Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Bài giảng nguyên lý máy - Chương 4 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 22 trang )

Bài giảng NGUYÊN LÝ MÁY Chương 4: Ma sát


Bm. Thiết kế máy TS. Bùi Trọng Hiếu

- 49 -
Chương 4
MA SÁT

4.1. ĐẠI CƯƠNG
- Ma sát là một hiện tượng phổ biến trong tự nhiên và kỹ thuật. Ma sát vừa có lợi vừa có hại:
 Lợi: + nhờ có ma sát ta mới đi lại, cầm nắm các vật được, xe mới chạy trên đường
được, …
+ một số cơ cấu hoạt động được nhờ tác dụng của lực ma sát như: hệ thống
phanh, bộ truyền đai, bộ truyền bánh ma sát (hình 4.1), …
 Hại: + làm tổn hao công suất, giảm hiệu suất máy. Công của lực ma sát phần lớn
biến thành nhiệt làm nóng máy, đôi khi hỏng máy.
+ làm mòn các tiết máy.


a) Bộ truyền đai b) Bộ truyền bánh ma sát
Hình 4.1

- Vì vậy ta phải nghiên cứu tác dụng của lực ma sát để tìm cách giảm các mặt có hại cũng
như tận dụng các mặt có lợi của ma sát.

1. Phân loại ma sát
Có thể phân loại ma sát theo nhiều quan điểm khác nhau:
- Theo tính chất tiếp xúc (hình 4.2):
v
r


1
N
2
N
1
N
2
N
v
r
1
N
v
r
2
N
a) Ma sát khô b) Ma sát ướt c) Ma sát nửa khô, ma sát nửa ướt
Hình 4.2
Bài giảng NGUYÊN LÝ MÁY Chương 4: Ma sát


Bm. Thiết kế máy TS. Bùi Trọng Hiếu

- 50 -
 Ma sát khô: xuất hiện khi hai bề mặt vật rắn tiếp xúc trực tiếp với nhau.
 Ma sát ướt: xuất hiện khi hai bề mặt vật rắn không tiếp xúc trực tiếp với nhau mà
tiếp xúc thông qua lớp đệm trung gian như dầu, nhớt, khí, …
 Ma sát nửa khô: xuất hiện khi có lớp đệm trung gian ngăn cách, nhưng phần lớn
diện tích tiếp xúc trực tiếp giữa hai bề mặt vật rắn lớn hơn diện tích tiếp xúc giữa
hai bề mặt thông qua lớp đệm trung gian.

 Ma sát nửa ướt: xuất hiện khi có lớp đệm trung gian ngăn cách, nhưng diện tích
tiếp xúc trực tiếp giữa hai bề mặt vật rắn nhỏ hơn diện tích tiếp xúc giữa hai bề
mặt thông qua lớp đệm trung gian.

- Theo tính chất chuyển động:
 Ma sát trượt: xuất hiện khi hai bề mặt tiếp xúc của hai vật rắn trượt lên nhau.
 Ma sát lăn: xuất hiện khi hai bề mặt tiếp xúc của hai vật rắn lăn trên nhau.

- Theo trạng thái chuyển động:
 Ma sát tónh: xuất hiện khi hai vật rắn có xu hướng chuyển động (chưa chuyển
động) tương đối đối với nhau.
 Ma sát động: xuất hiện khi hai vật rắn đang chuyển động tương đối đối với nhau.

Trong chương này, ta chỉ xét ma sát khô trên cơ sở của đònh luật Coulomb (1736-1806).

2. Lực ma sát và hệ số ma sát
N
A
B
Q
P
ms
F

Hình 4.3

- Xét vật
A
tiếp xúc với vật B theo mặt phẳng ngang như hình 4.3. Vật
A

chòu tải trọng
Q
và phản lực N do vật
B
tác dụng lên nó. Phản lực N cùng phương, ngược chiều và
cùng độ lớn với
Q
.
Bài giảng NGUYÊN LÝ MÁY Chương 4: Ma sát


Bm. Thiết kế máy TS. Bùi Trọng Hiếu

- 51 -
- Tác dụng lên vật
A
một lực nhỏ
P
nằm ngang, vật
A
vẫn đứng yên chứng tỏ đã có
một lực khác tác dụng lên vật
A
cân bằng với lực
P
. Lực này được gọi là lực ma sát, ký
hiệu là
ms
F .
- Tăng từ từ lực

P
ta thấy vật
A
vẫn đứng yên, nghóa là
ms
F
đã tăng theo để luôn cân
bằng với lực
P
. Khi
P
tăng đến một giá trò giới hạn thì vật
A
bắt đầu chuyển động, nghóa

ms
F
có giới hạn và giá trò giới hạn này được gọi là
lực ma sát tónh
, ký hiệu là
t
F
.

- Hệ số ma sát tónh:
N
F
f
t
t

=
(4.1)

- Giá trò của lực
ms
F
cân bằng với lực
P
khi vật
A
chuyển động thẳng đều so với vật
B

được gọi là lực ma sát động, ký hiệu là
đ
F .
- Hệ số ma sát động:
N
F
f
đ
đ
= (4.2)

Nguyên nhân lực ma sát động < lực ma sát tónh cực đại (
max
td
FF
<
):

Trên hai bề mặt tiếp xúc bao giờ cũng tồn tại các vết mấp mô và sự tiếp xúc được thực
hiện thông qua các vết mấp mô này. Dưới tác dụng của áp lực, các liên kết sau được tạo ra
giữa hai bề mặt tiếp xúc:
• Liên kết do các vết mấp mô trên hai bề mặt tiếp xúc gài vào nhau.
• Áp suất tại một số vết mấp mô có thể rất lớn và bằng độ cứng của vật liệu làm cho
các vết mấp mô này biến dạng dẻo. Các nguyên tử của vật liệu trên hai bề mặt tiếp
xúc được đưa lại gần nhau tới mức sinh ra các mối nối giữa chúng, các mối nối này
được coi như là các mối hàn lạnh thực sự.
Khi lực đẩy
P
đạt tới giá trò giới hạn đủ để phá vỡ các liên kết giữa hai bề mặt thì bắt đầu
có sự chuyển động tương đối. Vì các liên kết đã bò phá vỡ nên lực cản chuyển động bây giờ
không lớn như trước khi chuyển động, tức là lực ma sát động nhỏ hơn lực ma sát tónh cực đại.

4. Đònh luật Coulomb về ma sát trượt khô

Từ thực nghiệm, Coulomb đưa ra đònh luật cơ bản của ma sát trượt khô như sau:

- Lực ma sát tỉ lệ với phản lực pháp tuyến
N và có chiều chống lại chuyển động tương đối,
tức là:
Nf
F
ms
.= , trong đó const
f
= là hệ số ma sát.
Bài giảng NGUYÊN LÝ MÁY Chương 4: Ma sát



Bm. Thiết kế máy TS. Bùi Trọng Hiếu

- 52 -
- Hệ số ma sát
f
phụ thuộc vào:
• vật liệu bề mặt tiếp xúc
• trạng thái bề mặt tiếp xúc (trơn hay nhám)
• thời gian tiếp xúc

- Hệ số ma sát
f không phụ thuộc vào:
• diện tích tiếp xúc
• áp suất trên bề mặt tiếp xúc
• vận tốc tương đối giữa hai bề mặt tiếp xúc

- Đối với đa số vật liệu, hệ số ma sát tónh lớn hơn hệ số ma sát động
(
)
dt
ff > , riêng đối với
cao su thì ngược lại.

Đònh luật Coulomb có tính chất tương đối, nhưng vẫn được xem là đúng trong kỹ thuật hiện nay.

4.2. MA SÁT TRÊN KHỚP TỊNH TIẾN
1. Ma sát trên mặt phẳng ngang
N
A
B

P
ms
F
F
α
ϕ
ϕ

Hình 4.4

- Xét vật
A
tiếp xúc với vật B theo mặt phẳng ngang như hình 4.4.
- Tác dụng lên
A
một lực
P
hợp với phương thẳng đứng một góc
α
. Ta có thể phân tích
P
thành hai thành phần:
* Thành phần nằm ngang:
α
sin
P
F
=
→ đây là lực phát động
* Thành phần thẳng đứng:

α
cos
P
N
=
→ đây là lực pháp tuyến gây ra lực ma sát cản
chuyển động (lực cản):
α
cos PfNf
F
ms
=
=
.
- Điều kiện để vật
A
chuyển động được là lực phát động ≥ lực cản, tức là:


ms
F
F

Bài giảng NGUYÊN LÝ MÁY Chương 4: Ma sát


Bm. Thiết kế máy TS. Bùi Trọng Hiếu

- 53 -


α
α
cos.sin
P
f
P


⇔ ftg ≥
α
(4.3)

- Góc
ϕ
tạo với phương của phản lực pháp tuyến
N
sao cho ftg
=
ϕ
được gọi là góc ma
sát. Hình nón có góc nửa đỉnh bằng
ϕ
được gọi là nón ma sát.
- Điều kiện chuyển động (4.3) trở thành:

ϕ
α
tgtg ≥

Hay

ϕ
α
≥ (4.4)

- Như vậy, khi xét đến lực ma sát thì điều kiện chuyển động không phụ thuộc vào giá trò mà
chỉ phụ thuộc vào phương của lực tác dụng
P
như sau:

P
nằm ngoài nón ma sát
(
)
ϕα
>
: vật
A
chuyển động nhanh dần.

P
nằm trên nón ma sát
(
)
ϕ
α
=
: vật
A
chuyển động đều.


P
nằm trong nón ma sát
(
)
ϕ
α
<
: vật
A
chuyển động chậm dần rồi đứng
yên dù
cho giá trò lực
P
tăng đến vô cùng. Đây là
hiện tượng tự hãm
của vật
A
.


2. Ma sát trên mặt phẳng nghiêng
Bài toán: Xét vật
A
tiếp xúc với vật
B
theo mặt phẳng nghiêng so với phương ngang
một góc
α
như hình 4.5a. Vật
A

chòu tải trọng thẳng đứng Q. Tác dụng lên vật
A
một
lực
P
hợp với phương thẳng đứng một góc
β
. Xác đònh giá trò của lực
P
để vật
A

chuyển động đều.
B
A
ϕ
β
P
R
a
a
α
α
b
b
Q
ϕ
α
+
β

β
P
R
ϕ
α
+
Q

a) b)
Hình 4.5
Bài giảng NGUYÊN LÝ MÁY Chương 4: Ma sát


Bm. Thiết kế máy TS. Bùi Trọng Hiếu

- 54 -
Gọi hợp lực QPR += là lực tác dụng lên vật A , ta xét hai trường hợp sau:
a) Vật
A
đi lên đều:
Trường hợp này lực
P
phải có giá trò sao cho hợp lực
R
nằm trên đường sinh thấp nhất
aa của mặt nón ma sát (hình 4.5a). Do đó các lực
RQP ,,
tạo thành tam giác lực như hình
4.5b và ta có mối quan hệ hình học sau:


() ()
[]
()
βϕαβϕαπϕα
++
=
++−
=
+ sinsinsin
QQP



(
)
()
βϕα
ϕ
α
++
+
⋅=
sin
sin
QP (4.5)
Ở đây,
P
là lực phát phát động còn Q là lực cản.

b) Vật

A
đi xuống đều:
B
A
ϕ
β
P
R
a
a
α
α
b
b
Q
ϕ
α

β
β
ϕ
α

R
Q
P

a) b)
Hình 4.6


Trường hợp này lực
P
phải có giá trò sao cho hợp lực
R
nằm trên đường sinh cao nhất
bb của mặt nón ma sát (hình 4.6a). Do đó các lực RQP ,, tạo thành tam giác lực như hình
4.6b và ta có mối quan hệ hình học sau:

() ()
[]
()
βϕαβϕαπϕα
+−
=
+−−
=
− sinsinsin
QQP

Bài giảng NGUYÊN LÝ MÁY Chương 4: Ma sát


Bm. Thiết kế máy TS. Bùi Trọng Hiếu

- 55 -

(
)
()
βϕα

ϕ
α
+−

⋅=
sin
sin
QP (4.6)
Ở đây,
P
là lực cản còn
Q
là lực phát phát động.

- Tóm lại, các công thức (4.5) và (4.6) có thể viết dưới dạng:

(
)
()
βϕα
ϕ
α

±
⋅=
sin
sin
QP (4.7)

dấu (+): ứng với trường hợp vật

A
đi lên (
P
là lực phát phát động, Q là lực cản).
dấu (-): ứng với trường hợp vật
A
đi xuống (
P
là lực cản,
Q
là lực phát phát động).

- Trường hợp lực
P
nằm ngang )(
0
90=
β
thì:
(
)
ϕ
α
±

=
tgQ
P
(4.8)
 Trường hợp vật

A
đi lên, khi:

0
90=+
ϕα
thì lực phát động ∞→P : không thể thực hiện được lực
P
lớn đến
như vậy
⇒ Vật
A
không thể đi lên được.

0
90>+
ϕα
thì lực phát động
P
có chiều ngược lại vì
(
)
0<+
ϕα
tg
⇒ Vật
A

không thể đi lên được.


Suy ra, điều kiện tự hãm khi vật
A
đi lên là:
0
90≥+
ϕα
(4.9)
 Trường hợp vật
A
đi xuống, khi:
• 0=−
ϕ
α
thì lực phát động ∞→Q : không thể thực hiện được lực Q lớn đến như
vậy
⇒ Vật
A
không thể đi xuống được.

0<−
ϕ
α
thì lực phát động
Q
có chiều ngược lại vì
(
)
0<−
ϕ
α

tg ⇒ Vật
A

không thể đi xuống được.

Suy ra, điều kiện tự hãm khi vật
A
đi xuống là:

0


ϕ
α
hay
ϕ
α

(4.10)
Bài giảng NGUYÊN LÝ MÁY Chương 4: Ma sát


Bm. Thiết kế máy TS. Bùi Trọng Hiếu

- 56 -
3. Ma sát trên rãnh chữ V
N
P
A
α


a)

A
N
γ
γ
1
N
γ
2
N
γ

N
P
F
α
ms
F

b) c)
Hình 4.7

- Xét rãnh chữ
V
nằm ngang như hình 4.7a. Vật A tiếp xúc với rãnh chữ
V
theo hai mặt
phẳng nghiêng một góc

γ
như hình 4.7b. Tác dụng lên vật A một lực P hợp với phương
thẳng đứng một góc
α
như hình 4.7c. Ta có thể phân tích
P
thành hai thành phần:


* Thành phần nằm ngang:
α
sin
P
F
=
→ gây ra chuyển động của vật A
* Thành phần thẳng đứng:
α
cos
P
N
=
→ gây ra trên hai bề mặt tiếp xúc hai phản
lực pháp tuyến
21
NN ,
. Chính
21
NN ,
gây ra hai lực ma

sát
21
21
Nf
F
Nf
F
msms
.,.
=
=
cản chuyển động.

Lực ma sát tổng cộng chống lại chuyển động của vật
A là:
(
)
2121
NNfNfNf
F
ms
+
=
+
=
(4.11)
- Ta có:

γγ
coscos

21
NNN +=

Hay
γ
α
γ
cos
cos
cos
P
N
NN
==+
21
(4.12)
Bài giảng NGUYÊN LÝ MÁY Chương 4: Ma sát


Bm. Thiết kế máy TS. Bùi Trọng Hiếu

- 57 -
- Biểu thức (4.11) trở thành:
γ
α
cos
cos.
P
f
F

ms
= (4.13)

- Điều kiện để vật
A
chuyển động được là lực phát động

lực cản, tức là:


ms
F
F



γ
α
α
cos
cos.
sin
P
f
P



γ
α

cos
f
tg


⇔ 'ftg ≥
α
(4.14)

trong đó,
γ
cos
'
f
f
= gọi là hệ số ma sát thay thế của rãnh chữ
V
. Góc '
ϕ
tạo với phương
của phản lực pháp tuyến
N sao cho '' ftg
=
ϕ
được gọi là góc ma sát thay thế. Hình nón có
góc nửa đỉnh bằng '
ϕ
được gọi là nón ma sát thay thế.

- Điều kiện chuyển động (4.14) trở thành:


'
ϕ
α
tgtg ≥

Hay '
ϕ
α
≥ (4.15)

- Điều kiện chuyển động chỉ phụ thuộc vào phương của lực tác dụng
P
như sau:

P
nằm ngoài nón ma sát thay thế
(
)
'
ϕ
α
> : vật
A
chuyển động nhanh dần.

P
nằm trên nón ma sát
(
)

'
ϕ
α
=
: vật
A
chuyển động đều.

P
nằm trong nón ma sát
(
)
'
ϕ
α
<
: vật
A
chuyển động chậm dần rối đứng yên dù
cho giá trò lực
P
tăng đến vô cùng. Đây là hiện tượng tự hãm của vật
A
.

- Từ kết quả xét cho rãnh chữ
V
nằm ngang, ta nhận thấy:
Bài giảng NGUYÊN LÝ MÁY Chương 4: Ma sát



Bm. Thiết kế máy TS. Bùi Trọng Hiếu

- 58 -
• Đối với rãnh chữ
V
nằm ngang, mặt phẳng tiếp xúc có hệ số ma sát
f
và thành
rãnh nghiêng một góc
γ
thì về mặt tính toán ta có thể thay thế bằng mặt phẳng
nằm ngang có hệ số ma sát:
γ
cos
'
f
f
=

'
f gọi là hệ số ma sát thay thế, nó chỉ phụ thuộc vào ),(
γ
f của rãnh chứ không
phụ thuộc vào trạng thái chòu lực.

• Đối với rãnh chữ
V
nằm nghiêng một góc
β

so với phương ngang, ta có thể thay
thế bằng mặt phẳng nghiêng với hệ số ma sát thay thế
γ
cos
'
f
f =
, nên nhận được
các kết quả tương ứng với các công thức (4.7) và (4.8) với
ϕ
được thay thế bỡi '
ϕ
.
• Ta thấy
ff >'
nên ma sát trên rãnh chữ
V
lớn hơn ma sát trên mặt phẳng. Vì
ff >' nên suy ra
ϕ
ϕ
>' , do đó biểu thức '
ϕ
α
<
dễ xảy ra hơn biểu thức
ϕ
α
<
,

nghóa là khả năng tự hãm khi vật
A đi xuống trên rãnh chữ
V
nằm nghiêng lớn
hơn khả năng tự hãm khi vật
A đi xuống trên mặt phẳng nằm nghiêng.

4. Ma sát trên khớp ren vít
a) Ma sát trên khớp ren vuông
Q
P
tb
r
P
ms
M

Hình 4.8

- Ma sát trên khớp ren vuông (hình 4.8) được xem gần đúng như ma sát của một vật trượt
trên mặt phẳng nằm nghiêng một góc
α
. Góc nghiêng
α
chính là góc nâng của ren.
Bài giảng NGUYÊN LÝ MÁY Chương 4: Ma sát


Bm. Thiết kế máy TS. Bùi Trọng Hiếu


- 59 -
- Nếu Q là tải trọng theo phương thẳng đứng,
P
là lực đẩy theo phương ngang thì theo
công thức (4.8) ta có:
(
)
ϕ
α
±

=
tgQ
P


- Chính lực
P
tác dụng lên bán kính trung bình của ren gây ra moment vặn đai ốc. Điều
kiện để vặn được là moment vặn phải bằng moment ma sát:

(
)
ϕ
α
±
=
=
tgQ
r

P
r
M
tbtbms
(4.16)
dấu (+): ứng với trường hợp vặn chặt vào (
P
là lực phát phát động,
Q
là lực cản).
dấu (-): ứng với trường hợp tháo lỏng ra (
P
là lực cản, Q là lực phát phát động).

b) Ma sát trên khớp ren tam giác
P
tb
r
Q
P
ms
M

Hình 4.9

- Ma sát trên khớp ren tam giác (hình 4.9) được xem gần đúng như ma sát trên rãnh chữ
V

đặt nằm nghiêng một góc
α

so với phương ngang và có thành rãnh nghiêng một góc
γ
.
Tương tự như ma sát trên khớp ren vuông ta có:

(
)
'
ϕ
α
±

=
tgQ
P
(4.17)

(
)
'
ϕ
α
±
=
tgQ
r
M
tbms
(4.18)
trong đó '

ϕ
là góc ma sát thay thế:
γ
ϕ
cos
''
f
ftg
== .
Bài giảng NGUYÊN LÝ MÁY Chương 4: Ma sát


Bm. Thiết kế máy TS. Bùi Trọng Hiếu

- 60 -
Nhận xét: Từ các công thức tính
ms
M
(4.16) và (4.18) ta thấy:

- Moment cần thiết để vặn chặt vào trên ren vuông nhỏ hơn trên ren tam giác nên ta có thể
dùng ren vuông để truyền lực (trục vít me, vít kích, …).
- Moment cần thiết để tháo lỏng ra trên ren vuông nhỏ hơn trên ren tam giác nên ta dùng ren
tam giác trong các bộ phận dùng ren để kẹp chặt (bulông, vít, …). Tức là khả năng tự hãm
khi tháo lỏng ra của ren tam giác cao hơn của ren vuông (khả năng tự hãm khi đi xuống
trên rãnh chữ
V
lớn hơn trên mặt phẳng).

4.3. MA SÁT TRÊN KHỚP QUAY

- Khớp quay được dùng rất nhiều trong máy móc thường gọi là ổ trục. Trong khớp quay có sự
tiếp xúc giữa ngỗng trục 1 và máng lót 2 như hình 4.10a.
- Có 2 loại ổ trục:
+ Ổ đỡ: chòu lực hướng kính (lực vuông góc đường tâm trục).
+ Ổ chặn: chòu lực hướng trục (lực song song đường tâm trục).
Ổ chòu cả hai lực như trên gọi là ổ đỡ chặn.

ω
Q
r
1
2

a) Ổ đỡ b) Máng lót
Hình 4.10

1. Ma sát trên ổ đỡ
Q
r
R
r
N
r
ms
F
B
ρ
O
M
r

Q
r
R
r
A
O

a) b)
Hình 4.11
Bài giảng NGUYÊN LÝ MÁY Chương 4: Ma sát


Bm. Thiết kế máy TS. Bùi Trọng Hiếu

- 61 -
- Xét ổ đỡ hở như hình 4.11, giữa ngỗng trục và máng lót có độ hở:

• Khi ngỗng trục đứng yên, ngỗng trục và máng lót tiếp xúc với nhau tại
A
, phản lực
R cân bằng với tải trọng
Q
.
• Khi tác động vào ngỗng trục một moment
M
, ngỗng trục và máng lót tiếp xúc với
nhau tại
B
.
• Theo điều kiện cân bằng lực thì RQ

r
r
−= . Phản lực
R
có thể phân tích thành hai
thành phần là áp lực khớp động
N và lực ma sát
ms
F . Từ hình 4.11b, ta có:




+=
=
222
.
NFR
NfF
ms
ms

Suy ra:








=
+
=
+
=
+
=
+
=
QfQ
f
f
R
f
f
F
Q
f
R
f
N
ms
'.
11
1
1
1
1
22
22


trong đó
f là hệ số ma sát trên ổ đỡ và
2
1
'
f
f
f
+
=
là hệ số ma sát thay thế trên ổ đỡ hở.
• Moment ma sát:
QfrFrM
msms
'
=
=
(4.19)
với
r
là bán kính ngỗng trục.

• Moment ma sát cũng chính là moment của hợp lực
R
đối với điểm O (
R
và Q
tạo thành một ngẫu lực cân bằng với moment


M
)
, nên:

QRM
ms

ρ
ρ
=
=
(4.20)

với
ρ
là khoảng cách giữa
R
và Q.
So sánh (4.19) và (4.20), ta có:

'.fr
=
ρ



ρ
được gọi là bán kính vòng ma sát . Bán kính
ρ
chỉ phụ thuộc vào vật liệu chế tạo

ổ, kích thước và qui luật phân bố áp suất chứ không phụ thuộc vào tải trọng của ổ.

Bài giảng NGUYÊN LÝ MÁY Chương 4: Ma sát


Bm. Thiết kế máy TS. Bùi Trọng Hiếu

- 62 -
- Thay thế lực đi qua tâm O và moment
M
bằng chính lực Q đặt cách tâm O một đoạn
b
theo quan hệ MbQ = và gọi vòng tròn tâm
O
, bán kính
ρ
là vòng tròn ma sát, ta có:

• Nếu Q nằm ngoài vòng tròn ma sát
(
)
ρ
>b (hình 4.12a), nghóa là
cảnđộngphát
MM > (
ms
MQQbM
=
>=
ρ

) thì trục sẽ quay nhanh dần.

• Nếu Q tiếp xúc với vòng tròn ma sát
(
)
ρ
=
b (hình 4.12b), nghóa là
cảnđộngphát
MM
=
(
ms
MQQbM
=
=
=
ρ
) thì trục sẽ quay đều.

• Nếu Q nằm trong vòng tròn ma sát
(
)
ρ
<
b (hình 4.12c), nghóa là
cảnđộngphát
MM < (
ms
MQQbM

=
<
=
ρ
) thì trục sẽ quay chậm dần rối dừng lại dù
cho giá trò lực
Q có lớn đến vô cùng. Đây là hiện tượng tự hãm trong ổ đỡ.

M
r
P
r
Q
r
R
r
O
b
ρ

M
r
P
r
Q
r
R
r
O
ρ

M
r
P
r
Q
r
R
r
O
b
ρ

a) b) c)
Hình 4.12
2. Ma sát trên ổ chặn
a. Đối với ổ chặn còn mới:
Xét ổ đỡ chặn gồm ngỗng trục 1 tiếp xúc với máng lót 2 theo hình vành khăn tâm
O
, bán
kính
21
, rr như hình 4.13. Ngỗng trục chòu tải trọng Q và moment
M
.

1
r
2
r
Q

r
p
r
dr
ω
1
2

Hình 4.13
Bài giảng NGUYÊN LÝ MÁY Chương 4: Ma sát


Bm. Thiết kế máy TS. Bùi Trọng Hiếu

- 63 -
- Xét hình vành khăn có bán kính trong
r
, bề dày
dr
với diện tích phân tố tiếp xúc là:


drrdS
π
2
=
(4.21)

- Với ổ chặn còn mới, mặt phẳng tiếp xúc tuyệt đối phẳng nên áp suất phân bố đều. Gọi
p


là áp suất tại vò trí cách tâm trục một đoạn
r
, ta có:

)(
2
1
2
2
rr
Q
p

=
π

(4.22)

- Phân tố lực tác dụng lên dS :

dr
rr
rQ
drr
rr
Q
dSpdN
)(
2

2
)(
.
2
1
2
2
2
1
2
2

=

==
π
π
(4.23)

- Phân tố lực ma sát tác dụng lên
dS :

dr
rr
rQ
fdNfdF
ms
)(
2
2

1
2
2

==
(4.24)

- Phân tố moment ma sát do phân tố lực ma sát
ms
dF gây ra:

dr
rr
rQ
fdr
rr
rQ
frdFrdM
msms
)(
2
)(
2
.
2
1
2
2
2
2

1
2
2

=

==
(4.25)


- Tổng moment ma sát trên toàn ổ chặn còn mới:

Qf
rr
rr
dr
rr
rQ
fdMM
r
r
r
r
msms
2
1
2
2
3
1

3
2
2
1
2
2
2
3
2
)(
2
2
1
2
1


=

==
∫∫
(4.26)

Trường hợp
0
1
=r thì:
QfrM
ms 2
3

2
= (4.27)



Bài giảng NGUYÊN LÝ MÁY Chương 4: Ma sát


Bm. Thiết kế máy TS. Bùi Trọng Hiếu

- 64 -
b. Đối với ổ chặn đã chạy mòn:
1
r
2
r
Q
r
p
r
dr
ω
1
2

Hình 4.14

- Với ổ chặn đã chạy mòn, mặt phẳng tiếp xúc không còn tuyệt đối phẳng nên áp suất phân
bố không đều. Độ mòn
u tỉ lệ thuận với áp suất tiếp xúc

p
và vận tốc dài
r
v
ω
= , ta có:

rpku
ω
= với constk
=
là hằng số tỉ lệ

- Suy ra phân bố áp suất:
r
A
rk
u
p
==
ω
(4.28)
với
ω
k
u
A
= .



p
phân bố theo qui luật hyperbol. Ta thấy tại tâm trục ( )0
=
r ,
p
có giá trò rất lớn, nên
để tránh áp suất rất lớn ở tâm quay, người ta thøng làm ngỗng trục rỗng ở giữa.

- Phân tố lực tác dụng lên
dS :
drAdrr
r
A
dSpdN
ππ
22. === (4.29)
⇒ )(22
12
2
1
2
1
rrArdrAdNQ
r
r
r
r
−===
∫∫
ππ

(4.30)

)(2
12
rr
Q
A

=
π
(4.31)
Bài giảng NGUYÊN LÝ MÁY Chương 4: Ma sát


Bm. Thiết kế máy TS. Bùi Trọng Hiếu

- 65 -
Do đó:
rrr
Q
p
)(2
12

=
π
(4.32)

- Tổng moment ma sát trên toàn ổ chặn đã chạy mòn:


Qf
rr
M
2
12
+
=
(4.33)

4.4. MA SÁT LĂN (MA SÁT TRÊN KHỚP CAO)
1. Hiện tượng

Q
r
R
r
Q
r
R
r
P
r
M
v
h
A
B
Q
r
R

r
ms
F
T
A
B
ms
F
A
B
T

a) b) c)
Hình 4.15

- Xét vật
A
tiếp xúc với vật B theo mặt phẳng ngang như hình 4.15a. Vật
A
chòu tải
trọng
Q
và phản lực R do vật
B
tác dụng lên nó. Khi vật
A
đứng yên thì R trực đối
với
Q.
- Nếu tác dụng lên vật

A
một lực
P
nằm ngang và cách mặt phẳng ngang một đoạn h
thì vật
B
sẽ tác dụng lên vật
A
một lực ma sát
ms
F như hình 4.15b. Hai lực
P

ms
F
tạo thành ngẫu lực làm cho vật
A
quay quanh điểm tiếp xúc
T
, tức là vật
A
lăn trên vật
B
.

- Nếu tác dụng lên vật
A
một moment
M
thay vì tác dụng lực

P
thì vật
B
sẽ tác dụng
lên vật
A
một lực ma sát
ms
F như hình 4.15c. Do tác dụng của
M

ms
F , vật
A
quay
quanh điểm tiếp xúc
T
, tức là vật
A
lăn trên vật
B
.
- Nhận xét:
+ Lực ma sát
ms
F không chống lại hiện tượng lăn của vật
A
, nhờ có lực ma sát mà
vật
A

mới lăn được.
+ Khi giá trò
hP. (hay
M
) nhỏ thì vật
A
không lăn được, điều này chứng tỏ có
một ngẫu lực chống lại hiện tượng lăn. Đó chính là
ma sát lăn.
Bài giảng NGUYÊN LÝ MÁY Chương 4: Ma sát


Bm. Thiết kế máy TS. Bùi Trọng Hiếu

- 66 -
2. Nguyên nhân
Sự xuất hiện ma sát lăn được giải thích bằng tính đàn hồi trễ của vật liệu. Tính đàn hồi trễ
của vật liệu được biểu diễn bằng đồ thò biểu diễn quan hệ giữa áp suất
p
và biến dạng
ε

như hình 4.16: với cùng một độ lớn biến dạng
ε
thì áp suất
1
p
trong quá trình biến dạng
tăng sẽ lớn hơn áp suất
2

p
trong quá trình biến dạng giảm. Hiện tượng đàn hồi trên do ma
sát trong của vật liệu gây ra.
O
ε
p
1
p
2
p
ε

Hình 4.16

- Khi vật
A
đứng yên và tiếp xúc với vật B theo cung tròn MN như hình 4.17a thì độ
biến dạng và trạng thái biến dạng trên cung tiếp xúc giữa
A

B
đối xứng nên áp suất
cũng phân bố đối xứng qua trục đối xứng của vật
A
⇒ Hợp lực
R
cùng giá với Q.

Q
r

R
r
P
r
h
A
B
T
k
M
N
Q
r
R
r
A
B
T
M
N


a) b)
Hình 4.17

- Khi vật
A
chòu tác dụng của lực
P
(hay moment

M
) thì vật
A
có xu hướng quay
quanh
T
, tức là trên cung tiếp xúc MTN như hình 4.17b:
+ Biến dạng ở hai vò trí đối xứng qua giá của
Q bằng nhau, nhưng biến dạng bên
cung
MT
đang giảm.
+ Áp suất bên cung
TN lớn hơn bên cung
MT
, nghóa là biểu đồ phân bố áp suất
không đối xứng qua giá của
Q.
Bài giảng NGUYÊN LÝ MÁY Chương 4: Ma sát


Bm. Thiết kế máy TS. Bùi Trọng Hiếu

- 67 -
+
R
lệch so với Q một đoạn k tạo nên ngẫu lực chống lại chuyển động lăn:

RkQkM
ms

=
=
(4.34)

k được gọi là hệ số ma sát lăn tuyệt đối. Thứ nguyên của k là thứ nguyên của
độ dài và đơn vò là mm. Hệ số
k phụ thuộc vào tính đàn hồi trễ của vật liệu: vật
liệu có tính đàn hồi trễ càng cao thì giá trò
k
càng lớn.

- Điều kiện để vật
A
lăn được trên vật
B

cảnđộngphát
MM ≥
, tức là:

QkPh ≥ (4.35)

Hay Q
h
k
P
≥ (4.36)

Tỉ số
h

k
được gọi là hệ số ma sát lăn tương đối. Ta thấy h càng lớn thì biểu thức (4.36)
càng dễ thỏa mãn. Đối với các loại xe, h chính là bán kính bánh xe nên bánh xe càng lớn
thì càng dễ đẩy.

4.5. MA SÁT TRÊN DÂY ĐAI
1. Tính moment ma sát giữa bánh đai và dây đai
- Truyền động đai là một loại truyền động được dùng rất nhiều trong kỹ thuật. Bộ truyền đai
bao gồm: bánh đai dẫn 1, bánh đai bò dẫn 2 và dây đai 3 như hình 4.18.

1
S
S
o
M
2
3
1
2
S
S
o
2
β
1
β
1
O
2
O


Hình 4.18

- Để bộ truyền làm việc được, đầu tiên ta điều chỉnh dây đai có sức căng ban đầu là
0
S . Khi
tác dụng vào bánh đai dẫn 1 một moment
M
có chiều như hình vẽ thì nhánh dưới dây đai
Bài giảng NGUYÊN LÝ MÁY Chương 4: Ma sát


Bm. Thiết kế máy TS. Bùi Trọng Hiếu

- 68 -
sức căng sẽ tăng lên từ
10
SS → và nhánh trên sức căng sẽ giảm từ
20
SS → . Nhánh dưới
được gọi là nhánh căng và nhánh trên được gọi là nhánh chùng. Nhờ ma sát giữa bánh đai
1 với dây đai mà dây đai được truyền một moment. Moment này làm cho dây đai chuyển
động quanh tâm
1
O nên nhánh dưới bò căng lên và nhánh trên bò chùng lại. Chính bản thân
ma sát tạo nên sự chênh lệch giữa
1
S và
2
S .


Tính moment ma sát giữa bánh đai và dây đai:

ms
M
O
β
1
S
2
S
M
R

Hình 4.19

- Xét đoạn dây đai tiếp xúc với bánh đai có bán kính
R
trong góc ôm
β
như hình 4.19.
Các lực tác dụng lên đoạn dây đai gồm:
+ Sức căng
1
S .
+ Sức căng
2
S .
+
Moment ma sát

ms
M
.

+ Lực quán tính của đoạn dây đai nhỏ hơn so với các lực khác nên có thể bỏ qua.

- Xem bề dày dây đai rất nhỏ so với các kích thước khác, điều kiện cân bằng của dây đai là:

Hay )(
21
SSRM
ms

=
(4.37)

- Theo công thức Euler thì:
β
f
eSS
21
= (4.38)
- Giả thiết sự biến thiên sức căng trên hai nhánh của dây đai như nhau (nhánh này căng bao
nhiêu thì nhánh kia chùng bấy nhiêu), ta có:

0120
SSSS

=




Hay
210
2 SSS
+
=
(4.39)

Bài giảng NGUYÊN LÝ MÁY Chương 4: Ma sát


Bm. Thiết kế máy TS. Bùi Trọng Hiếu

- 69 -
- Từ (4.38) và (4.39) ta tính được:
1
2
0
2
+
=
β
f
e
S
S
(4.40)

-

Thay (4.38) và (4.40) vào (4.37) ta nhận được công thức tính moment ma sát như sau:

1
1
2
0
+

=
β
β
f
f
ms
e
e
SRM
(4.41)

trong đó:
R là bán kính bánh đai,

0
S
là sức căng ban đầu trong dây đai,

f là hệ số ma sát giữa bánh đai và dây đai,

β
là góc ôm của dây đai.


Nếu kể cả lực quán tính của dây đai thì công thức Euler có dạng:

β
γγ
f
evSvS )(
2
2
2
1
−=− (4.42)

Khi đó moment ma sát sẽ là:

)(
1
1
2
2
0
vS
e
e
RM
f
f
ms
γ
β

β

+

= (4.43)

trong đó:
γ
là khối lượng trên một đơn vò chiều dài của dây đai,

v
là vận tốc của dây đai.

Từ (4.43) ta nhận thấy: nếu vận tốc dây đai lớn đến mức
0
2
0
=− vS
γ
thì 0=
ms
M , nghóa
là bộ truyền dây đai không làm việc được. Vậy để bộ truyền dây đai làm việc được thì vận
tốc dây đai phải thỏa mãn điều kiện:
γ
0
S
vv =<
hạn giới
(4.44)

Chú ý: Bộ truyền dây đai có hai giá trò moment ma sát
ms
M , giá trò nhỏ hơn là giá trò mà
bộ truyền đai có thể truyền được. Thông thường giá trò nhỏ là giá trò tính cho bánh đai nhỏ và
dây đai.


Bài giảng NGUYÊN LÝ MÁY Chương 4: Ma sát


Bm. Thiết kế máy TS. Bùi Trọng Hiếu

- 70 -
2. Các biện pháp kỹ thuật tăng khả năng tải của bộ truyền đai

Để tăng khả năng tải của bộ truyền đai, ta có thể tăng
ms
M

bằng các biện pháp sau:
a.

Tăng
0
S
:
khi tăng
0
S
, lực tác dụng lên trục tăng nên phải chú ý đến tiết diện đai, ổ trục.


b. Tăng R : khi tăng R thì dẫn đến bộ truyền cồng kềnh.

c. Tăng
f
: tăng
f
bằng cách
- Chọn vật liệu dây đai và bánh đai là những loại vật liệu có hệ số ma sát lớn.
- Dùng đai thang, rắc chất tăng ma sát lên chỗ tiếp xúc giữa dây đai và bánh đai.

d. Tăng
β
:
- Chọn chiều quay sao cho nhánh căng ở dưới, nhánh chùng ở trên.
- Tăng khoảng cách trục nhưng không nên quá lớn, vì khoảng cách trục lớn thì dây đai
rung nhiều và làm tăng kích thước bộ truyền.
- Đường kính hai bánh đai không được chênh lệch nhau nhiều (nên chọn tỉ số truyền
không lớn quá).
- Dùng bánh căng đai (hình 4.20): tăng góc ôm của đai nhưng dây đai bò uốn theo hai
chiều nên mau hư vì mỏi. Bánh căng đai bao giờ cũng bố trí gần bánh đai nhỏ và trên
nhánh chùng.
1
2
3
bánh căng đai
1
ω

Hình 4.20


×