Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

Chương 5: Phương pháp nghiên cứu sinh sản cá doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.29 KB, 54 trang )


CHƯƠNG 5
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU SINH
SẢN CÁ

1. Xác định giới tính

Một số loài cá có sự khác nhau về
hình dạng bên ngoài giữa con đực
và con cái.

Một số loài không phân biệt được
đực cái

Phương pháp quan sát tuyến sinh
dục được xem là hữu hiệu nhất
trong phân biệt đực cái


Các giai đoạn phát triển của tuyến
sinh dục

Sự sinh sản của cá thường mang
tính chu kì

Chu kì sinh sản của cá thường được
xác định bằng việc khảo sát hình
thái và tổ chức mô


Việc khảo sát mô của tinh sào hay


noãn sào phải được tiến hành ít
nhất 1 năm để xác định chu kì phát
triển và phóng thích những sản
phẩm sinh dục của cá, chu kì thành
thục (maturation cycle)


Có 3 bậc thang thành thục sinh dục
được sử dụng:
(i) Bậc thang thành thục 7 giai đoạn
(ii) Bậc thang thành thục 5 giai đoạn
(iii) Bậc thang thành thục 6 giai đoạn


Bậc thang thành thục 7 giai đoạn
dành cho các loài cá đẻ trứng một
lượt (cá đối)

Giai
đoạn
Mức độ thành
thục
Mô tả
I Chưa thành thục
Tuyến sinh dục còn rất nhỏ. Tinh sào và noãn hoàn là 2
sợi dây dài, màu xám hoặc không màu. Không quan sát
được tế bào trứng bằng mắt thường
II Trưởng thành
Tuyến sinh dục bắt đầu phát triển và dài thêm. Tinh sào
và noãn sào màu hơi xám đến hồng. Chiều dài tuyến

sinh dục chiếm 1/2 hay hơn 1/2 chiều dài khoang bụng
III Sinh trưởng
Tuyến sinh dục mờ đục, buồng trứng có thể nhìn thấy
những hạt trứng nhỏ bằng mắt

Giai đoạn Mức độ thành thục Mô tả
IV
Sinh trưởng và dinh
dưỡng
Tinh sào có màu đỏ nhạt đến trắng, không có sẹ
chảy ra khi nhấn vào. Buồng trứng màu vàng
cam. Hạt trứng đục. Tuyến sinh dục chiếm 2/3
xoang bụng
V Thành thục
Tuyến sinh dục đạt kích thước tối đa. Nhấn nhẹ
có sẹ chảy ra. Hạt trứng lớn, tròn
VI Rụng và đẻ trứng Nhấc ngược cá và lắc nhẹ trứng và sẹ chảy tự do
VII Thoái hóa
Tuyến sinh dục mềm nhũn, co lại và có màu đỏ
sẫm. Xoang bụng trống rỗng


Bậc thang thành thục 5 giai đoạn:
cho các loài cá đẻ trứng nhiều đợt

Giai đoạn
Mức độ thành
thục
Mô tả
I

Chưa thành
thục
Tuyến sinh dục dài 1/3 chiều dài xoang bụng. Noãn sào
và tinh sào chưa phát triển
II Trưởng thành
Tuyến sinh dục chiếm 1/2 thể tích xoang bụng. Noãng
sào có màu hồng nhạt, hơi đục, có thể nhìn thấy các
hạt trứng bằng kính lúp. Tinh sào có màu trắng như
kem và dày lên
III Đang chín
Tuyến sinh dục chiếm 2/3 xoang bụng. Trứng dễ dàng
nhìn thấy bằng mắt thường. Noãn sào màu hồng
nhạt đến vàng. Tinh sào phát triển to, có màu trắng
nhạt đến kem
IV Chín muồi Tuyến sinh dục chiếm hết thể tích xoang bụng
V Thoái hóa
Tuyến sinh dục mềm nhũn, co lại và có màu đỏ sẫm.
Xoang bụng trống rỗng


Ngoài hiện trường thì bậc thang
thành thục với 6 giai đoạn được ứng
dụng rộng rãi hơn cả

Giai đoạn Mô tả
I Cá thể non chưa thành thục
II
Tuyến sinh dục có kích thước nhỏ, mắt thường không nhìn thấy
hạt trứng
III

Giai đoạn thành thục. Nhìn thấy các hạt trứng, khối lượng tuyến
sinh dục tăng rất nhanh, tinh sào chuyển từ trắng trong sang
hồng nhạt
IV
Giai đoạn chín muồi. Tuyến sinh dục đạt kích thước lớn nhất. Ấn
nhẹ vào chưa thấy sản phẩm sinh dục chảy ra
V
Giai đoạn đẻ trứng. Các sản phẩm sinh dục chảy ra khi ấn nhẹ
vào bụng cá
VI
Giai đoạn sau khi đẻ. Các sản phẩm sinh dục được phóng thích
hết, lỗ sinh dục phồng lên, tuyến sinh dục trong dạng túi mềm
nhão.

Những biến đổi về tổ chức tế bào ở
sản phẩm sinh dục của cá

Sự phát sinh của tinh trùng: Tinh trùng
phát sinh và phát triển trải qua 4 thời kỳ:

thời kỳ phát triển hay thời kỳ sinh sôi: Tế
bào nguyên thuỷ (spermatogonie) to tròn,
chất nhiễm sắc trong nhân rõ, có 1 hạt
nhân nằm sát màng trong của ống sinh
tinh. Khi bắt đầu phát dục tế bào nguyên
thuỷ bắt đầu phân chia gián phân hình
thành tinh bào 1 (Cyte 1)


Thời kỳ sinh trưởng (lớn lên): Tinh

bào 1 không phân chia mà lớn lên
tăng về thể tích, bào tương sau đó
phân chia giảm nhiễm thành 2 tinh
bào 2. Tinh bào 2 phân chia thành
tiền tinh trùng và phân chia tiếp
hình thành tinh trùng.


Thời kỳ thành thục: Quá trình diễn
ra tương đối dài tế bào trương to,
nhân biến hoá phức tạp

Thời kỳ tạo hình hình thành tinh
trùng: Tiền tinh trùng là tế bào to
tròn. Quá trình hình thành tinh
trùng từ tiền tinh trùng, tế bào tròn
to sau đó biến hoá phức tạp có đuôi
hình thành tinh trùng.


Tinh trùng cá chia làm 3 phần: Đầu,
thân và đuôi.

Đầu chứa nhân mang cơ chất di
truyền hình dạng tuỳ loài: Tròn ở cá
xương, trụ hay hình chì xoăn như
nút chai nhơ ở cá sụn.


Phần thân tinh trùng có ty thể chứa

men cung cấp năng lượng cho vận
động của tinh trùng.

Đuôi là cơ quan vận động. Số lượng
tinh trung tuỳ thuộc vào từng loài
cá và kích thước cá và tuỳ thuộc
vào phương thức thụ tinh.


Thường những loài cá thụ tinh ngoài
trong môi trường nước chảy có số
lượng sẹ nhiều hơn các loài đẻ nước
tĩnh Thời gian sống của tinh trùng
phụ thuộc vào các yếu tố môi
trường như nhiệt độ, tốc độ
chuyển động và chất lượng tinh
trùng


Sự phát phát triển của tế bào trứng:
Trứng phát sinh khác với tinh trùng,
từ tế bào trứng nguyên thuỷ phát
triển qua 3 thời kỳ phân chia thành
trứng thành thục


Thời kỳ sinh sôi: Noãn bào nguyên
thuỷ phân chia gián tiếp tăng nhanh
số lượng.


Thời kỳ sinh trưởng: Noãn bào
nguyên thuỷ lớn lên, tích luỹ chất
dinh dưỡng đó là noãn bào thứ cấp
và trải qua 2 kỳ sinh trưởng ngắn
và sinh trưởng dài


Kỳ sinh trưởng ngắn: thực chất của
thời kì này là sự lớn lên của tế bào,
hạch nhân tăng về kích thước,
lượng tế bào chất tăng dần. Dựa
vào đặc điểm trên có thể phân tế
bào trứng ra làm 2 thời kì là sơ kì
và thời kì một lớp follicul


Sơ kì:

Màng tế bào rất mỏng

Tế bào chất dạng hạch nhỏ

Nhân hình trứng có 6-8 hạch nhỏ

Đường kính tế bào trứng khoảng
24-70 µm


Thời kì một lớp follicul:Ngoài màng
tế bào phát sinh một lớp follicul,

nhiễm sắc thể ở dạng phân tán,
trong tế bào trứng có 8-10 hạch
nhân. Tế bào chất từ dạng hạt
chuyển sang dạng lưới. Đường kính
tế bào trứng 180-240µm


Thời kì sinh trưởng lớn

Đặc trưng: tích lũy noãn hoàng.
Chia thành 2 kì nhỏ

Bắt đầu tích lũy noãn hoàng

Kết thúc tích lũy noãn hoàng


Thời kì thành thục

Trứng phân cực

Tế bào chất: đặc => lỏng

Nhân: di chuyển về cực động vật và
tan biến

Phân bào: trứng

×