Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Nhiệt động lực học - Chương 1 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.31 KB, 17 trang )


NHA TRANG UNIVERSITY
Faculty of Mechanical Engineering



Assoc. Prof. Nguyễn Văn Nhận



Engineering Thermodynamics
(Textbook Compiled for Students
at the Faculty of Mechanical Engineering)








NHA TRANG - 2008


- 2 -


Assoc. Prof. Nguyễn Văn Nhận - Engineering Thermodynamics - 2008
Our modern technological society is based largely on the replacement of
human and animal labor by animate, power-producing machinery. Examples of such
machinery are steam power plants that generate electricity, locomotives that pull


freight and passenger trains, and internal combustion engines that power automobiles.
In each of these examples, working fluids such as steam and gases are generated by
combustion of a fuel-air mixture and then are caused to act upon mechanical devices
to produce power. Predictions of how much energy can be obtained from the working
fluid and how well the extraction of energy from the working fluid can be
accomplished are the province of an area of engineering called thermodynamics.
Thermodynamics is based on two experimentally observed laws. The first is
the law of conservation of energy, familiar to the student from the study of classical
mechanics. Whereas in mechanics only potential and kinetic energies are involved, in
thermodynamics the law of conservation of energy is extended to include thermal and
other forms of energy. When an energy transformation occurs, the same total energy
must be present after the transformation as before; in other words, according to the
first law, all the different types of energy must be accounted for and balanced out
when a transformation occurs. For example, in an internal combustion engine, a
specific quantity of thermal energy is released due to the combustion of gasoline in
the engine cylinders. Some of this energy goes out the tailpipe as heated exhaust gases
and is lost; some is converted to useful work in moving the car; and some is dissipated
to the air via the cooling system. Whereas the distribution of these various types of
energy is clearly of important to the engineer, who wants to obtain as much useful
work as possible from a given quantity of fuel, the first law merely states that energy
can be neither created nor destroyed; it does not provide information as to the ultimate
distributions of the energy in its various forms.
The second law provides further information about energy transformations. For
example, it places a limitation on the amount of useful mechanical work that can be
obtained from combustion of the fuel in an internal combustion engine. The first law
states that energy must be conserved. Thus, according to the first law, all the thermal
energy available from combustion of the fuel could be converted to useful mechanical
work with no losses. Intuitively, however, we know that thermal and other losses are
present in the engine. The second law provides a quantitative prediction of the extent
of these losses.

An understanding of thermodynamics and the limitations it imposes on the
conversion of energy from one to another is very relevant to what is going on in the
world today. With limited supplies of conventional energy resources of oil and gas,
and with increased demands for an improved standard of living and an accompanying
increased demand for energy, it is important that we obtain the maximum utilization
of our oil, gas, and coal reserves. Conversion of the chemical energy available in these
fuels to usable form should be done as efficiently as possible. Further, we must
examine the potential of new sources of energy, such as the sun and the oceans.
Again, thermodynamics will be used to evaluate new energy sources and methods of
converting the available energy to useful form.
- 3 -


Assoc. Prof. Nguyễn Văn Nhận - Engineering Thermodynamics - 2008
REFERENCE
1. Bùi Hải, Trần Thế Sơn (2002), Kỹ thuật nhiệt, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà
Nội
2. Phạm Lê Dần, Đặng Quốc Phú (2003), Bài tập cơ sở Kỹ thuật nhiệt, NXB Giáo
dục.
3. Trần Quang Nhạ, Bùi Hải, Hoàng Đình Tín, Ng. Hoài Văn (1978), Bài tập Nhiệt
kỹ thuật, NXB Đại học và THCN.
4. William L. Haberman, James E. A. John, Engineering Thermodynamics with
Heat Transfer, ISBN 0-205-12076-8.






























- 4 -


Assoc. Prof. Nguyễn Văn Nhận - Engineering Thermodynamics - 2008

Chương 1

High-temperature reservoir (T

1
)
High-temperature reservoir (T
1
)
KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.1. THIẾT BỊ NHIỆT
Thiết bị nhiệt là loại thiết bị có chức năng biến đổi giữa nhiệt năng và cơ năng.
Thiết bị nhiệt được chia thành 2 nhóm : động cơ nhiệt và máy lạnh. Động cơ
nhiệt (ví dụ : động cơ hơi nước, turbine khí, động cơ xăng, động cơ diesel, động cơ
phản lực, v.v.) có chức năng biến đổi nhiệt năng thành cơ
năng. Máy lạnh có chức
năng chuyển nhiệt năng từ nguồn lạnh (ví dụ : phòng lạnh) đến nguồn nóng (ví dụ :
khí quyển).
1
3
4
2
Q
out
Q
in
W
out


Low-temperature reservoir (T
2
)

Heat Engine
Q
out
Q
in
W
out
H. 1.1-1. Nguyên lý hoạt động của turbine hơi nước
1- Nồi hơi, 2- Turbine, 3- Thiết bị ngưng tụ, 4- Bơm nước

13
4
2
Q
out
Q
in
W
in


Low-temperature reservoir (T
2
)
Refrigerator
Q
out
Q
in
W

in
H. 1.1-2. Nguyên lý hoạt động của máy lạnh và bơm nhiệt
dùng tác nhân lạnh là chất lỏng dễ bay hơi
1- Giàn lạnh, 2- Máy nén, 3- Giàn nóng, 4- Van tiết lưu
- 5 -


Assoc. Prof. Nguyễn Văn Nhận - Engineering Thermodynamics - 2008

1.2. HỆ NHIỆT ĐỘNG
Hệ nhiệt động (HNĐ) là một vật hoặc nhiều vật được tách riêng ra khỏi các vật
khác để nghiên cứu những tính chất nhiệt động của chúng. Tất cả những vật ngoài
HNĐ được gọi là môi trường xung quanh. Vật thực hoặc tưởng tượng ngăn cách hệ
nhiệt động và môi trường xung quanh được gọi là ranh giới của HNĐ.
Hệ nhiệt độ
ng được phân loại như sau :

Rigid
vessel
System
boundaries
Water
vapor
Liquid
water
Cylinder
System
boundaries
Gases
Piston

Electrical
power in
Water
pump
a) b)
c)

H. 1.2-1. Hê nhiệt động
a) HNĐ kín với thể tích không đổi
b) HNĐ kín với thể tích thay đổi
c) HNĐ hở

• Hệ nhiệt động kín - HNĐ trong đó không có sự trao đổi vật chất giữa hệ
và môi trường xung quanh.
• Hệ nhiệt động hở - HNĐ trong đó có sự trao đổi vật chất giữa hệ và môi
trường xung quanh.
• Hệ nhiệt động cô lập - HNĐ được cách ly hoàn toàn với môi trường xung
quanh.
- 6 -


Assoc. Prof. Nguyễn Văn Nhận - Engineering Thermodynamics - 2008
1.3. CÁC THÔNG SỐ TRẠNG THÁI CỦA MÔI CHÂT CÔNG TÁC
Môi chất công tác (MCCT) được sử dụng trong thiết bị nhiệt là chất có vai trò
trung gian trong quá trình biến đổi giữa nhiệt năng và cơ năng.
Thông số trạng thái của MCCT là các đại lượng vật lý đặc trưng cho trạng thái
nhiệt động của MCCT.
Trạng thái cân bằng nhiệt động là trạng thái trong đó các thông số trạng thái
của HNĐ có giá trị như nhau trong toàn bộ HNĐ và không đổi theo thời gian nếu như
không có tác động (nhiệt hoặc công) từ môi trường xung quanh. Ngược lại, trạng thái

khi các thông số trạng thái có giá trị khác nhau trong HNĐ được gọi là trạng thái
không cân bằng.
Trạng thái của MCCT được biểu diễn bằng một điểm trên hệ trục tọa độ trạng
thái gồm các trục là các thông số trạng thái độc lập bất kỳ. Trạng thái cân bằng của
HNĐ đơn chất, một pha được xác định khi biế
t hai thông số trạng thái độc lập bất kỳ.
1.3.1. NHIỆT ĐỘ
• Khái niệm
Nhiệt độ (T) - số đo trạng thái nhiệt của vật. Theo thuyết động học phân tử,
nhiệt độ là số đo động năng trung bình của các phân tử .

2
.
3
m
kT
µ
ω

=
(1.3-1)
trong đó : m
µ
- khối lượng phân tử ; ω - vận tốc trung bình của các phân tử ; k -
hằng số Bonzman , k = 1,3805 . 10
5
J/deg ; T - nhiệt độ tuyệt đối.
• Nhiệt kế
Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự thay đổi một số tính chất vật lý của vật thay đổi
theo nhiệt độ, ví dụ : chiều dài, thể tích, màu sắc, điện trở , v.v.

H. 1.3-1. Nhiệt kế
• Thang nhiệt độ
1) Thang nhiệt độ Celsius (
0
C) - (Anders Celsius - 1701-1744)
2) Thang nhiệt độ Fahrenheit (
0
F) - (Daniel Fahrenheit - 1686-1736) .
3) Thang nhiệt độ Kelvin (K) - (Kelvin - 1824-1907 ).
4) Thang nhiệt độ Rankine (
0
R)
- 7 -


Assoc. Prof. Nguyễn Văn Nhận - Engineering Thermodynamics - 2008

)32(
9
5
00
−= FC
;
273
0
−= KC

32
5
9

00
+⋅= CF
;
273
0
+= CK

KR
5
9
0
=
;
RK
0
9
5
=

0
R =
0
F + 459,67
1.3.2. ÁP SUẤT
• Khái niệm
Áp suất của lưu chất (p) - lực tác dụng của các phân tử theo phương pháp tuyến
lên một đơn vị diện tích thành chứa.

A
F

p =

Theo thuyết động học phân tử :

2
3
m
pn
µ
ω
α

=⋅⋅
(1.3-2)
trong đó : p - áp suất ; F - lực tác dụng của các phân tử ; A - diện tích thành bình chứa
; n - số phân tử trong một đơn vị thể tích ; α - hệ số phụ thuộc vào kích thước và lực
tương tác của các phân tử.
• Đơn vị áp suất
1) N/m
2
; 5) mm Hg (tor - Torricelli, 1068-1647)
2) Pa (Pascal) ; 6) mm H
2
O
3) at (Technical Atmosphere) ; 7) psi (Pound per Square Inch)
4) atm (Physical Atmosphere) ; 8) psf (Pound per Square Foot)
at Pa mm H
2
O mm Hg (at 0
0

C)
1 at 1 9,80665.10
4
1.10
4
735,559
1 Pa 1,01972.10
-5
1 0,101972 7,50062.10
-3
1 mm H
2
O 1.10
-4
9,80665 1 73,5559.10
-3
1 mm Hg 1,35951.10
-3
133,322 13,5951 1

1 atm = 760 mm Hg (at 0
0
C) = 10,13 . 10
4
Pa = 2116 psf (lbf/ft
2
)
1 at = 2049 psf
1 psi (lbf/in
2

) = 144 psf = 6894,8 Pa
1lbf/ft
2
(psf)

= 47,88 Pa

- 8 -


Assoc. Prof. Nguyễn Văn Nhận - Engineering Thermodynamics - 2008
• Phân loại áp suất
1) Áp suất khí quyển (p
0
) - áp suất của không khí tác dụng lên bề mặt các vật
trên trái đất.
2) Áp suất dư (p
d
) - áp suất của lưu chất so với môi trường xung quanh
p
d
= p - p
0
3) Áp suất tuyệt đối (p) - áp suất của lưu chất so với chân không tuyệt đối.
p = p
d
+ p
0
4) Độ chân không (p
ck

) - phần áp suất nhỏ hơn áp suất khí quyển.
p
ck
= p
0
- p
p
p
0
p
d
p
p
0
p
ck


H. 1.3-2. Các loại áp suất
• Áp kế

p
p
d
p
0
p
0
Hg
Vacuum

a) b)


H. 1.3-3. Dụng cụ đo áp suất
a) Barometer , b) Áp kế

Ghi chú : Khi đo áp suất bằng áp kế thủy ngân, chiều cao cột thủy ngân cần
được hiệu chỉnh về nhiệt độ 0
0
C.
h
0
= h (1 - 0,000172. t) (1.3-3)
trong đó : t - nhiệt độ cột thủy ngân, [
0
C] ; h
0
- chiều cao cột thủy ngân hiệu chỉnh
về nhiệt độ 0
0
C ; h - chiều cao cột thủy ngân ở nhiệt độ t
0
C.
- 9 -


Assoc. Prof. Nguyễn Văn Nhận - Engineering Thermodynamics - 2008
1.3.3. THỂ TÍCH RIÊNG VÀ KHỐI LƯỢNG RIÊNG
• Thể tích riêng (v) - Thể tích riêng của một chất là thể tích ứng với một
đơn vị khối lượng chất đó :

m
V
v =
[m
3
/kg]
• Khối lượng riêng (ρ) - Khối lượng riêng - còn gọi là mật độ - của một chất
là khối lượng ứng với một đơn vị thể tích của chất đó :
V
m
=
ρ
[kg/m
3
]
1.3.4. NỘI NĂNG
Nội nhiệt năng (u) - gọi tắt là nội năng - là năng lượng do chuyển động của
các phân tử bên trong vật và lực tương tác giữa chúng.
Nội năng gồm 2 thành phần : nội động năng (u
d
) và nội thế năng (u
p
). Nội động
năng liên quan đến chuyển động của các phân tử nên nó phụ thuộc vào nhiệt độ của
vật. Nội thế năng liên quan đến lực tương tác giữa các phân tử nên nó phụ thuộc vào
khoảng cách giữa các phân tử. Như vậy, nội năng là một hàm của nhiệt độ và thể tích
riêng : u = u (T, v)
Đối với khí lý tưởng, nội năng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. Lượ
ng thay đổi nội
năng của khí lý tưởng được xác định bằng các biểu thức :

1.3.5. ENTHALPY
Enthalpy (i) - là đại lượng được định nghĩa bằng biểu thức :
i = u + p.v
Như vậy, cũng tương tự như nội năng , enthalpy của khí thực là hàm của các
thông số trạng thái. Đối với khí lý tưởng, enthalpy chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

1.3.6. ENTROPY
Entropy (s) là một hàm trạng thái được định nghĩa bằng biểu thức :

T
dq
ds =
[J/
0
K]

1.4. CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG THÔNG DỤNG
1.4.1. NGOẠI THẾ NĂNG (E
p
) - là năng lượng có được do vị trí của vật.

H. 1.4-1
h
G

- 10 -


Assoc. Prof. Nguyễn Văn Nhận - Engineering Thermodynamics - 2008
zGzgmE

P

=
⋅⋅=

trong đó : m - khối lượng [kg] ; g - gia tốc trọng trường, [m/s
2
] ; z - độ cao so với
mặt phẳng so sánh, [m] ; G - trọng lượng, [N].
1.4.2. NGOẠI ĐỘNG NĂNG (E
k
) - là năng lượng có được do chuyển động vĩ
mô của vật.

2
2
ω
⋅= mE
K
; trong đó ω là vận tốc của vật.
1.4.3. NỘI NHIỆT NĂNG (U) - (xem 1.3.4).
1.4.4. HÓA NĂNG (E
C
) - năng lượng tích trữ trong các liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử.
1.4.5. NGUYÊN TỬ NĂNG (E
A
) - năng lượng tích trữ trong các liên kết giữa
các hạt tạo nên hạt nhân của nguyên tử.
1.4.6. ĐIỆN NĂNG (E

E
) - dạng năng lượng được truyền vào hoặc ra khỏi vật
nhờ hệ thống điện.
1.4.7. NHIỆT NĂNG
1.4.7.1. KHÁI NIỆM
Nhiệt năng là dạng năng lượng truyền từ vật này sang vật khác do sự chênh
lệch nhiệt độ.
Đơn vị đo nhiệt năng :
1) Calorie (Ca) - 1 Ca là nhiệt năng cần thiệt để làm nhiệt độ của 1 gram nước

ng từ 14.5
0
C đến 15.5
0
C.
2) British thermal unit (Btu) - 1 Btu là nhiệt năng cần thiết để làm nhiệt độ của
1 pound nước tăng từ 59.5
0
F lên 60.5
0
F.
3) Joule (J) - 1 [J]
1 Ca = 4.187 J
1 Btu = 252 Ca = 1055 J


Q
c)
Q
b)

Sun
Q
a)
Earth

H. 1.4-2. Các hình thức truyền nhiệt
- 11 -


Assoc. Prof. Nguyễn Văn Nhận - Engineering Thermodynamics - 2008
1.4.7.2. NHIỆT DUNG VÀ NHIỆT DUNG RIÊNG
Nhiệt dung của một vật là lượng nhiệt cần cung cấp cho vật hoặc từ vật tỏa ra
để nhiệt độ của nó thay đổi 1
0
.

dt
dQ
C =
[J/deg] (1.4-1)
Nhiệt dung riêng (NDR) - còn gọi là Tỷ nhiệt - là lượng nhiệt cần cung cấp
hoặc tỏa ra từ 1 đơn vị số lượng vật chất để nhiệt độ của nó thay đổi 1
0
.
• Phân loại NDR theo đơn vị đo lượng vật chất :
1) Nhiệt dung riêng khối lượng :
C
c
m
=

[J/kg .deg] (1.4-2a)
2) Nhiệt dung riêng thể tích :
tc
V
C
c =
'
[J/m
3
t c
.deg] (1.4-2b)
3) Nhiệt dung riêng mol :
N
C
c =
µ
[J/kmol .deg] (1.4-2c)
µ
µ
c
vcc
tc
=⋅=
'
;
4,22
'
µ
c
v

c
c
tc
==
(1.4-3)
• Phân loại NDR theo quá trình nhiệt động :
1) NDR đẳng tích : c
v
, c'
v
, c
µ
.
2) NDR đẳng áp : c
p
, c'
p
, c
µ
.
• Công thức Maye :
c
p
- c
v
= R (1.4-4a)

c
µp
- c

µv
= R
µ
= 8314 [J/kmol. deg] (1.4-4b)
• Chỉ số đoạn nhiệt :
v
p
c
c
k =
(1.4-5)
Trị số k của khí thực phụ thuộc vào loại chất khí và nhiệt độ. Đối với khí lý
tưởng, k chỉ phụ thuộc vào loại chất khí.
• Quan hệ giữa c, k và R :
Từ (1.4-4) và (1.4-5) ta có :

R
k
c
v


=
1
1
;
R
k
k
c

p


=
1
(1.4-6)
• Nhiệt dung riêng của khí thực :
NDR của khí thực phụ thuộc vào bản chất của chất khí, nhiệt độ, áp suất và quá
trình nhiệt động :
c = f(T, p, quá trình).
- 12 -


Assoc. Prof. Nguyễn Văn Nhận - Engineering Thermodynamics - 2008
Trong phạm vi áp suất thông dụng, áp suất có ảnh hưởng rất ít đến NDR. Bởi
vậy có thể biểu diễn NDR dưới dạng một hàm của nhiệt độ như sau :
c = a
0
+ a
1
. t + a
2
. t
2
+ + a
n
. t
n

(1.4-7)

• Nhiệt dung riêng của khí lý tưởng :
NDR của khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào loại chất khí mà không phụ thuộc vào
nhiệt độ và áp suất.
Bảng 1.4-1. Chỉ số đoạn nhiệt và nhiệt dung riêng của khí lý tưởng
Loại khí k
c
µ
v
[kJ/kmol. deg] c
µ
p
[kJ/kmol. deg]
Khí 1 nguyên tử
1,6
12,6 20,9
Khí 2 nguyên tử
1,4
20,9 29,3
Khí nhiều nguyên tử
1,3
29,3 37,4
• Nhiệt dung riêng của hỗn hợp khí
; ; (1.4-8)

=
⋅=
n
i
ii
cgc

1

=
⋅=
n
i
ii
crc
1
''

=
⋅=
n
i
ii
crc
1
µµ
1.4.7.2. TÍNH NHIỆT DUNG RIÊNG TRUNG BÌNH
a) Tính NDR trung bình trong khoảng nhiệt độ t
1
÷ t
2
khi biết NDR trung
bình trong khoảng nhiệt độ 0 ÷ t :
• NDR trung bình trong khoảng nhiệt độ 0 ÷ t :

(1.4-9)
001

|
t
caa=+⋅t
• Theo định nghĩa NDR :
dq
c
dt
=

• Nhiệt trao đổi trong quá trình 1 - 2 :

(1.4-10a)
(
2
22
11
1
21
||
t
tt
tt
t
qcdtctt=⋅= ⋅−

)
• Mặt khác có thể viết :
(
)
(

)
00
1
0
2
000
12122
1
−⋅−−⋅=−= tctcqqq
ttttt
t

1
0
2
0
12
tctc
tt
⋅−⋅=
(1.4-10b)
• Từ (1.4-10a) và (1.4-10b) ta có :

(
21
2
1
21
00
0121

21
tt
t
t
ctct
caa
tt
⋅− ⋅
==+⋅

)
tt
+
(1.4-11)

- 13 -


Assoc. Prof. Nguyễn Văn Nhận - Engineering Thermodynamics - 2008
b) Tính nhiệt dung riêng trung bình trong khoảng nhiệt độ t
1
÷ t
2
khi biết NDR
thực c = a
0
+ a
1
.t :


12
2
1
2
1
tt
dtc
c
t
t
t
t


=

=
12
2
1
110
2
2
120
22
tt
t
ata
t
ata










⋅+⋅−








⋅+⋅


2
12
10
2
1
tt
aac
t
t

+
⋅+=
(1.4-12)

1.4.7.3. CÁC CÁCH TÍNH NHIỆT LƯỢNG
1) Tính nhiệt lượng theo nhiệt dung riêng

(1.4-12a)
()
12
2
1
2
1
| ttcdtcq
t
t
t
t
−⋅=⋅=

2) Tính nhiệt lượng theo định luật nhiệt động 1

q = ∆u + w (1.4-12b)
3) Tính nhiệt lượng theo định luật nhiệt động 2

(1.4-12c)

⋅=
2

1
s
s
dsTq
1.4.7.4. ĐỒ THỊ NHIỆT
s
1
2
0
T
T
s
4
3
0
Q
3-4
= Q
out

( - )
Q
1-2
= Q
in

( + )

Đồ thị nhiệt là đồ thị biểu diễn quá trình
nhiệt động trên hệ trục tọa độ T - s. Trên đồ thị

nhiệt, diện tích giới hạn bởi trục hoành, đường
biểu diễn quá trình và hai đường thẳng đứng đi
qua hai điểm đầu và cuối của quá trình thể hiện
nhiệt lượng tham gia trong quá trình.
Nhiệt năng không phải là thông số trạng
thái của MCCT. Lượng nhiệt cấp cho MCCT ph

thuộc vào đường đi của quá trình.
Qui ước : Nhiệt truyền vào HNĐ mang
d
ấu (+), nhiệt do HNĐ nhả ra mang dấu (-).
H. 1.4-3. Biểu diễn quá trình nhiệt động trên đồ thị nhiệt

- 14 -


Assoc. Prof. Nguyễn Văn Nhận - Engineering Thermodynamics - 2008
1.4.8. CÔNG (W)
1.4.8.1. KHÁI NIỆM
Công - còn gọi là cơ năng - là dạng năng lượng hình thành trong quá trình biến
đổi năng lượng trong đó có sự dịch chuyển của lực tác dụng. Về trị số, công bằng tích
của thành phần lực cùng phương chuyển động và quãng đường dịch chuyển.
W = (F. cosθ). S
S
θ
F

H. 1.4-4.
Đơn vị
Công là một dạng năng lượng nên đơn vị của công là đơn vị của năng lượng.

Đơn vị thông dụng là Joule (J). 1 J là công của lực 1 N tác dụng trên quãng đường 1
m.

F
F
p
a) b)
c) d)

H. 1.4-5. Các hình thức thực hiện công

- 15 -


Assoc. Prof. Nguyễn Văn Nhận - Engineering Thermodynamics - 2008
Phân loại công
1) Công thay đổi thể tích (W) - còn gọi là công cơ học - là công do MCCT
sinh ra khi dãn nở hoặc nhận được khi bị nén. Công thay đổi thể tích gắn liền với sự
dịch chuyển ranh giới của HNĐ.
Công thay đổi thể tích được xác định bằng biểu thức :
dw = p . dv



⋅=
2
1
v
v
dvpw

2) Công kỹ thuật (W
kt
) - là công của dòng khí chuyển động được thực hiện
khi áp suất của chất khí thay đổi.
Công kỹ thuật được xác định bằng biểu thức :
dw
kt
= - v . dp



⋅−=
2
1
p
p
kt
dpvw
1.4.8.2. ĐỒ THỊ CÔNG

V
1
2
0
p
p
V
4
3
0

W
3-4
= W
in

( - )
W
1-2
= W
out

( + )

Đồ thị công là đồ thị biểu diễn quá
trình nhiệt động trên hệ trục tọa độ p - V.
Trên đồ thị công, diện tích giới hạn bởi trục
hoành, đường biểu diễn quá trình và hai
đường thẳng đứng đi qua hai điểm đầu và
cuối của quá trình thể hiện công do HNĐ
sinh ra hoặc công tác dụng lên HNĐ.
Công không phải là thông số trạng thái
của MCCT. Công phụ thuộc vào đường đi
củ
a quá trình.
Qui ước : Công do HNĐ sinh ra mang
dấu (+), công do môi trường tác dụng lên
HNĐ mang
d
ấu (-).
H. 1.4-6. Biểu diễn quá trình nhiệt động trên đồ thị công




- 16 -


Assoc. Prof. Nguyễn Văn Nhận - Engineering Thermodynamics - 2008
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1
1) Mô tả nguyên lý hoạt động của động cơ nhiệt và máy lạnh thông dụng ?
2) Định nghĩa, phân loại và cho các ví dụ về hệ nhiệt động ?
3) Định nghĩa MCCT, trạng thái và thông số trạng thái của MCCT ?
4) Định nghĩa và phân loại nhiệt độ, thang nhiệt độ ?
5) Định nghĩa và phân loại áp suất ? Liệt kê các đơn vị đo áp suất và quan hệ giữa
các đơn vị đo áp suấ
t ?
6) Định nghĩa nội năng (U), enthalpy (I), entropy (S) ?
7) Định nghĩa nhiệt năng (Q) và các đơn vị đo nhiệt năng ? Mô tả các phương thức
truyền nhiệt năng ?
8) Định nghĩa và phân loại nhiệt dung riêng (NDR) ? Lập công thức xác định NDR
trung bình trong khoảng nhiệt độ t
1
÷ t
2
khi biết NDR trung bình trong khoảng
nhiệt độ 0 ÷ t (
) và NDR thực (c = a
taac
t
⋅+=
100

|
0
+ a
1
. t) ?
9) Định nghĩa và phân loại công (W) ? Mô tả các phương thức thực hiện công ?
10) Định nghĩa đồ thị công, đồ thị nhiệt ? Phân tích ý nghĩa của đồ thị công và đồ
thị nhiệt ?


BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Bài tập 1.1 : Áp suất của không khí trong bình có khả năng đỡ cột thủy ngân
cao 500 mm (HBT.1-1). Xác định áp suất tuyệt đối trong bình. Biết rằng áp suất khí
quyển bằng 95 kPa, khối lượng riêng của thủy ngân bằng 13,6.10
3
kg/m3. Bỏ qua ảnh
hưởng của nhiệt độ đến chiều cao cột thủy ngân.

A
BC
p = ?
p
0
G
F
B
F
A

A

B
50 mm H
2
0
180 mm Hg


HBT. 1-1 HBT. 1-2

- 17 -


Assoc. Prof. Nguyễn Văn Nhận - Engineering Thermodynamics - 2008
Bài tập 1.2 : Chỉ số áp suất dư trong phòng (A) là 50 mm H
2
O (HBT. 1-2).
Trong phòng A đặt bình đo áp suất (B) có độ chân không là 180 mm Hg. Áp suất
ngoài trời là 750 mm Hg ở nhiệt độ 30
0
C. Xác định áp suất tuyệt đối của bình đo áp
suất .


Bài tập 1.3 : Một bình kín có thể tích V = 625 dm
3
chứa oxy có áp suất tuyệt
đối p = 23 bar và nhiệt độ t = 280
0
C. Áp suất khí quyển p
0

= 750 mmHg ở 0
0
C. Xác
định :
1) Áp suất dư của oxy tính theo các đơn vị : [bar], [N/m
2
], [mmHg], [mmH
2
O],
[at] ?
2) Nhiệt độ của oxy tính theo
0
F,
0
R và K ?
3) Thể tích riêng và khối lượng riêng của oxy ở trạng thái thực tế (v, ρ) và
trạng thái tiêu chuẩn (v
tc
, ρ
tc
) ?
4) Khối lượng của oxy có trong bình (m) ?
5) Thể tích của oxy ở điều kiện tiêu chuẩn (V
tc
) ?


Bài tập 1.4 : Nhiệt dung riêng trung bình đẳng tích và đẳng áp của khí N2 trong
khoảng nhiệt độ 00C ÷ 1500 0C được biểu diễn bằng các biểu thức sau :


= 0,7272 + 0,00008855. t [kJ/kg.deg]
0
|
t
v
c

0
|
t
p
c
= 1,0240 + 0,00008855. t [kJ/kg.deg]
Xác định NDR trung bình đẳng tích và đẳng áp của N
2
trong khoảng nhiệt độ
từ t
1
= 200
0
C đến t
2
= 800
0
C ?


Bài tập 1.5 : Một bình kín chứa m = 1,05 kg không khí (µ
k
= 28,9) với áp suất

p
1
= 3 at và nhiệt độ t
1
= 20
0
C. Sau khi cấp lượng nhiệt Q, nhiệt độ của không khí
tăng lên t
2
= 120
0
C .
1) Tính Q trong trường hợp nhiệt dung riêng c
µv
= 20,9 kJ/kmol.deg.
2) Tính Q trong trường hợp nhiệt dung riêng phụ thuộc nhiệt độ :

[kJ/kg.deg]
1500
0
| 0,7088 0,00009299
v
ct=+ ⋅
3) Tính sai số tương đối trong hai trường hợp trên ?

×