóng dừng khi :
Trên dây có hai đầu cố định.
Trên dây có một đầu cố định
và một đầu tự do.
Nhắc lại định nghĩa sóng dừng.
Nhắc lại đặc điểm của sóng
phản xạ trên vật cản tự do và
trên vật cản cố định.
Ghi nhận vị trí của bụng sóng
và nút sóng khi có sóng dừng
trên dây với hai đầu cố định.
Về nhà đọc sgk để hiểu được
cách t"m vị trí bụng sóng và nút
sóng.
Ghi nhận vị trí của bụng sóng
và nút sóng khi có sóng dừng
trên dây với một đầu cố định và
một đầu tự do.
Nêu điều kiện để có sóng dừng
khi :
Trên dây có hai đầu cố định.
Trên dây có một đầu cố định,
một đầu tự do.
. POQ
* Sóng dừng là một hệ thống nút và bụng cố
định trong không gian. Sóng dừng xuất hiện do
sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ trên
vật cản.
* Khi phản xạ trên các vật cản cố định th" sóng
phản xạ ngược pha với sóng tới ngây tại điểm
tới. Khi phản xạ trên vật cản tự do th" sóng
phản xạ cùng pha với sóng tới tại điểm tới.
* Vị trí của bụng sóng và nút sóng:
+ Bụng sóng ứng với những điểm dao động
với biên độ cực đại nằm cách đầu cố định
những khoảng bằng số nguyên lẻ lần
4
λ
.
+ Nút sóng ứng với những điểm dao động với
biên độ cực tiểu nằm cách đầu cố định những
khoảng bằng số nguyên lần
2
λ
.
+ Nếu sợi dây có một đầu cố định và một đầu
tự do th":
Các bụng sóng nằm cách đầu tự do những
khoảng: d’ = k
2
λ
.
Các nút sóng nằm cách đầu tự do những
khoảng: d’ = (2k + 1)
4
λ
.
* Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây:
+ Hai đầu cố định: l = k
2
λ
.
+ Một đầu cố định, một đầu tự do:
l = (2k = 1)
4
λ
.
RPHƯƠNG TRÌNH SÓNG. SÓNG DỪNG
- (20 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh giải thích
hiện tượng.
Hướng dẫn học sinh t"m bước
sóng và vận tốc truyền sóng.
Hướng dẫn học sinh t"m
khoảng cách cần dịch chuyển
để không còn nghe thấy âm.
Giải thích hiện tượng.
T"m bước sóng và vận tốc
truyền sóng.
T"m khoảng cách cần dịch
chuyển để không còn nghe thấy
âm.
II. Bài tập ví dụ
a) Sóng do âm thoa tạo ra truyền vào trong ống,
gặp pit- tông là vật cản cố định sẽ phản xạ trở
lại. Nếu sóng tới giao thoa với nhau tạo ra sóng
dừng mà ngay tại miệng ống có một cực đại th"
âm nghe rỏ nhất, ngược lại nếu ở miệng ống có
cực tiểu th" hầu như không nghe được âm.
b) Ta có: ∆l = l
k+1
– l
k
=
2
λ
=> λ = 2∆l = 2. 0,38 = 0,76 (m).
v = λf = 0,76.440 = 334,4 (m/s).
c) Nếu dịch chuyển pit-tông thêm một đoạn ∆l’
=
4
λ
=
4
76.0
= 0,19 (m) th" ở miệng ống có
một nút sóng và sẽ không nghe thấy âm.
N (20 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 53: C
Câu 2 trang 53: D
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 3 trang 54: C
Câu 4 trang 54: A
Câu 5 trang 54: D
Câu 6 trang 54: C
Câu 7 trang 54: B
R (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải bài tập 8 trang 54 sách
TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
SSÓNG ÂM
(5 phút) : Kiểm tra bài cũ: Nêu các đặc trưng sinh lí của âm.
(15 phút) : T"m hiểu những đặc trưng của âm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nêu và nhận
xét về độ cao các nốt nhạc.
Yêu cầu học sinh cho biết độ
cao của âm phụ thuộc vào đặc
tính vật lý nào của âm.
Giới thiệu khái niệm âm sắc.
Giới thiệu khái niệm cường
độ âm tại một điểm.
Giới thiệu công thức tính
cường độ âm do nguồn có công
suất P phát ra tại điểm cách
nguồn âm một khoảng R.
Giới thiệu khái niệm mức
cường độ âm.
Giới thiệu đơn vị mức cường
độ âm.
Nêu và nhận xét về độ cao các
nốt nhạc.
Cho biết độ cao của âm phụ
thuộc vào đặc tính vật lý nào của
âm.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận công thức.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận đơn vị của mức
cường độ âm.
I. Lý thuyết1
?''7)
Trong âm nhạc, các nốt nhạc đồ, rê, mi, pha,
son, la, si ứng với các âm có độ cao tăng dần.
Âm càng cao th" tần số càng lớn.
Tai con người chỉ có thể cảm nhận được
những âm có tần số trong khoảng từ 16 Hz đến
20 000 Hz. Những âm có tần số lớn hơn 20
000 Hz gọi là siêu âm và những âm có tần số
nhỏ hơn 16 Hz gọi là hạ âm.
T)
Khi các nhạc cụ khác nhau phát ra âm có
cùng độ cao nhưng tai ta vẫn phân biệt được.
Đó là do đồ thị dao động của chúng có cùng
tần số nhưng có dạng khác nhau. Đặc tính đó
của âm gọi là âm sắc.
Âm sắc khác nhau khi dạng đồ thị dao động
của âm khác nhau.
#?'7)L/U7)L)"/U
7)
Cường độ âm I tại một điểm là đại lượng đo
bằng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn
vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với
phương truyền sóng trong một đơn vị thời
gian; đơn vị W/m
2
.
I =
S
P
Với sóng cầu th" S = 4πR
2
(là diện tích mặt
cầu cách nguồn âm một khoảng R).
Đại lượng L = lg
0
I
I
với I
0
là chuẫn cường độ
âm (âm rất nhỏ vừa đủ nghe, thường lấy chuẩn
cường độ âm I
0
= 10
-12
W/m
2
với âm có tần số
1000Hz) gọi là mức cường độ âm của âm có
cường độ I.
Đơn vị của mức cường độ âm ben (B).
Trong thực tế người ta thường dùng ước số của
ben là đêxiben (dB): 1dB = 0,1B.
N (20 phút) : Giải các bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
B2 V: A Một sóng âm
truyền trong không khí. Mức
cường độ âm tại điểm M và tại
Viết biểu thức tính mức cường
độ âm tại M và N.
II. Bài tập ví dụ
Giải
điểm N lần lượt là 40 dB và
80 dB. Biết cường độ âm tại
M là 0,05 W/m
2
. Tính cường
độ âm tại điểm N.
B2V: AMức cường độ âm
do nguồn S gây ra tại điểm M
là L ; cho nguồn S tiến lại gần
M một khoảng D th" mức
cường độ âm tăng thêm được
7dB.
a) Tính khoảng cách từ S
đến M biết D = 62m.
b) Biết mức cường độ âm
tại M là 73dB. Tính công suất
của nguồn.
Theo bài ra lập phương tr"nh
và giải để tính cường độ âm tại
N.
Viết biểu thức tính mức cường
độ âm tại M và N.
Lập phương tr"nh để tính
khoản cách từ S đến M
Viết biểu thức tính mức cường
độ âm tại M.
Suy ra và thay số để tính công
suất của nguồn.
Ta có: L
M
= lg
0
I
I
M
; L
N
= lg
0
I
I
N
L
N
– L
M
= lg
0
I
I
N
- lg
0
I
I
M
= lg
M
N
I
I
= 8 – 4 = 4 = lg10
4
=>
M
N
I
I
= 10
4
=> I
N
= I
M
.10
4
= 500 (W/m
2
).
Giải
a) Ta có: L
M
= lg
0
2
4 IR
P
π
L
N
= lg
0
2
)(4 IDR
P
−
π
L
N
– L
M
= lg
2
2
)( DR
R
−
= 0,7 = lg5
=>
2
2
)( DR
R
−
= 5 => R =
15
5
−
D
= 112 (m)
b) Ta có: L
M
= lg
0
2
4 IR
P
π
= 7,3 = lg10
7,3
=>
0
2
4 IR
P
π
= 10
7,3
=> P = 10
7,3
.4πR
2
.10
-12
= 3,14 (W/m
2
)
S (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 7, 8 trang
60 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
#: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
WMỘT SỐ BÀI TẬP VỀ MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
(10 phút) : Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại phương pháp dùng giãn đồ véc tơ để tổng hợp hai dao động điều
hòa cùng phương cùng tần số.
(20 phút) : T"m hiểu phương pháp giãn đồ véc tơ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu cách biểu diễn các
đại lượng điện xoay chiều tức
thời bằng véc tơ quay.
Vẽ giãn đồ véc tơ cho đoạn
mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp
theo qui tắc đa giác:
Ghi nhận cách biểu diễn các
đại lượng điện xoay chiều tức
thời bằng véc tơ quay.
Ghi nhận cách vẽ giãn đồ véc
tơ biểu diễn các đại lượng điện
xoay chiều tức thời theo qui tắc
đa giác.
I. Lý thuyết
./0:&:X3(Y0
+ Mỗi đại lượng điện xoay chiều tức thời như
cường độ dòng điện i, điện áp u, … được biểu
diễn bằng một véc tơ quay.
+ Các véc tơ quay được vẽ trên cùng một giãn
đồ, sau khi đã chọn một trục gốc ∆ thích hợp.
Nếu mạch điện gồm các phần tử mắc nối tiếp th"
chọn trục gốc ∆ trùng với véc tơ biểu diễn cường
độ dòng điện
→
I
, còn các véc tơ điện áp th" được
cộng lại:
→
U
=
→
1
U
+
→
2
U
+ … +
→
n
U
Có thể vẽ véc tơ tổng bằng cách áp dụng liên
tiếp qui tắc h"nh b"nh hành, nhưng nên sử dụng
cách vẽ thành h"nh đa giác th" thuận lợi hơn.
Nếu giãn đồ véc tơ có dạng h"nh học đặc biệt, ta
có thể dựa vào những công thức h"nh học để giải
bài tập một cách ngắn gọn.
# (15 phút) : T"m hiểu các mạch điện đơn giãn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nhắc lại mối
liên hệ giữa u và i trên đoạn
mạch chỉ có R.
Yêu cầu học sinh nhắc lại mối
liên hệ giữa u và i trên đoạn
mạch chỉ có L.
Yêu cầu học sinh nhắc lại mối
liên hệ giữa u và i trên đoạn
mạch chỉ có C.
Yêu cầu học sinh nhắc lại mối
liên hệ giữa u và i trên đoạn
mạch có R, L và C mắc nối
tiếp.
Nhắc lại mối liên hệ giữa u và i
trên đoạn mạch chỉ có R.
Nhắc lại mối liên hệ giữa u và i
trên đoạn mạch chỉ có L.
Nhắc lại mối liên hệ giữa u và i
trên đoạn mạch chỉ có C.
Nhắc lại mối liên hệ giữa u và i
trên đoạn mạch có R, L và C
mắc nối tiếp.
. &)M0X
+ Mạch thuần điện trở: u cùng pha với i:
U = IR
+ Mạch chỉ có cuộn cảm thuần: u sớm pha
2
π
so với i: U = I.Z
L
; với Z
L
= ωL.
+ Mạch chỉ có tụ điện: u trể pha
2
π
so với i:
U = I.Z
C
; với Z
C
=
C
ω
1
.
+ Mạch có R, L, C mắc nối tiếp: u lệch pha ϕ
so với i: U = IZ . Trong đó:
Z =
22
)(
CL
ZZR −+
; tanϕ =
R
ZZ
CL
−
ZMỘT SỐ BÀI TẬP VỀ MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
- (25 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Hướng dẫn học sinh vẽ giãn
đồ véc tơ cho đoạn mạch AB
Hướng dẫn học sinh vẽ giãn
đồ véc tơ cho đoạn mạch.
Vẽ giãn đồ véc tơ.
Dựa và giãn đồ véc tơ tính U
L
và U
R
.
Vẽ giãn đồ véc tơ.
Dựa và giãn đồ véc tơ tính U
R
và U
C
.
II. Bài tập ví dụ
B2
Ta có: U
AB
= U
AD
. Giãn đồ có dạng là một
tam giác cân có đáy là U
C
, đường cao là U
R
.
Dựa vào giãn đồ véc tơ ta có:
U
L
=
2
60
2
=
C
U
= 30 (V).
U
R
=
2222
3050 −=−
LAD
UU
= 40 (V)
B2
Giãn đồ có dạng là một tam giác vuông tại A
(v" U
2
DB
= U
2
AB
+ U
2
AD
), có đáy là U
L
, đường
cao là U
R
, do đó ta có:
U
AB
.U
AD
= U
R
.U
L
=> U
R
=
L
ADAB
U
UU
=
50
30.40
= 24 (V)
U
C
=
2222
2430 −=−
RAD
UU
= 18 (V)
N (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 67: A
Câu 2 trang 67: B
Câu 3 trang 68: B
Câu 4 trang 68: A
Câu 4 trang 68: A
R (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 6, 7, 8 trang
68 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
[MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
(5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến công suất của đoạn mạch xoay chiều.
(20 phút) : T"m hiểu công suất của đoạn mạch xoay chiều.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nêu công
thức tính công suất tiêu thụ của
đoạn mạch xoay chiều.
Yêu cầu học sinh nhận xét về
công suất tiêu thụ của đoạn
mạch xoay chiều chỉ có cuộn
cảm thuần hoặc tụ điện.
Lưu ý cho học sinh biết công
thức P = UIcosϕ áp dụng được
cho tất cả các đoạn mạch xoay
chiều bất k".
Giới thiệu hệ số công suất và
tầm quan trọng của hệ số công
suất.
Nêu công thức tính công suất
tiêu thụ của đoạn mạch xoay
chiều.
Nhận xét về công suất tiêu thụ
của đoạn mạch xoay chiều chỉ
có cuộn cảm thuần hoặc tụ điện.
Ghi nhận công thức P = UIcosϕ
áp dụng được cho tất cả các
đoạn mạch xoay chiều bất k".
Ghi nhận tầm quan trọng của hệ
số công suất.
I. Lý thuyết
+ Công thức tính công suất tiêu thụ của đoạn
mạch xoay chiều: P = UIcosϕ.
+ Đối với đoạn mạch chỉ chứa L hoặc C, điện
áp lệch pha
2
π
với dòng điện, nên cosϕ = 0.
Các đoạn mạch thuần cảm kháng hoặc thuần
dung kháng không tiêu thụ điện năng. Trong
các đoạn mạch xoay chiều chỉ có các điện trở
thuần tiêu thụ điện năng
+ Công thức P = UIcosϕ áp dụng được cho các
đoạn mạch xoay chiều bất k", chứa động cơ,
quạt điện, ti vi, tủ lạnh, máy tính, … .
+ Đại lượng cosϕ gọi là hệ số công suất của
mạch tiêu thụ điện. Hệ số công suất cosϕ là
một đặc trưng riêng của cơ sở dùng điện.
Nếu một cơ sở dùng điện tiêu thụ một công
suất P lớn mà hệ số công suất cosϕ lại nhỏ th"
cường độ dòng điện I chạy trên dây tải điện
đến cơ sở đó phải rất lớn. Điều đó dẫn đến sự
hao phí điện năng v" tỏa nhiệt sẽ rất lớn. Do đó
người ta bắt buộc cơ sở dùng điện phải tạo ra
được cosϕ ≥ 0,85.
# (20 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Hướng dẫn học sinh lập hệ
phương tr"nh, giải để t"m U
R
và U
L
.
Yêu cầu học sinh tính hệ số
công suất.
Yêu cầu học sinh tính công
suất có ích (P
cơ
), công suất hao
phí (P
nhiệt
).
Yêu cầu học sinh tính cường
độ hiệu dụng của dòng điện.
Yêu cầu học sinh tính hệ số
công suất.
Lập hệ phương tr"nh, giải để
t"m U
R
và U
L
.
Tính hệ số công suất.
Tính công suất có ích (P
cơ
),
công suất hao phí (P
nhiệt
).
Tính cường độ hiệu dụng của
dòng điện qua quạt.
Tính hệ số công suất.
II. Bài tập ví dụ
B2
Ta có: U
2
AB
= U
2
R
+ (U
L
– U
C
)
2
U
2
AD
= U
2
R
+ U
2
L
Thay số, giải hệ ta có U
R
= 80V; U
L
= 60V
Hệ số công suất : cosϕ =
100
80
=
AB
R
U
U
= 0,8
B2
a) Ta có : P
điện
= P
cơ
+ P
nhiệt
P
cơ
= H.P
điện
= 0,95.75 = 71,25 (W)
P
nhiệt
= P
điện
– P
co
= 75 – 71,25 = 3,75 (W)
P
nhiệt
= I
2
R
=> I =
10
75,3
=
R
P
nhiet
= 0,61 (A)
b) Hệ số công suất :
cosϕ =
UI
P
dien
=
61,0.220
75
= 0,6
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
HỆ THỐNG ĐIỆN BA PHA
(5 phút) : Giới thiệu hệ thống điện ba pha trong thực tế và tầm quan trọng của hệ thống điện ba pha
trong đời sống và trong kỉ thuật.
(5 phút) : T"m hiểu dịnh nghĩa dòng điện xoay chiều ba pha.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu định nghĩa dòng
điện xoay chiều ba pha.
Ghi nhận khái niệm.
I. Lý thuyết
?4\'
Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống
ba dòng điện xoay chiều h"nh sin, gây bởi
ba suất điện động xoay chiều h"nh sin, cùng
tần số, cùng biên độ, nhưng lệch pha nhau
một góc
3
2
π
từng đôi một.
# (15 phút) : T"m hiểu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ba pha.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu cấu tạo của máy
phát điện xoay chiều ba pha.
Giới hiệu hoạt động của máy
phát điện xoay chiều ba pha.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức suất điện động trong các
pha.
Ghi nhận cấu tạo của máy phát
điện xoay chiều ba pha.
Ghi nhận hoạt động của máy phát
điện xoay chiều ba pha.
Viết biểu thức suất điện động
trong các pha.
. ]&:&M<':'
a) Cấu tạo
Stato là ba cuộn dây giống hệt nhau quấn
trên các lỏi sắt từ mềm, đặt lệch nhau 120
0
trên một giá sắt từ tròn.
Rôto là một nam châm vĩnh cửu hay nam
châm điện, có thể quay quanh trục qua tâm
của giá tròn và vuông góc với mặt phẳng
tạo bởi ba trục của các cuộn dây.
b) Hoạt động
Cho rôto quay đều quanh trục với tốc độ
góc ω th" trong ba cuộn dây xuất hiện ba
suất điện động cảm ứng xoay chiều, cùng
biên độ, cùng tần số và lệch nhau lần lượt là
3
2
π
.
- (20 phút) : T"m hiểu cách mắc điện ba pha.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu cách mắc h"nh sao
Giới thiệu cách mắc tam giác
Giới thiệu cách mắc h"nh sao
Giới thiệu cách mắc tam giác
Vẽ h"nh, ghi nhận cách mắc h"nh
sao.
Vẽ h"nh, ghi nhận cách mắc h"nh
tam giác.
Vẽ h"nh, ghi nhận cách mắc tải
h"nh sao.
Vẽ h"nh, ghi nhận cách mắc tải
h"nh tam giác.
#. Cách mắc điện ba pha
a) Cách mắc máy phát với đường dây tải điện
+ Mắc h"nh sao
Ba điểm đầu của ba cuộn dây được nối với
3 mạch ngoài bằng 3 dây dẫn, gọi là dây pha.
Ba điểm cuối nối chung với nhau trước rồi
nối với 3 mạch ngoài bằng một dây dẫn gọi
là dây trung hòa.
+ Mắc h"nh tam giác
Điểm cuối cuộn này nối với điểm đầu của
cuộn tiếp theo theo tuần tự thành ba điểm nối
chung. Ba điểm nối đó được nối với 3 mạch
ngoài bằng 3 dây pha.
b) Cách mắc tải trong mạch điện ba pha
+ Mắc h"nh sao
Nhóm tải thứ nhất được mắc giữa dây pha 1
và dây trung hòa, nhóm tải thứ hai được mắc
giữa dây pha 2 và dây trung hòa, nhóm tải
thứ ba được mắc giữa dây pha 3 và dây trung
hòa. Nếu các tải hoàn toàn giống nhau (tải
đối xứng) th" sẽ không có dòng điện chạy
trong dây trung hòa.
+ Mắc h"nh tam giác
Các tải được chia thành ba nhóm mắc giữa
ba cặp dây pha. Trong cách mắc này ta
không dùng dây trung hòa.
Cách mắc tải lên đường dây không nhất
thiết phải giống cách mắc máy phát điện lên
đường dây.
HỆ THỐNG ĐIỆN BA PHA
N (15 phút) : T"m hiểu đường dây điện ba pha, điện áp pha và điện áp dây.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Nêu sự cần thiết phải mắc
h"nh sao từ nhà máy phất điện
đến các cơ sở tiêu thụ điện.
Giới thiệu điện áp pha.
Giới thiệu điện áp dây.
Giới thiệu mối liên hệ giữa
điện áp dây và điện áp pha.
Ghi nhận sự cần thiết phải mắc
h"nh sao từ nhà máy phất điện đến
các cơ sở tiêu thụ điện.
Ghi nhận điện áp pha.
Ghi nhận điện áp dây.
Ghi nhận mối liên hệ giữa điện
áp dây và điện áp pha.
?/U7M<':'?M&::'(2
M&:7
a) Đường dây điện ba pha
Đường dây tải điện ba pha từ nha máy phát
điện đến nhiều cơ sở tiêu thụ điện bao giờ
cũng có 4 dây dẫn: Ba dây pha và một dây
trung hòa. Dây trung hòa thường được bố trí
trên cùng nhằm tác dụng chống sét.
b) Điện áp pha
Điện áp pha là điện áp giữa một dây pha và
dây trung hòa. Kí hiệu U
p
.
c) Điện áp dây
Điện áp dây là điện áp giữa hai dây pha
khác nhau. Kí hiệu U
d
.
d) Hệ thức giữa điện áp pha và điện áp dây
U
d
=
3
U
p
.
R (25 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh tính dung
kháng của tụ điện và cảm
kháng của cuộn dây.
Yêu cầu học sinh tính tổng trở
của các pha.
Yêu cầu học sinh tính cường
độ hiệu dụng chạy qua các tải.
Yêu cầu học sinh tính công
suất tiêu thụ trên các tải.
Yêu cầu học sinh tính tổng
công suất tiêu thụ trên hệ thống
tải.
Tính dung kháng của tụ điện.
Tính cảm kháng của cuộn dây.
Nêu tổng trở của pha 1
Tính tổng trở của pha 2.
Tính tổng trở của pha 3.
Tính cường độ hiệu dụng chạy
qua tải của pha 1.
Tính cường độ hiệu dụng chạy
qua tải của pha 2.
Tính cường độ hiệu dụng chạy
qua tải của pha 3.
Tính công suất trên tải 1.
Tính công suất trên tải 2.
Tính công suất trên tải 3.
Tính tổng công suất tiêu thụ
trên hệ thống tải.
II. Bài tập ví dụ
Dung kháng của tụ điện và cảm kháng của
cuộn dây:
Z
C
=
π
π
π
3
10
.50.2
1
2
1
3−
=
fC
= 30 (Ω)
Z
L
= 2πfL = 2π.50.
π
10
4
= 40 (Ω)
Tổng trở của các pha:
Z
1
= R
1
= 50 (Ω)
Z
2
=
2222
2
3040 +=+
C
ZR
= 50 (Ω)
Z
3
=
2222
3
4030 +=+
L
ZR
= 50 (Ω)
Cường độ hiệu dụng chạy qua các tải:
I
1
=
50
220
1
1
=
Z
U
p
= 4,4 (A)
I
2
=
50
220
2
2
=
Z
U
p
= 4,4 (A)
I
3
=
50
220
3
3
=
Z
U
p
= 4,4 (A)
Công suất tiêu thụ trên các tải:
P
1
= I
2
1
R
1
= 4,4
2
.50 = 958 (W)
P
2
= I
2
2
R
2
= 4,4
2
.40 = 774,4 (W)
P
2
= I
2
3
R
3
= 4,4
2
.30 = 580,8 (W)
Tổng công suất tiêu thụ trên hệ thống tải
P = P
1
+ P
2
+ P
3
= 958 + 774,4 + 580.8 = 2323,2 (W)
S (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 78, 79
sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
HỌC KỲ II.
-: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
MẠCH DAO ĐỘNG
(5phút) : Kiểm tra bài cũ: Mạch dao động điện từ là g"? Thế nào là mạch dao động điện từ lí tưởng
(25 phút) : Thiết lập định luật biến thiên điện tích của tụ điện và cường độ dòng điện trong một mạch dao
động lí tưởng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Vẽ h"nh 5.1.
Gọi điện tích trên bản tụ A là
q
A
, yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính u
AB
.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức định luật Ôm cho đoạn
mạch BA.
Dẫn dắt để đưa ra phương
tr"nh vi phân, và nghiệm của
phương tr"nh.
Yêu cầu học sinh t"m biểu
thức cường độ dòng điện trong
mạch dao động.
Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận.
Viết biểu thức tính u
AB
.
Viết biểu thức định luật Ôm cho
đoạn mạch BA.
Ghi nhận biểu thức điện tích
trên tụ điện trong mạch dao
động.
T"m biểu thức cường độ dòng
điện trong mạch dao động.
Rút ra kết luận.
I. Lý thuyết
V:45V<;M^'
_M(2 /U M )
)'^/`
+ Ta có: u
AB
=
C
q
(1)
Mặt khác: u
BA
= ir - e
V" e = -L
dt
di
và r = 0
=> u
BA
= - e = L
dt
di
= Li’ = Lq’’ (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Lq’’ = -
C
q
hay q’’ +
LC
1
q = 0
Nghiệm của phương tr"nh này là:
q = q
0
cos(ωt + ϕ); với ω =
LC
1
+ Ta có: i = q‘= - ωq
0
sin(ωt + ϕ)
= I
0
cos(ωt + ϕ +
2
π
)
Vậy, điện tích q của tụ và cường độ dòng
điện i trong mạch dao động biến thiên điều hòa
theo thời gian ; i sớm pha
2
π
so với q.
# (15 phút) : T"m hiểu năng lượng điện từ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu năng lượng điện từ
trong mạch dao động.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính năng lượng điện
trường trong tụ điện.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính năng lượng từ trường
trong cuộn cảm.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính năng lượng điện từ
trong mạch dao động.
Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận.
Ghi nhận khái niệm.
Viết biểu thức tính năng lượng
điện trường trong tụ điện.
Viết biểu thức tính năng lượng
điện trường trong tụ điện.
Viết biểu thức tính năng lượng
điện từ trong mạch dao động.
Rút ra kết luận.
a/8MQ
a) Định nghĩa
Tổng năng lượng điện trường tức thời trong tụ
điện và năng lượng từ trường tức thời trong cuộn
cảm của mạch dao động gọi là năng lượng điện
từ
b) Công thức của năng lượng điện từ
+ Năng lượng điện trường trong tụđiện:
W
C
=
2
1
C
q
2
=
2
1
C
q
2
0
cos
2
(ωt + ϕ)
+ Năng lượng từ trường trong cuộn cảm:
W
L
=
2
1
Li
2
=
2
1
LI
2
0
sin
2
(ωt + ϕ)
+ Năng lượng điện từ trên mạch dao động:
W = W
C
+ W
L
=
2
1
C
q
2
0
=
2
1
CU
2
0
=
2
1
LI
2
0
Năng lượng điện từ của một mạch dao động lí
tưởng được bảo toàn và đúng bằng năng lượng
CÁC LOẠI DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
(5 phút): Nhắc lại các khái niệm: Dao động cơ tắt dần, dao động cưởng bức, dao động duy tr".
(5 phút) : T"m hiểu dao động điện từ tắt dần.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu dao động kí điện tử.
Giới thiệu dao động điện từ tắt
dần.
Giới thiệu chu k" của dao động
điện từ tắt dần.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận chu k" của dao động
điện từ tắt dần.
I. Lý thuyết
b 'MQc
Dao động điện từ có biên độ giảm dần theo
thời gian gọi là dao động điện từ tắt dần.
Chu k" dao động điện từ tắt dần bằng chu k"
dao động riêng của mạch dao động.
# (10 phút) : T"m hiểu dao động điện từ cưởng bức.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nhắc lại khái
niệm dao động cơ cưởng bức.
Giới thiệu dao động điện từ
cưởng bức.
Yêu cầu học sinh nhắc lại tần
số của dao động cơ cưởng bức.
Giới thiệu tần số và biên độ
của dao động điện từ cưởng
bức.
Nhắc lại khái niệm dao động cơ
cưởng bức.
Ghi nhận khái niệm.
Nhắc lại khái niệm dao động cơ
cưởng bức.
Ghi nhận thiệu tần số và biên
độ của dao động điện từ cưởng
bức.
b 'MQ/`<"
Dao động điện từ cưởng bức là dao động điện
từ mà ta tạo ra trong một mạch dao động bằng
cách đặt vào mạch đó một suất điện động xoay
chiều.
Tần số của dao động điện từ cưởng bức bằng
tần số của suất điện động cưởng bức, nó có thể
khác với tần số riêng của mạch.
Biên độ của dao động điện từ cưởng bức phụ
thuộc rất mạnh vào sự chênh lệch giữa tần số
cưởng bức và tần số riêng của mạch. Sự chênh
lệch này càng ít th" biên độ dao động điện từ
cưởng bức càng lớn.
- (10 phút) : T"m hiểu hiện tượng cộng hưởng điện từ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nhắc lại
hiện tượng cộng hưởng trong
dao động cơ.
Giới thiệu hiện tượng cộng
hưởng điện từ.
Yêu cầu học sinh xem h"nh
5.6 và nêu hiện tượng cộng
hưởng nhọn.
Giới thiệu các ứng dụng của
hiện tượng cộng hưởng điện
từ.
Nhắc lại hiện tượng cộng
hưởng trong dao động cơ.
Ghi nhận khái niệm.
Xem h"nh 5.6 và nêu hiện
tượng cộng hưởng nhọn.
Ghi nhận các ứng dụng của
hiện tượng cộng hưởng điện từ.
# M/8/`MQ
Khi tần số của suất điện động cưởng bức bằng
tần số riêng của mạch dao động th" biên độ của
dao động cưởng bức đạt giá trị cực đại I
0
=
R
E
0
. Đó là hiện tượng cộng hưởng điện từ.
Nếu điện trở R của mạch rất nhỏ th" biên độ
của dao động công hưởng sẽ rất lớn. Hiện
tượng cộng hưởng lúc đó gọi là cộng hưởng
nhọn.
Hiện tượng cộng hưởng điện từ được ứng
dụng rất phổ biến trong các mạch chọn sóng
của các máy thu vô tuyến.
N (5 phút) : T"m hiểu dao động điện từ duy tr".
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nhắc lại hệ
tự dao động trong cơ học.
Giới thiệu dao động điện từ
duy tr" và hệ tự dao động điện
từ.
Nhắc lại hệ tự dao động trong
cơ học.
Ghi nhận nhắc lại hệ tự dao
động trong cơ học.
-b 'MQ51
Dao động điện từ duy tr" là dao động điện từ
riêng của một mạch dao động đã được duy tr"
để nó không bị tắt dần.
Bộ phận gồm mạch dao động và mạch duy tr"
dao động điện từ gọi là một hệ tự dao động.
R (5 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh tính tần số
riêng của mạch dao động.
Yêu cầu học sinh tính biên dộ
của cường độ dòng điện.
Tính tần số riêng của mạch dao
động.
Tính biên dộ của cường độ
dòng điện.
II. Bài tập ví dụ
a) Tần số cộng hưởng của mạch
f = f
0
=
27
10.102
1
2
1
−−
=
π
π
LC
= 5.10
-3
(Hz)
b) Biên độ của cường độ dòng điện
I
0
=
R
E
0
=
3
1
30
10
3
=
−
.10
-4
(A)
R (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 91, 92
sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
N: SÓNG ÁNH SÁNG
#TÁN SẮC ÁNH SÁNG VÀ QUANG PHỔ
(5 phút): Kiểm tra bài cũ : Nêu và giải thích hiện tượng tán sắc ánh sáng.
(10 phút): T"m hiểu sự tổng hợp ánh sáng đơn sắc thành ánh sáng trắng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nhắc lại hiện
tượng tán sắc ánh sáng.
Tr"nh bày thí nghiệm h"nh 6.1
hoặc làm thí nghiệm với đĩa
tròn tô màu như h"nh 35.3 sách
VL12NC.
Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận.
Nhắc lại hiện tượng tán sắc ánh
sáng.
Xem thí nghiệm và rút ra kết
luận.
Rút ra kết luận.
I. Lý thuyết
I8:&&02&
&
Khi chiếu một chùm ánh sáng trắng qua một
lăng kính th" chùm sáng sẽ bị phân tích thành
nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau, có màu
biến thiên liên tục, với bảy màu chính là đỏ,
cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
Thí nghiệm cho thấy nếu cho các chùm sáng
đơn sắc này chồng lên nhau ta lại được chùm
ánh sáng trắng.
Vậy, tổng hợp các ánh sáng đơn sắc có màu
biến thiên liên tục từ đỏ đến tím ta được ánh
sáng trắng.
# (10 phút): T"m hiểu chiết suất của môi trường và bước sóng ánh sáng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận qua hiện tượng tán sắc
ánh sáng.
Giới thiệu sự phụ thuộc của
chiết suất môi trường vào bước
sóng ánh sáng.
Yêu cầu học sinh nêu dạng đồ
thị của hàm:
f(λ) = A +
2
λ
B
Giới thiệu đường cong tán sắc
của thủy tinh và nước h"nh 6.2.
Rút ra kết luận qua hiện tượng
tán sắc ánh sáng.
Ghi nhận sự phụ thuộc của chiết
suất môi trường vào bước sóng
ánh sáng.
Nêu dạng đồ thị của hàm:
f(λ) = A +
2
λ
B
Ghi nhận đường cong tán sắc
của thủy tinh và nước.
. 5d')H/U(2</eO
&&
Hiện tượng tán sắc ánh sáng bởi lăng kính
thủy tinh cho thấy chiết suất của thủy tinh đối
với các ánh sáng đơn sắc khác nhau th" khác
nhau và tăng dần từ đỏ đến tím.
Nghiên cứu sự tán sắc của ánh sáng trong
nhiều môi trường trong suốt khác nhau ta thấy
chiết suất của mỗi môi trường đối với các ánh
sáng đơn sắc khác nhau là một hàm số của
bước sóng ánh sáng:
n = f(λ) = A +
2
λ
B
Trong đó A và B là những hằng số phụ thuộc
vào bản chất môi trường.
Những đường cong biểu diễn sự phụ thuộc
của n vào λ của các môi trường đó gọi là
những đường cong tán sắc.
- (5 phút): T"m hiểu mối liên hệ giữa quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu thí nghiệm cho thấy
hiện tượng đảo vạch quang phổ
của Kiếc-sốp và yêu cầu học
sinh rút ra kết luận.
Nghe sự tr"nh bày của thầy cô
và rút ra kết luận.
#]f;Mg'E5':I(:&
(2E5':I(d:_
Ở một nhiệt độ xác định, các nguyên tử của
một nguyên tố chỉ hấp thụ được những bức xạ
mà chúng có thể phát ra và ngược lại, chúng
chỉ phát ra những bức xạ mà chúng có khả
năng hấp thụ.
N (10 phút): Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nêu biểu
thức tính tiêu cự của thấu kính.
Yêu cầu học sinh tính tiêu cự
của thấu kính đối với ánh sáng
màu đỏ.
Yêu cầu học sinh tính tiêu cự
của thấu kính đối với ánh sáng
màu tím.
Yêu cầu học sinh tính khoảng
cách giữa tiêu điểm đối với tia
đỏ và tiêu điểm đối với tia tím.
Nêu biểu thức tính tiêu cự của
thấu kính.
Tính tiêu cự của thấu kính đối
với ánh sáng màu đỏ.
Tính tiêu cự của thấu kính đối
với ánh sáng màu ím.
Tính khoảng cách giữa tiêu
điểm đối với tia đỏ và tiêu điểm
đối với tia tím.
II. Bài tập ví dụ
Giải
Ta có:
d
f
1
= (n
d
– 1)(
1
1
R
+
2
1
R
) =
R
n
d
)1(2 −
=> f
d
=
)151,1(2
50
)1(2 −
=
−
d
n
R
= 49,02 (cm)
Tương tự:
f
t
=
)154,1(2
50
)1(2 −
=
−
t
n
R
= 46,30 (cm)
Vậy, khoảng cách giữa tiêu điểm đối với tia
đỏ và tiêu điểm đối với tia tím là:
∆f = f
d
– f
t
= 49,02 – 46,30 = 2,72 (cm)
R (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 97, 98
sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
-GIAO THOA ÁNH SÁNG
(5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu hiện tượng giao thoa ánh sáng đối với ánh sáng đơn sắc.
(15 phút): T"m hiểu sự giao thoa với ánh sáng trắng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nêu công
thức xác định vị trí các vân
sáng trong thí nghiệm của Y-
âng khi dùng ánh sáng đơn sắc.
Giới thiệu các kết quả của thí
nghiệm Y-âng khi dùng ánh
sáng trắng.
Nêu công thức xác định vị trí
các vân sáng trong thí nghiệm
của Y-âng khi dùng ánh sáng
đơn sắc.
Ghi nhận vị trí của vân trắng
chính giữa.
Ghi nhận hai vùng tối kế bên
vân tắng chính giữa.
Ghi nhận vị trí các dải quang
phổ bậc 1.
Ghi nhận hai vạch đen kế các
dải quang phổ bậc 1.
Ghi nhận vị tí các dải quang
phổ bậc 2.
Ghi nhận vị trí các dải quang
phổ bậc 2.
Ghi nhận các vùng màu trắng
I. Lý thuyết
J''(e&&
Trong thí nghiệm Y-âng về sự giao thoa ánh
sáng. Nếu chiếu hai khe bằng ánh sáng đơn sắc
th" vị trí các vạch màu (vân sáng) được xác
định bằng công thức:
x
k
= k
a
D
λ
= ki
Nếu chiếu hai khe bằng ánh sáng trắng th" ta
thấy:
+ Ở điểm O (chính giữa): x = 0 ứng với k = 0,
vân sáng của tất cả các màu nằm trùng nhau.
Ta có một vân trắng gọi là vân trắng chính
giữa.
+ Ở hai bên vân trắng chính giữa có hai vùng
tối.
+ Tiếp đến là dải màu liên tục từ tím đến đỏ.
Đó là quang phổ bậc 1 ứng với k = ± 1.
+ Kết thúc quang phổ bậc 1 là một vạch đen
rất hẹp.
+ Tiếp đó là quang phổ liên tục bậc 2 ứng với
k = ± 2.
+ Phần cuối của quang phổ bậc 2 đã trùng với
phần đầu của quang phổ bậc 3.
bậc cao. + Càng ra xa vân sáng chính giữa th" vạch
sáng của các hệ màu càng trùng nhau nhiều
hơn. Ta có một vùng màu trắng nhờ nhờ
(không đủ thành phần) gọi là màu trắng bậc
cao.
# (15 phút): T"m hiểu một số cách bố trí thực nghiệm khác về giao thoa hai chùm tia sáng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu thí nghiệm giao
thoa với gương Fre-nen trên
h"nh 6.5.
Yêu cầu học sinh xem h"nh
6.5 và mô tả thí nghiệm.
Giới thiệu kết quả thí nghiệm
giao thoa với gương Fre-nen.
Giới thiệu thí nghiệm giao
thoa với bán thấu kính Bi-ê
trên h"nh 6.6.
Yêu cầu học sinh xem h"nh
6.6 và mô tả thí nghiệm.
Giới thiệu kết quả thí nghiệm
giao thoa với bán thấu kính Bi-
ê.
Xem h"nh 6.5 và mô tả thí
nghiệm.
Ghi nhận quả thí nghiệm giao
thoa với gương Fre-nen.
Xem h"nh 6.6 và mô tả thí
nghiệm.
Ghi nhận kết quả thí nghiệm
giao thoa với bán thấu kính Bi-ê.
]f&<f^+M)h&(
'''i)'&
a) Gương Fre-nen
Hai gương G
1
, G
2
làm với nhau một góc nhỏ
α. Một nguồn sáng điểm S phát ra ánh sáng
đơn sắc. Hai chùm phản xạ trên G
1
, G
2
tựa như
được phát đi từ hai ảnh S
1
, S
2
của S qua G
1
, G
2
.
Hai chùm sáng này có một phần chung gọi là
vùng giao thoa. Đặt một màn E trong vùng
giao thoa ta quan sát được một hệ vân giao
thoa.
b) Bán thấu kính Bi-ê
Một thấu kính mỏng được cưa làm đôi, theo
một đường kính. Hai nữa thấu kính, sau đó
được kéo ra xa nhau một khoảng nhỏ O
1
O
2
= e.
Đặt một nguồn điểm S trước thấu kính th" hai
nữa thấu kính cho hai ảnh thật cách nhau một
khoản a. Hai chùm sáng mà đỉnh là S
1
và S
2
có
một phần chung đó là vùng giao thoa. Đặt một
màn E trong vùng giao thoa ta quan sát được
một hệ vân giao thoa.
- (10 phút): Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh tính d’.
Hướng dẫn để học sinh tính
khoảng cách giữa hai ảnh S
1
và
S
2
.
Hướng dẫn để học sinh tính
khoảng vân.
Tính d’.
Tính khoảng cách giữa hai ảnh
S
1
và S
2
.
Xác định khoảng cách D từ hai
ảnh S
1
và S
2
đến màn.
Tính khoảng vân i.
II. Bài tập ví dụ
Giải
a) Ta có: d’ =
1236
12.36
−
=
− fd
df
= 18 (cm).
Từ hai tam giác đồng dạng SO
1
O
2
và SS
1
S
2
, ta
có :
d
dd
e
a '+
=
=> a = e
36
1836
.2
' +
=
+
d
dd
= 3 (mm).
b) Khoảng vân
Khoảng cách từ S
1
S
2
đến màn là:
D = 1,5 – 0,18 = 1,32 (m).
Khoảng vân:
i =
3
7
10.3
32,1.10.6
−
−
=
a
D
λ
=2.10
-4
(m) = 0,2(mm)
N (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 101, 102
sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
NBÀI TẬP SÓNG VÀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG.
(10 phút): Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải:
+ Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đổ đến tím.
+ Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng. Chiết suất của một môi trường trong
suốt nhất định ứng với ánh sáng có bước sóng càng dài th" có giá trị càng nhỏ hơn so với chiết suất ứng với ánh sáng
có bước sóng ngắn.
+ Ở một nhiệt độ nhất địnhaatcacs nguyên tử của một nguyên tố chỉ hấp thụ được những bức xạ mà chúng có thể
phát ra và ngược lại, chúng chỉ phát ra những bức xạ mà chúng có khả năng hấp thụ.
+ Vị trí của vân sáng trong giao thoa: x
k
= k
a
D
λ
= ki
+ Biểu thức xác định vị trí các vân trùng trong giao thoa với ánh sáng trắng: k
1
λ
1
= = k
2
λ
2
; với k ∈ Z.
(10 phút): Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 97 : C
Câu 2 trang 97 : D
Câu 3 trang 97 : D
Câu 1 trang 101 : C
Câu 2 trang 101 : A
# (25 phút): Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nêu công
thức tính chiết suất của môi
trường trong suốt theo bước
sóng của ánh sáng.
Yêu cầu học sinh lập hệ
phương tr"nh để tính A và B.
Yêu cầu học sinh giải hệ
phương tr"nh.
Yêu cầu học sinh tính chiết
của thủy tinh đối với ánh sáng
màu vàng.
Yêu cầu học sinh tính khoảng
vân i.
Yêu cầu học sinh nêu điều
kiện để có vân sáng tại P.
Hướng dẫn học sinh suy ra và
tính các giá trị của k.
Nêu công thức tính chiết suất
của môi trường trong suốt theo
bước sóng của ánh sáng.
Lập hệ phương tr"nh để tính A
và B.
Giải hệ phương tr"nh.
Tính chiết của thủy tinh đối với
ánh sáng màu vàng.
Tính khoảng vân i.
Nêu điều kiện để có vân sáng
tại P.
Tính các giá trị của k.
B2N'ZW
Theo công thức: n = A +
2
λ
B
Ap dụng đối với tia đỏ và tia tím ta có hệ
phương tr"nh: 1,64 = A +
2
)687,0(
B
1,66 = A +
2
)486,0(
B
Giải ra ta có: A = 1,6199642
B = 0,0094563 (µm)
Chiết suất đối với ánh sáng màu vàng:
n
v
= 1,6199642 +
2
)589,0(
0094563,0
= 1,647
B2R'[
a) Khoảng vân:
i =
3
7
10.2,1
1.10.6
−
−
=
a
D
λ
= 5.10
-4
(m)
b) Khi dùng ánh sáng trắng:
Để có vân sáng tại P th":
x
P
= k
a
D
λ
=> k =
1.
10.2.10.2,1
33
λλ
−−
=
D
ax
P
=
λ
6
10.4,2
−
Yêu cầu học sinh tính các giá
trị của λ tương ứng với các giá
trị của k.
Yêu cầu học sinh nêu điều kiện
để có vân tối tại P.
Hướng dẫn học sinh suy ra và
tính các giá trị của k.
Yêu cầu học sinh tính các giá
trị của λ tương ứng với các giá
trị của k.
Tính các giá trị của λ tương
ứng với các giá trị của k.
Nêu điều kiện để có vân tối tại
P.
Tính các giá trị của k.
Tính các giá trị của λ tương
ứng với các giá trị của k.
k
max
=
6
6
min
6
10.4,0
10.4,210.4,2
−
−−
=
λ
= 6
k
min
=
6
6
max
6
10.75,0
10.4,210.4,2
−
−−
=
λ
= 3,2
V" k ∈ Z nên k nhận các giá trị: 4, 5 và 6
=> λ =
k
6
10.4,2
−
. Thay các giá trị của k vào
ta có: λ
1
= 0,6.10
-6
m; λ
2
= 0,48.10
-6
m và λ
3
=
0,4.10
-6
m.
Để có vân tối tại P th":
x
P
= (k +
2
1
)
a
D
λ
=> k =
5,0
1.
10.2.10.2,1
5,0
33
−=−
−−
λλ
D
ax
P
=
λ
6
10.4,2
−
- 0,5
k
max
=
5,0
10.4,0
10.4,2
5,0
10.4,2
6
6
min
6
−=−
−
−−
λ
= 5,5
k
min
=
5,0
10.75,0
10.4,2
5,0
10.4,2
6
6
max
6
−=−
−
−−
λ
= 2,7
V" k ∈ Z nên k nhận các giá trị: 3, 4 và 5.
=> λ =
5,0
10.4,2
6
+
−
k
. Thay các giá trị của k ta
có: λ
1
= 0,686.10
-6
m; λ
2
= 0,533.10
-6
m và λ
3
= 0,436.10
-6
m.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
R: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG (3 tiết)
RCÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN
(10 phút): T"m hiểu thí nghiệm với tế bào quang điện.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh đọc sgk nêu
cấu tạo của tế bào quang điện.
Yêu cầu học sinh xem h"nh
7.1 và mô tả thí nghiệm với tế
bào quang điện.
Giới thiệu mục đích của thí
nghiệm.
Đọc sgk nêu cấu tạo của tế bào
quang điện.
Xem h"nh 7.1 và mô tả thí
nghiệm với tế bào quang điện.
Ghi nhận mục đích của thí
nghiệm.
I. Lý thuyết
g;"5+M)(M
/8E5'M
Thí nghiệm với tế bào quang điện
+ Kính lọc sắc F dùng để lọc lấy một thành
phần đơn sắc nhất định của ánh sáng hồ quang
cho chiếu vào catôt.
+ Khi hiện tượng quang điện xảy ra th" sẽ có
dòng điện chạy giữa anôt và catôt gọi là dòng
quang điện.
+ Người ta nghiên cứu sự phụ thuộc của cường
độ dòng quang điện I
qd
vào bước sóng λ của
ánh sáng kích thích, cường độ J của chùm sáng
kích thích và vào hiệu điện thế U
AK
.
(8 phút): T"m hiểu các kết quả nghiên cứu qua thí nghiệm với tế bào quang điện.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu giới hạn quang
điện.
Giới thiệu đường đặc tuyến
vôn-ampe của tế bào quang
điện trên h"nh 7.2.
Giới thiệu mối liên hệ giữa U
h
với λ
Ghi nhận khái niệm.
Xem h"nh 7.2, nhận xét về
đường đặc tuyến vôn-ampe của
tế bào quang điện.
Ghi nhận sự phụ thuộc của Uh
vào λ.
. &hE5%;"5
+ Mỗi kim loại có một giới hạn quang điện λ
0
.
Ánh áng kích thích phải có λ ≤ λ
0
mới gây
được hiện tượng quang điện.
+ Đường đặc tuyến vôn-ampe của tế bào
quang điện có những đặc điểm sau:
- Khi U
AK
nhỏ th" I
qd
tăng tuyến tính với U
AK
- Khi U
AK
lớn trên một giá trị nào đó th" I
qd
sẽ
giữ giá trị không đổi gọi là cường độ dòng
quang điện bảo hòa (I
bh
).
- Khi U
AK
= 0 th" I
qd
chưa triệt tiêu. Điều này
chứng tỏ các electron bị ánh sáng làm bật ra
khỏi kim loại có một vận tốc ban đầu nào đó.
+ I
bh
tăng tỉ lệ thuận với J.
+ Khi U
AK
= - U
h
th" I
qd
= 0. U
h
không phụ
thuộc vào J mà phụ thuộc vào λ.
# (8 phút): T"m hiểu các định luật quang điện.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu định luật về giới
hạn quang điện.
Giới thiệu định luật về dòng
quang điện bảo hòa.
Ghi nhận định luật.
Ghi nhận định luật.
#. &45VE5'M
a) Định luật về giới hạn quang điện
Ánh sáng kích thích chỉ có thể gây ra hiện
tượng quang điện ở một kim loại nếu bước
sóng λ của nó ngắn hơn hoặc bằng giới hạn
quang điện λ
0
của kim loại đó: λ ≤ λ
0
.
b) Định luật về dòng quang điện bảo hòa
Cường độ của dòng quang điện bảo hòa I
bh
tỉ
lệ thuận với cường độ J của chùm sáng kích
thích.
c) Định luật về động năng ban đầu cực đại của
electron quang điện.
Giới thiệu định luật về động
năng ban đầu cực đại của các
electron quang điện.
Ghi nhận định luật.
Ta có eU
h
= W
đmax
=
2
1
mv
2
maxo
V" U
h
không phụ thuộc vào J mà chỉ phụ thuộc
vào λ, nên ta có định luật:
Động năng ban đầu cực đại của các electron
quang điện không phụ thuộc vào cường độ của
chùm ánh sáng kích thích mà chỉ phụ thuộc vào
bước sóng của chùm sáng.
- (5 phút): Giải thích định luật về động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu công thức Anh-
xtanh.
Yêu cầu học sinh dựa vào
công thức Anh-xtanh giải thích
định luật về động năng ban đầu
cực đại của các electron quang
điện.
Ghi nhận công thức.
Dựa vào công thức Anh-xtanh
giải thích định luật về động năng
ban đầu cực đại của các electron
quang điện.
. J%^45V(a<'c5
+'& E5'M
Theo công thức Anh-xtanh về hiện tượng
quang điện: hf =
λ
hc
= A +
2
1
mv
2
maxo
Ta thấy động năng ban đầu cực đại của các
electron quang điện chỉ phụ thuộc vào tần số
(hay bước sóng) của ag kích thích mà không
phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng kích
thích.
N (9 phút): Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh viết công
thức Anh-xtanh từ đó suy ra
để tính vận tốc ban đầu cực
đại của các electron quang
điện.
Yêu cầu học sinh tính hiệu
điện thế hãm.
Yêu cầu học sinh giải thích
tại sao dòng quang điện vẫn
triệt tiêu.
Viết công thức Anh-xtanh từ
đó suy ra để tính vận tốc ban
đầu cực đại của các electron
quang điện.
Tính hiệu điện thế hãm.
Giải thích tại sao dòng quang
điện vẫn triệt tiêu.
II. Bài tập ví dụ
Giải
a) Ta có:
2
1
mv
2
maxo
=
λ
hc
- A =
λ
hc
-
0
λ
hc
=> v
0max
=
−
0
112
λλ
m
hc
=
−
−−−
−
6631
834
10.66,0
1
10.5,0
1
10.1,9
10.3.10.625,6.2
= 3,25.10
5
(m/s).
b) Ta có : eU
h
=
2
1
mv
2
maxo
=>U
h
=
19
5531
2
max
10.6,1.2
)10.25,3.(10.1,9
2
−
−
=
e
mv
o
=0,3(V)
U
h
không phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai
điện cực nên giử nguyên U
h
mà chỉ thay đổi khoảng
cách giữa hai điện cực th" dòng quang điện vẫn bị
triệt tiêu.
R (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 107, 108
và 109 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
SHIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN. MÀU SẮC CÁC VẬT CẤU TẠO HẠT NHÂN
(15 phút): T"m hiểu hiện tượng hấp thụ ánh sáng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Tr"nh bày thí nghiệm h"nh 7.4.
Dẫn dắt để học sinh rút ra
những nhận xét qua từng bước
thí nghiệm.
Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
qua thí nghiệm.
Giới thiệu hiện tượng hấp thụ
ánh sáng của môi trường.
Nhận xét về màu ánh sáng nh"n
thấy.
Nhận xét khi cho chùm tia ló
phản xạ trên mặt ghi của đĩa
CD.
Nhận xét về nhiệt độ của nước
trong bể khi dùng ánh sáng có
cường độ mạnh.
Rút ra kết luận qua thí nghiệm.
Ghi nhận sự hấp thụ ánh sáng
của môi trường.
I. Lý thuyết
M/8d:_&&
+ Chiếu một chùm sáng trắng vào một bể kính
đựng nước màu xanh. Đặt mắt ở phia đối diện
ta thấy ánh sáng xanh. Nh"n vào bể theo các
phương khác nhau ta cũng chỉ thấy ánh sáng
xanh.
+ Nếu cho chùm sáng xanh ló ra khỏi bể nước,
phản xạ trên mặt ghi của đĩa CD ta sẽ thấy có
cả ánh sáng các màu khác nữa. Tuy nhiên ánh
sáng màu xanh th" mạnh, còn vùng các ánh
sáng màu khác th" yếu hơn.
+ Nếu chùm sáng có cường độ mạnh th" nước
trong bể sẽ nóng lên rỏ rệt.
Các thí nghiệm cho thấy bể nước hấp thụ yếu
ánh sáng xanh và hấp thụ mạnh các ánh sáng
khác. Năng lượng của các ánh sáng hấp thụ đã
làm nóng nước.
Hiện tượng hấp thụ ánh sáng là hiện tượng
môi trường vật chất làm giảm cường độ hay
năng lượng của dòng ánh sáng truyền qua nó.
Phần quang năng bị hấp thụ sẽ biến thành nội
năng của môi trường.
(5 phút): T"m hiểu kính màu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu một số loại kính
màu.
Giới thiệu cách chế tạo kính
màu.
Xem các kính màu.
Ghi nhận cách chế tạo kính
màu.
. $^)25
Mỗi môi trường hấp thụ các ánh sáng đơn sắc
khác nhau một cách nhiều, ít khác nhau. Đặc
điểm này được sử dụng để chế tạo các kính
màu.
Người ta cho thêm vào thủy tinh, trong quá
tr"nh nấu chảy những ôxit hoặc muối kim loại
khác nhau để tạo thành thủy tinh có màu sắc
khác nhau như đỏ, nâu, xanh, …
# (5 phút): T"m hiểu định luật hấp thụ ánh sáng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu định luật hấp thụ
ánh sáng.
Giới thiệu là hệ số hấp thụ
ánh sáng đơn sắc và yêu cầu
học sinh nếu đơn vị của nó.
Ghi nhận định luật hấp thụ ánh
sáng.
Nêu đơn vị của là hệ số hấp thụ
ánh sáng đơn sắc.
#. ?45Vd:_&&
Khi đi qua một môi trường hấp thụ ánh sáng th"
cường độ của chùm sáng giảm theo định luật
hàm mũ của độ dài đường đi tia sáng.
I = I
0
e
-
α
l
α là hệ số hấp thụ ánh sáng đơn sắc có đơn vị
là. Nó vừa phụ thuộc vào môi trường vừa phụ
thuộc vào bước sóng λ.
- (5 phút): T"m hiểu sự phản xạ (hoặc tán xạ) lọc lựa và màu của các vật.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu khả năng phản xạ
(hoặc tán xạ) lọc lựa của các
vật.
Yêu cầu học sinh giải thích tại
sao các vật có màu sắc khác
nhau.
Ghi nhận khả năng phản xạ
(hoặc tán xạ) lọc lựa của các vật.
Giải thích tại sao các vật có
màu sắc khác nhau.
-P+:%j*&k,+']25'
&(V
+ Ở một số vật, khả năng phản xạ (hoặc tán
xạ) ánh sáng mạnh yếu khác nhau phụ thuộc
vào chính bước sóng ánh sáng. Đó là phản xạ
(hoặc tán xạ) lọc lựa.
+ Nếu chiếu một chùm sáng trắng vào vật có
khả năng phản xạ (hoặc tán xạ) lọc lựa th" ánh
sáng phản xạ (hoặc tán xạ) sẽ là ánh sáng màu.
Điều đó giải thích tại sao các vật có màu sắc
khác nhau.
N (10 phút): Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh xác định
cường độ chùm sáng khi đi vào
tấm thủy tinh, khi đi đến mặt
sau của tấm thủy tinh và khi ra
khỏi tấm thủy tinh.
Hướng dẫn để học sinh tính hệ
số hấp thụ ánh sáng.
Xác định cường độ chùm sáng
khi đi vào tấm thủy tinh.
Xác định cường độ chùm sáng
khi đi đến mặt bên của tấm thủy
tinh.
Xác định cường độ chùm sáng
khi ra khỏi tấm thủy tinh.
Tính hệ số hấp thụ ánh sáng.
II. Bài tập ví dụ
Giải
Cường độ chùm sáng đi vào tấm thủy tinh:
I
1
= I
0
– 0,04I
0
= 0,96I
0
Cường độ chùm sáng khi đến mặt sau tấm
thủy tinh:
I
2
= I
1
e
-
α
l
= 0,96I
0
e
-
α
l
Cường độ chùm sáng khi ra khỏi tấm thủy
tinh:
I
3
= I
2
– 0,04I
2
= 0,96I
2
= 0,96
2
I
0
e
-
α
l
Theo bài ra ta có: I
3
= 0,8I
0
=> 0,96
2
I
0
e
-
α
l
= 0,8I
0
=> e
-
α
l
=
2
96.0
8,0
= 0,868
=> α = -
004,0
14156,0868,0ln −
−=
l
= 35,4(m
-1
)
R (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang sách
TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
S: VẬT LÍ HẠT NHÂN
WVẬT LÍ HẠT NHÂN
(5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo hạt nhân, kí hiệu hạt nhân và khái niệm đồng vị, cho ví dụ.
(15 phút): T"m hiểu các tiên đề của Anh-xtanh.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu các tiên đề của
Anh-xtanh.
Nêu nghịch lí của tiên đề 2 so
với Cơ học cổ điển.
Ghi nhận các tiên đề của Anh-
xtanh.
Ghi nhận nghịch lí của tiên đề
2 so với Cơ học cổ điển.
I. Lý thuyết
&;'KG'
;A Các hiện tượng vật lí diễn ra như
nhau trong các hệ qui chiếu quán tính.
;A Vân tốc của ánh sáng trong chân
không có cùng độ lớn bằng c trong mọi hệ qui
chiếu quán tính, không phụ thuộc vào phương
truyền và vào vận tốc của nguồn sáng hay máy
thu.
c = 299 792 458 ≈ 300 000 km/s.
c là giới hạn trên của mọi vận tốc vật lí.
# (25 phút): T"m hiểu các hệ quả của các tiên đề Anh-xtanh.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu công thức tính sự
co độ dài theo phương chuyển
động.
l là số đo chiều dài của thanh
đối với người quan sát đứng
yên, còn l
0
là số đo chiều dài
của thanh đối với người quan
sát cùng chuyển động với
thanh.
Giới thiệu sự chậm lại của
đồng hồ chuyển động.
∆t là số đo thời gian đối với
người quan sát đứng yên còn
Ghi nhận công thức tính sự co
độ dài theo phương chuyển
động.
Ghi nhận sự chậm lại của đồng
hồ chuyển động.
. &ME5%
a) Sự co độ dài.
Một thanh có độ dài l
0
chuyển động với vận
tốc v dọc theo trục tọa độ của của một hệ quán
tính đứng yên K th" độ dài của thanh đo được
trong hệ K là:
l =
γ
0
l
; với γ =
2
2
1
1
c
v
−
≥ 1.
b) Sự chậm lại của đồng hồ chuyển động.
Xét một quá tr"nh xảy tại một điểm của hệ
quán tính K’ chuyển động với vận tốc v đối
với hệ quán tính K. Khoảng thời gian của quá
tr"nh đo trong hệ K là ∆t
0
th" khoảng thời gian