Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

BÁO cáo THỰC tập TỔNG QUAN ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn VIệt nam chi nhánh bắc vĩnh yên vĩnh phúc viện đại học mở hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.07 KB, 36 trang )

----------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỔNG QUAN

Giáo viên hướng dẫn: Cô Trần Hải Yến
Họ tên sinh viên:

Đỗ Đức Long

Mã sinh viên:

09A450031

Lớp:
Ngành học:

Tài chính – Ngân hàng

Niên khóa:

2009 – 2013

Địa điểm thực tâp: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn VIệt
Nam chi nhánh bắc Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc.

Vĩnh Phúc, tháng 03 năm 2013

Đỗ Đức Long

1



Lớp: K2-NH1


LỜI MỞ ĐẦU
Sau thời gian được học tập và nghiên cứu tại trường đại học, mỗi sinh viên
đều được trang bị những kiến thức khá đầy đủ và cần thiết về lĩnh vực nghiên cứu.
Là sinh viên khoa Tài chính – Ngân hàng, Viện Đại học Mở - Hà Nội, nhưng vẫn
chưa có nhiều cơ hội để đem những kiến thức đã học tại trường đại học ứng dụng
vào công việc thực tế.
`

Được sự cho phép của Nhà trường, Ban lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng

Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh bắc Vĩnh Yên – Vĩnh
Phúc, qua một thời gian thực tập, nghiên cứu, tìm hiểu và quan sát nhiều hoạt động
của các phòng ban, cùng sự giúp đỡ, chỉ bảo của cô Trần Hải Yến cũng như các anh
chị trong chi nhánh Ngân hàngNông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh bắc Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc, em đã hoàn thành báo cáo tổng hợp này.
Báo cáo tổng hợp của em gồm 8 phần chính như sau:
Phần 1: Giới thiệu về cơ sở thực tập
Phần 2: Khái quát tình hình kinh doanh của Ngân hàng
Phần 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng
Phần 4: Khảo sát, phân tích các yếu tổ của Ngân hàng
Phần 5: Môi trường kinh doanh của Ngân hàng
Phần 6: Thu hoạch của sinh viên qua giai đoạn thực tập tổng quan
Vì cịn rất nhiều hạn chế về kiến thức cũng như những kinh nghiệm thực tế nên báo
cáo này khơng thể tránh khỏi cịn nhiều thiếu sót. Rất mong được sự góp ý, nhận xét
của các thầy cơ trong khoa Tài chính – Ngân hàng, Viện Đại học Mở - Hà Nội để
em hoàn thành báo cáo này.


Đỗ Đức Long

2

Lớp: K2-NH1


Em xin trân thành cảm ơn!

Sinh viên
Đỗ Đức Long

Danh mục từ viết tắt
NHNo&PTNT
PGD
BCTC
GD
CBTD
HĐTD
KH

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thơn
Phịng giao dịch
Báo cáo tài chính
Giao dịch
Cán bộ tín dụng
Hợp đồng tín dụng
Khách hàng


Hiện Ngân hàng Nhà nước khơng cơng bố danh sách cụ thể 12 ngân hàng nào
được chọn vào nhóm G12+1. Tuy nhiên, theo báo cáo tài chính công bố đến
thời điểm 31-12-2011 của các ngân hàng thương mại, 12 ngân hàng lớn nhất
(về quy mô tổng tài sản) gồm có 4 ngân hàng thương mại nhà nước và 8 ngân
hàng thương mại cổ phần (chiếm 85% thị phần): Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank), Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam (VietinBank), Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV),
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), Ngân hàng
TMCP Á Châu (ACB), Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín (Sacombank),
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank), Ngân hàng TMCP
Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank), Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt
Nam (MaritimeBank), Ngân hàng TMCP Quân đội (MB), Ngân hàng TMCP
Quốc tế Việt Nam (VIB), Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
(VPBank).

Đỗ Đức Long

3

Lớp: K2-NH1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG QUAN
Lời nói đầu…………………………………………………………………...2
Danh mục viết tắt ……………………………………………………………3
Mục lục ………………………………………………………………………4
MỤC LỤC
Phần I. Giới thiệu về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam – chi nhánh bắc Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc………………………..6
1.Tên đơn vị thực tập………………………………………………………...6

2.Giám đốc hiện tại:………………………………………………………….6
3. Địa chỉ:…………………………………………………………………….6
4. Cơ sở pháp lý của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh bắc Vĩnh Yên Vĩnh Phúc …………………………………………………………………..
……..6
5. Loại hình Ngân hàng: ……………………………………………………6
6. Chức năng, nhiệm vụ của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh bắc Vĩnh
Yên - Vĩnh Phúc : …………………………………………………………….6
7. Lịch sử phát triển NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh bắc Vĩnh Yên Vĩnh Phúc qua các thời kỳ. ………………………………………………….9
Phần II: Khái quát tình hình hoạt động của NHNo&PTNT Việt Nam chi
nhánh bắc Vĩnh Yên-Vĩnh Phúc qua các năm(2008-2012) …………..….10
1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh bắc
Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc …………….……………………………………….10
2.Tình hình huy động vốn …………………………………………………..12
3.Tình hình cho vay ………………………………………………………...15
4.Hoạt động dịch vụ: ……………………………………………………….17
Đỗ Đức Long

4

Lớp: K2-NH1


4.1. Thu bảo lãnh …………………………...………………………………18
4.2.Kinh doanh ngoại tệ …………………………………………………….18
4.3.Kinh doanh thẻ ………………………………………………………….18
Phần III: Cơ cấu bộ máy quản lý của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh
bắc Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc . ………………………..….………………….19
1, Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh bắc Vĩnh Yên
- Vĩnh Phúc ……………………………… …………………………….….19
2 . Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ……………………………..20

PHẦN IV: KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CỦA CHI
NHÁNH....................................................................................................28
1. Lao động ...............................................................................................28
2. Vốn ...................................................................................................... 34
3. Công nghệ ............................................................................................35
Phần V: Môi trường kinh doanh của Ngân hàng.............................................35
1. Khách hàng .................................................................................................35
2. Môi trường kinh tế ....................................................................................35
3. Môi trường xã hội .....................................................................................36
4. Mỗi trường pháp lý .....................................................................................36
PHẦN VI: THU HOẠCH CỦA SINH VIÊN QUA GIAI ĐOẠN THỰC
TẬP TỔNG
QUAN ................................................................................................37

Đỗ Đức Long

5

Lớp: K2-NH1


Phần I. Giới thiệu về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam – chi nhánh bắc Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc.
1. Tên đơn vị thực tập: NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh bắc Vĩnh Yên Vĩnh Phúc
2. Giám đốc hiện tại: Ông Cao Sơn Thọ.
3. Địa chỉ: Số 548 đường Hùng Vương, phường Đồng Tâm, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Cơ sở pháp lý của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh bắc Vĩnh Yên Vĩnh Phúc .
Chuyển đổi từ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh Tam Đảo - Tam Dương cũ thành Ngân hàng nông nghiệp và phát

triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh bắc Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc.
Ngân hàng được thành lập ngày 16-04-2002 theo quyết định số
124QĐ/NHNHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh bắc Vĩnh Yên - Vĩnh
Phúc .
5. Loại hình Ngân hàng: doanh nghiệp nhà nước.
6. Chức năng, nhiệm vụ của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh bắc
Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc :
A) Chức năng:
Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo phân cấp của Ngân
hàng Nông nghiệp .
Tổ chức điều hành kinh doanh, kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo ủy quyền của
Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc.

Đỗ Đức Long

6

Lớp: K2-NH1


Thực hiện các nhiệm vụ khác của Hội đồng quản trị, hoặc Tổng giám đốc
giao.
B) Nhiệm vụ:
Huy động vốn:
- Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác
trong nước và nước ngồi dưới các hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi
có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ;
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác để
huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy

định của Ngân hàng Nông nghiệp.
- Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của Chính phủ, chính quyền
địa phương và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước và ngồi nước theo
quy định của Ngân hàng Nơng nghiệp;
- Vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và tổ
chức tín dụng nước ngoài khi được Tổng giám đốc cho phép bằng văn bản;
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nông
nghiệp ;
- Việc huy động vốn có thể bằng vàng và các cơng cụ khác theo quy định của
Ngân hàng Nông nghiệp.
Cho vay:
Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn và các loại cho vay khác theo quy định
của Ngân hàng Nông nghiệp.
Kinh doanh ngoại hối:
Huy động vốn và cho vay, mua, bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế, bảo lãnh, tái
bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và các dịch vụ khác về ngoại
hối theo chính sách quản lý ngoại hối của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và
của Ngân hàng Nơng nghiệp.
Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ gồm:
- Cung ứng các phương tiện thanh toán;

Đỗ Đức Long

7

Lớp: K2-NH1


- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng;
- Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ;

- Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng;
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước và của Ngân hàng Nông nghiệp.
Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác:
- Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng bao gồm: Thu, phát tiền mặt; mua bán
vàng bạc, tiền tệ; máy rút tiền tự động, dịch vụ thẻ; két sắt, nhận bảo quản, cất
giữ, chiết khấu thương phiếu và các loại giấy tờ có giá khác, thẻ thanh tốn;
nhận uỷ thác cho vay của các tổ chức tài chính, tín dụng, tổ chức, cá nhân
trong và ngồi nước; đại lý cho th tài chính, chứng khốn, bảo hiểm... và
các dịch vụ ngân hàng khác được Nhà nước và Ngân hàng Nông nghiệp cho
phép.
- Cầm cố, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo
quy định của Ngân hàng Nông nghiệp.
- Thực hiện dịch vụ cầm đồ theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng
Nông nghiệp.
- Thực hiện đồng tài trợ, đầu mối đồng tài trợ cấp tín dụng theo quy định và
thực hiện các nghiệp vụ tài trợ thương mại khác theo quy định của Ngân hàng
Nông nghiệp.
- Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự
thầu, bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản thanh, bảo lãnh hồn thanh tốn, bảo
lãnh đối ứng và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ chức, cá
nhân trong nước theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp.
- Kinh doanh vàng bạc theo quy định của Ngân hàng Nơng nghiệp.
- Tư vấn tài chính, tín dụng cho khách hàng.
- Tư vấn khách hàng xây dựng dự án.
- Cân đối, điều hoà vốn kinh doanh đối với các chi nhánh loại 3 phụ thuộc
(nếu có).

Đỗ Đức Long


8

Lớp: K2-NH1


- Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy định của
Ngân hàng Nông nghiệp.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế
độ nghiệp vụ trong phạm vi quản lý theo quy định của Ngân hàng Nông
nghiệp.
- Tổ chức phổ biến, hướng dẫn và triển khai thực hiện các cơ chế, quy chế
nghiệp vụ và văn bản pháp luật của Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước và Ngân
hàng Nông nghiệp liên quan đến hoạt động của các chi nhánh.
- Nghiên cứu, phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ, tín dụng và đề
ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng
Nông nghiệp và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương.
- Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị lưu trữ các
hình ảnh làm tư liệu phục vụ cho việc trực tiếp kinh doanh của chi nhánh
cũng như việc quảng bá thương hiệu của Ngân hàng Nông nghiệp.
- Quản lý nhà khách, nhà nghỉ và cơ sở đào tạo trên địa bàn do Ngân hàng
Nông nghiệp giao.
- Thực hiện công tác tổ chức, cán bộ, đào tạo, lao động, tiền lương, thi đua,
khen thưởng theo phân cấp, uỷ quyền của Ngân hàng Nông nghiệp.
- Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo chế độ quy định và theo yêu
cầu đột xuất của Tổng giám đốc.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc giao.
7. Lịch sử phát triển NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh bắc Vĩnh Yên Vĩnh Phúc qua các thời kỳ.
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Tam Đảo, Tam Dương
được thành lập ngày 08/07/1991 theo quyết định số 319/QD-NHNo của tổng
giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam, đặt tại số 548, đường Hùng Vương,

huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc.
Ngày 16/10/2002, Chủ tịch Hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam
ra quyết định số 08/QD/HĐQT-TCCB-DT về việc chuyển Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Tam Đảo, Tam Dương lên chi nhánh trực
thuộc NHNo&PTNT Việt Nam với tên gọi mới là: Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh bắc Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc có trụ
Đỗ Đức Long

9

Lớp: K2-NH1


sở tại số 548, đường Hùng Vương, phường Đồng Tâm, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc.. Đây là dạng doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động chủ yếu trong
lĩnh vực kinh doanh tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng phục vụ kinh tế
nông nghiệp, nhằm đảm bảo chi nhu cầu vay vốn của khách hàng được thuận
tiện và nhanh chóng hơn nên ngân hàng đã mở thêm các phịng giao dịch tại
các xã là:
- Phòng giao dịch xã Liên Châu.
- Phòng giao dịch xã Hồng Châu.
-Phòng giao dịch xã Tam Hồng.
- Phòng giao dịch xã Yên Phương.
- Phòng giao dịch xã Nguyệt Đức.
- Phòng giao dịch xã Đại Tự.
- Phòng giao dịch xã Yên Đồng.
- Phòng giao dịch xã Hồng Phương.
- Phòng giao dịch xã Trung Kiên.
- Phòng giao dịch xã Trung Hà.


Phần II: Khái quát tình hình hoạt động của NHNo&PTNT Việt
Nam chi nhánh bắc Vĩnh Yên-Vĩnh Phúc qua các năm(2008-2012)
1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh
bắc Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh
Đvt: Tỷ VNĐ
Năm
Doanh thu
Chi Phí
Lợi nhuận
Tỷ suất
LN/DT(%)

2008
256
208
48
18.75

2009
318
257
61
19.18

2010
441
356
85
19.27


2011
590
470
120
20.34

2012
712
577
135
18.96

(Nguồn: BCTC năm 2008-2012)

Đỗ Đức Long

10

Lớp: K2-NH1


Tỷ lệ chênh lệch giữa các năm:
Năm

Doanh
thu
Chi phí
Lợi
nhuận


Chênh lệch
(2009/2008)
Tuyệt Tương
đối
đối(%)
+62
+24.22

Chênh lệch
(2010/2009)
Tuyệt Tương
đối
đối(%)
+123 +38.68

+49
+13

+99
+24

+23.56
+27.08

Chênh lệch
(2011/2010)
Tuyệt Tương
đối
đối(%)

+149 +33.79

+38.52 +114
+39.34 +35

Chênh lệch
(201/2011)
Tuyệt Tương
đối
đối(%)
+122 +20.67

+32.02 +107
+41.18 +15

+22.76
+12.5

Biểu 1.1: Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh bắc
Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc (2008-2012)

Từ bảng số liệu và biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của
NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh bắc Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc trên cho ta
thấy có những nét nổi bật sau:
- Mặc dù trong sự khủng hoảng kinh tế thế giới nhưng ngân hàng vẫn đạt
doanh thu khá cao và tăng theo từng năm. Năm 2009 đã tăng được 24,22% so
với năm 2008; năm 2010 tăng 38,68% so với năm 2009; năm 2011 tăng
Đỗ Đức Long

11


Lớp: K2-NH1


33,79% so với năm 2010 và năm 2012 tăng 20,67% so với năm 2011. Doanh
thu của chi nhánh chủ yếu là từ hoạt động tín dụng, doanh thu từ hoạt động tín
dụng ln chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng doanh thu.
- Đồng thời chi phí cũng tăng do mở rộng quy mô hoạt động, mở rộng nhiều
sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Chi phí năm 2009 tăng 23,56% so với năm
2008, năm 2010 tăng 38,52% so với năm 2009, năm 2011 tăng 32,02% so với
năm 2010, và năm 2012 tăng 22,76% so với năm 2011. Từ năm 2008 đến
năm 2011 chi phí ln nhỏ hơn so với tỷ lệ tăng doanh thu chứng tỏ ngân
hàng làm ăn có tiến triển. Tuy năm 2012 chi phí cao hơn doanh thu so với
năm 2011 nhưng đó là những chi phí cải cách hệ thống nhằm nâng cao hiệu
quả phục vụ trong điều kiện ngày càng cạnh tranh như hiện nay.
- Cùng với đó ta cũng thấy rằng lợi nhuận của ngân hàng cũng tăng dần qua
các năm từ 2008 đến 2009 tăng 27,08%, từ năm 2009 đến năm 2010 tăng
39,34%, từ năm 2010 đến năm 2011 tăng 41,18%, từ năm 2011 đến năm 2012
tăng 12,5%. Để tạo động lực cho sự phát triển của Ngân hàng trong thời gian
tới mà năm 2012 đã giảm lợi nhuận xuống. Tuy vậy xét trên mặt bằng chung
ta thấy tuy chi phí tăng và lợi nhuận giảm nhưng tốc độ tăng vẫn rất đều đặn
chứng tỏ chi nhánh kinh doanh có hiệu quả.
Đây là sự nỗ lực cải tiến quy trình cũng như cách thức cho vay và các nghiệp
vụ khác của ngân hàng, làm cho kết quả kinh doanh của chi nhánh nói riêng
và tồn bộ hệ thống ngân hàng Agribank nói chung nâng lên rõ rệt, Đây là
một kết quả rất tốt phát huy đối với các ngân hàng thương mại trong cuộc
khủng hoảng kinh tế hiện nay.
2.Tình hình huy động vốn
Ngay từ khi thành lập, NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh bắc Vĩnh Yên Vĩnh Phúc luôn xác định công tác huy động vốn là một trong các mục tiêu
trọng yếu quyết định đến hoạt động kinh doanh của chi nhánh, là nền móng

để xây dựng một Ngân hàng vững chắc khơng chỉ tại chi nhánh mà còn chung
cho cả hệ thống NHNo&PTNT. Trong nhiều năm qua, Chi nhánh luôn là 1
trong 10 chi nhánh có lượng huy động vốn cao, nằm trong tốp các chi nhánh
dẫn đầu có số dư huy động lớn khi triển khai các sản phẩm huy động mới do
Ngân hàng Nông nghiệp đưa ra.

Đỗ Đức Long

12

Lớp: K2-NH1


Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh bắc Vĩnh Yên
- Vĩnh Phúc trong vòng 5 năm gần đây:

Biểu đồ : Huy động vốn qua các năm 2008 – 6/2012
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2008 – 6/2012 của
NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh bắc Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
Đến 30/6/2012 tổng nguồn huy động đạt 5818 tỷ đồng tăng gấp 7 lần so
với thời điểm thành lập. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn trung bình qua các
năm trước đạt khoảng 36%. Tuy hiện nay nền kinh tế đang trong giai đoạn
khủng hoảng nhưng huy động vốn năm 2011 vẫn tăng khoảng 11% so với
năm 2010, và đến năm 2012 sau 6 tháng đầu năm, lượng huy động vốn đã
vượt so với cả năm 2011.
Hoạt động huy động vốn của Chi nhánh không những đáp ứng nhu cầu
sử dụng vốn tại Chi nhánh mà cịn góp phần cân đối vốn cho tồn hệ thống có
thể thấy thơng qua tỷ lệ tổng nguồn vốn/ tổng dư nợ qua các năm luôn lớn
hơn 1.
Cơ cấu huy động vốn được phân loại theo nhiều chỉ tiêu khác nhau như loại

tiền (VND, ngoại tệ), đối tượng huy động vốn (dân cư, TCKT), và theo kỳ
hạn (ngắn hạn, trung, dài hạn).
Bảng : Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT chi nhánh bắc
Vĩnh Yên-Vĩnh Phúc
Đơn vị: Tỷ đồng, %

Đỗ Đức Long

13

Lớp: K2-NH1


Tháng

Năm

Năm

Năm

2009

2010

2011

4,120

5,131


5,779

5,818

VND (%)

85

87.5

90

92

Ngoại tệ (%)

15

12.5

10

8

Tiền gửi của dân cư (%)

39

35


49

48

Tiền gửi của TCKT (%)

61

65

51

52

Tiền gửi ngắn hạn (%)

80

85

91.4

87.4

Tiền gửi trung, dài hạn (%)

20

15


8.6

12.6

Chỉ tiêu

Tổng nguồn vốn huy động (Tỷ
VND)

6/
2012

(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2009 – 6/2012 của
NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh bắc Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc )
Nguồn vốn huy động từ các tổ chức kinh tế qua các năm đã có sự tăng
trưởng vượt bậc. Khi mới thành lập, chi nhánh hầu như chỉ huy động vốn của
dân cư, huy động vốn từ các TCKT chiếm 10% tổng nguồn huy động chủ yếu
là tiền gửi thanh toán của các TCKT. Đến nay, tỷ trọng huy động từ TCKT đã
lớn hơn huy động từ dân cư (đến hết quý II năm 2012, chiếm khoảng 53%
tổng lượng vốn huy động), Chi nhánh đã ngày càng tiếp cận được nhiều tổ
chức kinh tế lớn như Quỹ Phát triển TP. Vĩnh Phúc với số dư đạt gần 500 tỷ
đồng, Bảo hiểm xã hội Việt Nam số dư huy động đạt gần 300 tỷ đồng.
Huy động từ dân cư là một nguồn tiền gửi có tính chất khá ổn định, Chi
nhánh luôn luôn nỗ lực mở rộng mạng lưới các điểm giao dịch, tích cực đa
dạng hố các sản phẩm huy động vốn với chính sách lãi suất cạnh tranh và
hấp dẫn nhằm giữ vững số dư huy động dân cư. Tỷ trọng huy động dân
cư/tổng nguồn huy động qua các năm giảm dần, nhưng về số dư tuyệt đối vẫn
tăng mạnh.
3.Tình hình cho vay

Đỗ Đức Long

14

Lớp: K2-NH1


Nếu hoạt động huy động vốn đóng vai trị làm bàn đạp cơ sở cho hoạt
động của một Ngân hàng thì hoạt động sử dụng vốn lại đóng vai trị quyết
định đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của một Ngân hàng. Nguồn huy động
vốn ổn định và phát triển đã tạo cho cơng tác tín dụng của NHNo&PTNT Việt
Nam chi nhánh bắc Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc . Nguồn huy động tăng mạnh cùng
với sự nỗ lực không ngừng của ban giám đốc chi nhánh cùng toàn thể cán bộ,
nhân viên đã giúp cho việc sử dụng vốn của Chi nhánh tăng nhanh qua các
thời kì. Tổng dư nợ của chi nhánh năm 2009 là 2610 tỷ đồng, đến năm 2010
là 2843 tỷ đồng, năm 2011 là 3209 tỷ đồng, và đến hết tháng 6 nắm 2012 là
3323 tỷ đồng.
Bảng : Dư nợ cho vay theo thời hạn vay 2009 – 2012
Đơn vị tiền tệ: tỷ đồng
31/12/2009

Chỉ tiêu

Số
tiền
Dư nợ cho

Tỷ
trọng
(%)


31/12/2010
Số
tiền

Tỷ
trọng
(%)

31/12/2011
Số
tiền

Tỷ
trọng
(%)

30/06/2012
Số
tiền

Tỷ
trọng
(%)

1,253

48

1,621


57

1.962

61

2,086

63

vay trung, dài 1,357

52

1,222

43

1.247

39

1,237

37

100

2,843


100

3,209

100

3,323

100

vay ngắn hạn
Dư nợ cho
hạn
Tổng dư nợ
cho vay

2,610

(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2009 – 6/2012 của
NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh bắc Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc )
Từ những con số trên có thể thấy tốc độ tăng dư nợ tín dụng của Chi
nhánh là rất cao. Xét về mặt cơ cấu cho vay theo thời hạn, ta thấy dư nợ cho
vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn. Dư nợ cho vay theo thời hạn vay 20096/2012, có thể thấy rằng Chi nhánh đã để chuyển dịch cơ cấu tín dụng theo
Đỗ Đức Long

15

Lớp: K2-NH1



hướng tích cực, tăng cho vay ngắn hạn và giảm dần cho vay trung, dài hạn
theo đúng chủ trương của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam. Nhận thấy nhu cầu vay ngắn hạn của các cá nhân, tổ chức ngày
càng tăng xung quanh địa bàn, Chi nhánh luôn đưa ra các sản phẩm như cho
vay mua ô tô, cho vay mua nhà ở chung cư...bước đầu đã nhận được sự đón
nhận từ phía khách hàng.
Phân loại dư nợ theo đối tượng khách hàng thì dư nợ của cả 2 khối:
khách hàng cá nhân và các TCKT đều tăng lên đáng kể qua từng năm.
Bảng : Dư nợ cho vay theo đối tượng tính từ 2009 đến tháng 6/2012
Đơn vị tiền tệ: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Cá nhân,

2009

2010

2011

6/2012

75

242

411

362


TCKT

2,535

2,601

2,798

2,961

Tổng dư nợ

2,610

2,843

3,209

3,323

HGD

(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2009 – 6/2012 của
NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh bắc Vĩnh Yên)
Dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân, HGĐ tăng mạnh, đến năm
2011 con số nợ của nhóm này đạt 411 tỷ đồng tăng 69,8% so với năm 2010
và tăng lên gấp 5,48 lần so với 75 tỷ đồng của năm 2009. Đến hết quý II năm
2012 con số này đã đạt đến 362 tỷ đồng và dự kiến sẽ còn tăng trong các
tháng cuối năm. Dư nợ của nhóm khách hàng là các TCKT liên tục tăng qua
các năm, dư nợ 6 tháng đầu năm 2012 đã tăng hơn so với cả năm 2011 gần

200 tỷ đồng.

Đỗ Đức Long

16

Lớp: K2-NH1


Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng
Với thực tế dư nợ tăng lên hàng năm thì việc phân loại các nhóm nợ theo
đúng quy định là điều vô cùng quan trọng. Điều này sẽ giúp cho lãnh đạo
ngân hàng có những chỉ đạo đúng đắn để đảm bảo an toàn vốn của ngân hàng.
4.Hoạt động dịch vụ:
Hoạt động dịch vụ được đa dạng hoá, phục vụ đa dạng đối tượng khách
hàng, áp dụng các công nghệ hiện đại, tiên tiến. Đồng thời liên kết với các
tổng công ty là khách hàng của Agribank nhằm phát triển thêm các sản phẩm
dịch vụ mới như: nhắn tin BSMS, gạch nợ Viettel, thanh toán thẻ qua POS,
đại lý chứng khoán, Vntopup, Banknet, thanh toán thẻ quốc tế (VISA,
Master), Western Union, Thanh toán kiều hối, thanh toán tiền hoá đơn
điện ... , doanh thu từ dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong lợi nhuận
của chi nhánh, cơ cấu nguồn thu dịch vụ ngày càng đa dạng, chất lượng dịch
vụ luôn được khách hàng đánh giá cao về phong cách chun nghiệp, xử lý
nhanh chóng, chính xác, an toàn với một đội ngũ cán bộ nhân viên chuyên
nghiệp, năng động đãtạo nên hình ảnh một ngân hàng hiện đại.
Nguồn thu dịch vụ của chi nhánh chủ yếu vẫn từ các sản phẩm dịch vụ
truyền thống như: bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán trong nước và
quốc tế. Tuy nhiên, nguồn thu từ các dịch vụ khác đã tăng đáng kể chiếm
khoảng 33,4 % tổng thu dịch vụ, tăng nhiều lần so với thời điểm năm mới
thành lập chi nhánh (tỷ trọng nguồn thu từ các sản dịch vụ khác năm 2004

mới chỉ chiếm: 0,2% tổng thu dịch vụ).

Đỗ Đức Long

17

Lớp: K2-NH1


Biểu đồ : Chênh lệch thu chi và thu dịch vụ
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh các năm của NHNo&PTNT
Việt Nam chi nhánh bắc Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc )
4.1. Thu bảo lãnh
Thu từ bảo lãnh cũng có xu thế tăng, năm 2010 đạt 16,3 tỷ đồng, tăng 5,3 tỷ
đồng so với năm 2009
4.2.Kinh doanh ngoại tệ
Trong 2 năm 2010 và 2011, kinh doanh ngoại tệ có sự tăng đột biến. Cụ thể:
năm 2011 đạt 4,3 tỷ đồng, tăng 3,1 tỷ đồng so với năm 2010.
4.3.Kinh doanh thẻ
Trong những năm gần đây, hoạt động kinh doanh thẻ ngày càng phát triển
nhờ khả năng tiện ích của nó. Qua đó, thị trường thẻ Việt Nam có sự cạnh
tranh quyết liệt giữa các ngân hàng với nhau. Tuy nhiên với chính sách hoạt
động kinh doanh thẻ của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh bắc Vĩnh Yên Vĩnh Phúc có tốc độ phát triển cao.

Đỗ Đức Long

18

Lớp: K2-NH1



Phần III: Cơ cấu bộ máy quản lý của NHNo&PTNT Việt Nam
chi nhánh bắc Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc .
1, Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh bắc Vĩnh
Yên - Vĩnh Phúc

Giám Đốc
PHÒNG KIỂM
TRA KIỂM
SOÁT NB

CÁC PHÓ
GIÁM ĐỚC

Phịng Tin
Học

CÁC PHÒNG
CHUN MƠN
NGHIỆP VỤ

Phòng Tín dụng
Phòng Kế hoạch tổng hợp
Phòng Kinh doanh ngoại
hối
Phòng Hành chính nhân
sự
Phòng Kế toán ngân quỹ
Phòng Điện toán và dịch
vụ thẻ

Phòng tài vụ

CÁC PGD
TRỰC
THUỘC

- PGD Liên Châu.
- PGD Hồng Châu.
-PGD Tam Hồng.
- PGD Yên Phương.
- PGD Nguyệt Đức.
- PGD Đại Tự.
- PGD Yên Đồng.
- PGD Hồng Phương.
- Phòng giao
dịch xã Trung Kiên.

2 . Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận

- Phòng giao
dịch xã Trung Hà.

Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám Đốc Agribank Chi nhánh bắc
Vĩnh Yên-Vĩnh Phúc
Đỗ Đức Long

19

Lớp: K2-NH1



Ơng: Cao Sơn Thọ
Giám đốc có vai trị phụ trách chung, điều hành mọi công việc, các vấn
đề liên quan đến các hoạt động kinh doanh của ngân hàng theo đúng pháp
luật, chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của ngân hàng.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Giám đốc Chi nhánh
Ơng: Phạm Thanh Sơn
Ơng: Đồn Thanh Minh
- Tổ chức, chỉ đạo, phân công cán bộ, nhân viên thực hiện cơng việc của
phịng; quản lý nhân sự và hoạt động của phịng nhằm thực hiện và hồn
thành các chủ trương, chính sách, chỉ tiêu, kế hoạch được Giám đốc giao.
- Tham gia xây dựng, hoạch định chỉ tiêu kế hoạch của trung tâm; làm đầu
mối phối hợp với các Trưởng/Phó phịng, ban khác trong việc thực hiện chức
năng nhiệm vụ của phòng.
- Ký các văn bản, tài liệu của phòng.
- Chịu trách nhiệm cuối cùng về hoạt động của Phòng trước giám đốc.
+ Các tài khoản tại các ngân hàng.
+ Làm thủ tục thanh toán và nhận các bộ chứng từ nhập khẩu.
+ Theo dõi tỉ giá hàng ngày, cập nhật báo cáo vào hệ thống cơ sở dữ
liệu
+ Kiểm tra, kiểm soát các giấy tờ trước khi thanh toán hoặc thu tiền.
+ Kiểm tra và phát hiện tiền giả, lập báo cáo thu giữ theo quy định
hiện hành.
+ Thực hiện các yêu cầu khác do cấp trên giao cho.

Đỗ Đức Long

20

Lớp: K2-NH1



Phịng kế tốn ngân quỹ.
Trực tiếp hạch tốn kế tốn, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy
định của ngân hàng Nhà nước, ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam.
Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết tốn kế hoạch thu chi tài
chính, quỹ tiền lương đối với các chi nhánh trên địa bàn trình Ngân hàng cấp
trên phê duyệt.
Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của các ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn.
Thực hiện các khoản nộp ngân sách nhà nước theo luật định.
Thực hiện nghiệp vụ thanh tốn trong và ngồi nước.
Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ, định mức tồn quỹ theo quy định.
Quản lý, giám sát, sử dụng, các thiết bị thơng tin, điện tốn, các thiết bị
của hệ thống máy ATM theo quy định của ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam.
Quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị tin học, thiết bị mạng,
thiết bị hệ thống ATM .
Tổng hợp, thống kê, lưu trữ số liệu, hồ sơ, báo cáo các thông tin hoạt động
vào hệ thống máy vi tính theo quy định.
Xử lý các nghiệp vụ tin học của chi nhánh phát sinh và tổ chức thực hiện
các dịch vụ tin học.
Trực tiếp tổ chức triển khai nghiệp vụ thẻ trên địa bàn theo quy định của
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
Tham mưu cho giám đốc chi nhánh phát triển mạng lưới đại lý và chủ thẻ.

Đỗ Đức Long

21


Lớp: K2-NH1


Giải đáp thắc mắc của khách hàng; xử lý các tranh chấp, khiếu nại phát sinh
liên quan đến hoạt động kinh doanh thẻ.
Phịng Kế hoạch tổng hợp
Xây dựng chương trình cơng tác hàng tháng, q của chi nhánh và có trách
nhiệm thường xun đơn đốc và thực hiện chương trình đã được giám đốc chi
nhánh ngân hàng giao phó.
Xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ chi nhánh và các chi
nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn. Trực tiếp
làm thư ký tổng hợp cho giám đốc .
Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp
đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành
chính, liên quan đến cán bộ, nhân viên và tài sản của chi nhánh ngân hàng.
Thực thi pháp luật có liên quan đến an ning trật tự, phòng cháy nổ tại cơ
quan.
Lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến ngân hàng và văn bản định
chế ngân hàng.
Là đầu mối giao tiếp với khách đến làm việc, công tác tại chi nhánh.
Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện cơng tác hành chính, văn
thư, lễ tân, phương tiện giao thông của chi nhánh.
Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, sữa chữa tài sản cố định, mua sắm
công cụ lao động, quản lý nhà tập thể nhà khách, nhà nghỉ của cơ quan.
Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị theo chỉ đạo
của ban lãnh đạo chi nhánh.
Thực hiện các nghiệp vụ khác do giám đốc giao.

Đỗ Đức Long


22

Lớp: K2-NH1


Phịng tín dụng và thẩm định ( Phịng chun mơn nghiệp vụ ):
Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách
hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở
rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín: Sản xuất chế biến, tiêu thụ xuất
khẩu và gắn tín dụng với sản xuất lưu thơng tiêu dùng.
Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kỹ thuật, danh mục khách hàng, lựa
chọn biện pháp cho vay an toàn và hiệu quả cao.
Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo từng phân cấp uỷ
quyền.
Thẩm định các dự án, hồn thiện các hồ sơ trình ngân hàng nơng nghiệp và
phát triển nông thôn cấp trên theo uỷ quyền.
Tiếp nhận và thực hiện các chương trình dự án thuộc nguồn vốn trong và
ngoài nước. Trực tiếp làm nhiệm vụ uỷ thác nguồn vốn thuộc chính phủ, bộ,
ngành khác và các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước, đồng thời theo dõi,
đánh giá sơ kết, tổng kết, đề xuất tổng giám đốc cho phép nhân rộng.
Xây dựng và thực hiện các mơ hình tín dụng thí điểm, thí điểm trên địa
bàn.
Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và
hướng khắc phục
Giúp giám đốc chi nhánh chỉ đạo
Tổng hợp các báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo quy định.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao.
• Thẩm định:
Thu thập, quản lý, cung cấp những thông tin phục vụ cho việc thẩm định

Đỗ Đức Long

23

Lớp: K2-NH1


và phịng ngừa rủi ro tín dụng.
Thẩm định các khoản vay do giám đốc chi nhánh cấp I quy định, chỉ
định theo uỷ quyền của Tổng giám đốc và thẩm định những món vay vượt
quyền phán quyết của giám đốc chi nhánh cấp dưới.
Thẩm định các khoản vay vượt mức phán quyết của giám đốc chi nhánh
cấp I, đồng thời lập hồ sơ trình tổng giám đốc đề nghị xem xét, phê duyệt.
Thẩm định khoản vay do tổng giám đốc quy định hoặc do giám đốc chi
nhánh cấp I quy định.
Tổ chức kiểm tra công tác thẩm định của chi nhánh.
Tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ thẩm định.
Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ q hạn, tìm nguyên nhân
và đề xuất hướng khắc phục.
Giúp giám đốc chi nhánh chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng của các
chi nhánh trực thuộc trên địa bàn.
Thực hiện chế độ thơng tin, báo cáo theo quy định.
Phịng Tin học:
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Chi nhánh trong việc:
a) Dự thảo các văn bản hướng dẫn; hướng dẫn và kiểm tra công tác ứng
dụng công nghệ thông tin đối với các đơn vị trực thuộc;
b) Quản lý, thực hiện bảo dưỡng, bảo trì hệ thống trang thiết bị tin học tại
Chi nhánh Ngân hàng và PGD trực thuộc;
c) Quản trị, vận hành mạng máy tính Ngân hàng trên địa bàn đảm bảo an
toàn hệ thống và dữ liệu;

d) Quản trị mạng và duy trì hoạt động thường xuyên của trung tâm tỉnh
trong hoạt động của mạng truyền thông Ngân hàng;
Đỗ Đức Long

24

Lớp: K2-NH1


đ) Quản lý cơ sở dữ liệu; lưu trữ và bảo quản các thông tin nghiệp vụ của
Chi nhánh. Thực hiện đúng các quy trình kỹ thuật, chế độ quản lý, bảo
quản thiết bị tin học, chế độ bảo mật của hệ thống.
2. Tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác đã được phê
duyệt.
3. Phối hợp với các phịng chức năng triển khai các chương trình ứng dụng
áp dụng thống nhất trong hệ thống theo chỉ đạo và hướng dẫn của Hội đồng
quản trị. Nghiên cứu, xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình
ứng dụng tin học có tính chất đặc thù của Ngân hàng tỉnh theo quy định của
NHNN.
4. Phối hợp với phòng Hành chính - Quản trị lập kế hoạch và tổ chức thực
hiện việc mua, phân phối vật tư, phụ tùng thay thế và các trang thiết bị tin
học cho chi nhánh Ngân hàng và PGD trực thuộc theo chế độ quy định.
5. Thực hiện chế độ báo cáo tin học.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Chi nhánh giao.
Phòng Tài vụ:
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Chi nhánh trong việc:
a) Dự thảo các văn bản hướng dẫn; hướng dẫn, kiểm tra cơng tác quản lý
tài chính nội bộ tại PGD trực thuộc theo chế độ quy định;
b) Tham gia ý kiến với các đơn vị có liên quan về chế độ quản lý tài chính
nội bộ;

c) Hướng dẫn PGD trực thuộc lập dự toán hàng năm theo quy định; xây
dựng và tổng hợp dự toán thu, chi hàng năm của Chi nhánh để báo cáo NH
tuyến trên; phân bổ và giao dự tốn kinh phí cho các đơn vị trực thuộc sau
khi được cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch cơng tác đã được phê
duyệt.
3. Thực hiện cơng tác kế tốn các khoản kinh phí do Ngân hàng tỉnh cấp và
các nguồn kinh phí khác theo chế độ quy định.
4. Tổng hợp quyết tốn kinh phí nội bộ của Chi nhánh; quyết tốn tình hình
sử dụng các khoản kinh phí do Ngân hàng tỉnh cấp và các nguồn kinh phí
khác theo chế độ quy định.
Đỗ Đức Long

25

Lớp: K2-NH1


×