Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

SỦ DỤNG VA THEO DÕI THUỐC NGỪA THAI ESTROPROGESTATIFS doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.88 KB, 14 trang )

SỦ DỤNG VA THEO DÕI THUỐC NGỪA
THAI ESTROPROGESTATIFS


Thuốc ngừa thai estroprogestatifs là một trong những biện pháp ngừa thai phổ biến
nhất hiện nay. Được khuyên dùng để ngừa thai cho những cô gái hoặc phụ nữ có
trình trạng sức khỏe bình thường và không có các yếu tố bệnh tiềm ẩn.
A-Thuốc ngừa thai estroprogestatifs:
Có hiệu quả ngừa thai nhờ 3 tác dụng hổn hợp:
 Ngăn cản rụng trứng
 Làm đặc chất nhờn cổ tử cung khiến cho tinh trùng không thể vượt qua
được.
 Làm teo niêm mạc tử cung, gây không thích hợp cho trứng xây tổ, đậu thai.
B-Phân loại thuốc ngừa thai:
 Thuốc ngừa thai estroprogestatifs là sự phối hợp 2 khích thích tố estrogène
và progestatifs .Estrogène được dùng là éthinylestradiol.(EE2)
Progestatifs là những dẩn chất của norstéroides, càng ngày càng sử dụng
những progestatifs mới, càng ít tác dụng phụ.
 Nếu dùng éthinylestradiol 50 microgrammes thì gọi là thuốc ngừa thai
liều bình thường (normodosé)
 Nếu dùng éthinylestradiol từ 20 microgrammes đến 40 microgrammes
thì gọi là thuốc ngừa thai liều nhỏ (minidosé).
*- Trong cùng một viên thuốc, nếu có EE2 và progestatifs, hàm lượng
không thay đổi, hoặc lượng progestatifs cao hơn ở giai đoạn sau của chu
kỳ: đây là estroprogestatifs phối hợp (combiné). Nếu dùng thuốc nầy từ
ngày đầu đến ngày cuối của chu kỳ thì gọi là thuốc ngừa một phase (pilule
monophasique)
*- Nếu dùng riêng rẽ: Chỉ dùng oestrogènes trong giai đoạn đầu của chu
kỳ và dùng phối hợp (combiné) ở giai đoạn sau, đây là cách dùng
estroprogestatifs nối tiếp (séquentielle), thuốc ngừa thai trong trường hợp
nầy có thể là 2 phase (biphasique) (7 ngày đầu EE 30 microgrammes), hoặc


3 phase (triphasique) (J1 - J6 với liều EE 30microgrammes, J7 - J11 với EE
40 microgrammes).
 Thuốc ngừa thai phối hợp estroprogestatifs thưộc thế hệ 2, 3 tùy thuộc vào
progestatif được dùng:
Thế hệ 2: progestatif được dùng có thể là lévonorgestrel, noréthistérone,
norgestimate, cyprotérone, chlormadinone, drospirénone.
Thế hệ 3: progestatif được dùng có thể là gestodène, désogestrel.
 Nhân tiện đề cập ở đây loại thuốc ngừa thai liều cực nhỏ (microdosé, còn
gọi là micropilule): Vĩ 28 viên, dùng liên tục hết vĩ nầy qua vĩ tiếp. Thuốc
ngừa thai nầy chỉ có progestatif với liều thấp. Lợi ích là có ít tác dụng phụ
về biến dưởng, do đó thường được dùng trong trường hợp chống chỉ định
dùng estroprogestatifs. Tuy nhiên ít hiệu quả hơn, thường gây xáo trộn về
kinh nguyệt, có thể gây có thai ngoài buồng trứng.
Và thuốc ngừa thai ngày hôm sau (pilule du lendemain):
Là thuốc ngừa thai cấp cứu, dùng trong vòng 72 giờ sau giao hợp. Thuốc
chỉ có progestatif liều cao. Ở Pháp hiện nay chỉ dùng Norlevo
(Lévonorgestrel 1,5mg - 1 viên). Các thuốc khác nhưTétragynon (kết hợp
estroprogestaif), Vikela (progestatif) đã rút khỏi thị trường.
Đuợc chỉ đinh sau các giao hợp, ở người có sức khỏe bình thường, không
có biện pháp ngừa thai an toàn: cưởng hiếp, hoặc đồng thuận nhưng không
dự tính tương lai
Hiệu quả 95% nếu dùng trong 24 giờ đầu, 58% nếu dùng giữa 48 và 72 giờ.
C-Khám bệnh và các xét nghiệm cần thiết trước khi dùng thuốc:
*Hỏi bệnh để tìm kiếm tiền căn bệnh hoạn gia đình, cá nhân, hút thuốc .
*Khám bệnh để đánh giá khả năng tiềm ẩn về bệnh tim mach (chỉ số trọng lượng
cơ thể, HA), khám vú, khám vùng bụng tìm ung bứu vú, gan, từ cung, buồng
trứng
*Xét nghiệm cận lâm sàng: đường máu, cholestérol, triglycérides.
*Frottis cervicovaginal (khó được chấp nhận ở bệnh nhân trẻ, không được làm
nếu bệnh nhân còn trinh).

Trước một phụ nử không có tiền căn bệnh trong gia đình và tiền căn cá nhân về
các bênh biến dưởng (métabolique), hoặc tụ máu tắc mạch (thromboembolique),
không hút thuốc, lâm sàng bình thường, có thể bắt đầu thuốc ngừa thai và thực
hiện các xét nghiệm cận lâm sàng (kể trên) sau 3 - 6 tháng dùng thuốc.
D-Chống chỉ định dùng thuốc ngừa thai oestroprogestatifs:
*Dị ứng với thuốc.
*Tiền căn tắt nghẽn mạch máu hoặc tai biến mạch máu não.
*Cao huyết áp, nhiều chất mở trong máu vô căn nguyên.
*Các bệnh valves tim, rối loạn nhịp gây tụ máu (emboligène)
*Ung thư gan, vú, tử cung và các ung thư có thể bị ảnh hưởng bởi thuốc ngừa thai.
*Chảy máu đường sinh dục không rõ nguyên nhân.
*Thời gian hậu sản trước 4 tuần.
*Nếu nuôi con bằng sửa mẹ: Không được dùng thuốc ngừa thai trong 6 tháng hậu
sản.
*Đái tháo đường: Khi đã có biến chứng mạch máu, hoặc bệnh đã hơn 20 năm.
*Vàng da do ứ mật, bệnh ngứa khi có thai.
*Bứu tuyến hạ thùy (adénome hypophysaire).
*Bệnh collagen (collagenose).
*Đau nửa đầu với triệu chứng thần kinh cục bộ và tuổi cao hơn 35.
*Tuổi cao hơn 40 và hút thuốc.
*Đang dùng thuốc trị lao (Rifampicine), thuốc barbituriques (Gardénal), thuốc
chống động kinh (Mysoline, Tégrétol).
E-Cách dùng: Chu kỳ kinh nguyệt khi dùng thuốc ngừa thai được quan niệm là
28 ngày.
*Nếu vĩ 21 viên: Bắt đầu vào ngày đầu cuả kinh nguyệt (chậm nhất là ngày thứ
3), uống mỗi ngày 1 viên, theo thứ tự ghi trên vĩ thuốc, vào giờ cố định, 7 ngày
không thuốc.Sau đó bắt đầu chu kỳ mới. Không quan tâm đến kinh nguyệt (dĩ
nhiên không được quên thuốc). Nếu quên thuốc và mất kinh, phải nghĩ đến khả
năng có thai và nên tư vấn Bác sĩ.
*Nếu vĩ 28 viên: uống liên tục mỗi ngày 1 viên, hết vĩ này bắt đầu ngay vĩ

khác(chu kỳ mới).
F- Theo dõi lâm sàng và cận lâm sàng:
Thường khoảng 3 -6 tháng sau khi dùng thuốc cần phải gặp lại bệnh nhân
để theo dõi lâm sàng và xem kết quả cận lâm sàng (viết toa trong dịp tư vấn lần
đầu, ở bệnh nhân không có chống chỉ định).Từ đó tùy theo bệnh cảnh: đại đa số
trường hợp là tiếp tục thuốc đang dùng, đôi khi phải thay đổi thuốc, một số trường
hợp rất hiếm phải thay đổi phương pháp ngừa thaị (đặt vòng, mang bao cao su )
nếu phát hiện chống chỉ định dùng thuốc.
a-Lâm sàng:
Hỏi bệnh kỹ và sâu hơn. Sau đó cân đo trọng lượng và chiều cao bệnh nhân, tính
chỉ số trọng lượng cơ thể (indice de masse corporelle),đo HA, khám xét tình trạng
các tĩnh mạch nhất là vùng chân. Xem xét sự hiện diện các mạch ở chân, tay, sau
gối, cổ , bẹn.
Thăm hỏi bệnh nhân về cảm nhận của bệnh nhân và diển biến kinh nguyệt trong
thời gian dùng thuốc vừa qua: ói, nôn, đau đầu, chân nặng nề, tình dục thay đổi,
tính tình thay đổi, căn đau ở vú, kinh nguyệt ít và bất thường (spotting)
b-Xem kết quả cân lâm sàng: Nếu phát hiện kết quả bất thường có thể đòi hỏi
xét nghiệm chuyên sâu hơn: thời gian Quick, TCA, đo lường kháng Thrombine,
protéin C, S.
Khuynh hưóng hiện nay dể dàng chấp nhận lượng cholestérole cao hơn trước. Có
thể dùng thuốc ngừa thai minidosé nếu cholestérole dưới 3g, type 2, huyết thanh
trong, triglicérides bình thường, bệnh nhân không hút thuốc.
Nếu thuốc thích hợp với bệnh nhân và không gây xáo trộn biến dưỡng, tiếp tục
thuốc đang dùng và theo dõi bệnh một lần mỗi năm.
G-Thuốc ngừa thai thường dùng nhất:
a- Bảng 1: Thuốc ngừa thai thế hệ 2: Mỗi ngày uống 1 viên và giờ cố định,liên
tục 21 ngày, sau đó nghĩ 7 ngày.
 Éthinylestradiol + lévonorgestrel:
MINIDRIL 21 viên-éthin. 30 microgrammes + lévo. 150
microgrammes

ADEPAL 21 viên-éthin. 30-40 mirogrammes + lévo. 150-
200 microgrammes
TRINORDIOL 21 viên-éthin. 30-40 microgrammes + lévo. 50-
75-125 microgrammes

 Éthinylestradiol + noréthistérone:
TRIELLA 21 viên-éthin. 35 microgrammes + noré 0,5-0,75-
1mg
ORTHO-NOVUM 63 viên-éthin. 30 microgrammes + noré. 1mg
MINIPHASE 21 viên-éthin. 30-40 microgrammes + noré.1-2mg
 Éthinylestradiol + nogestimate:
CILEST 21 viên-éthin. 35 microgrammes + norg.0,25mg
TRIAFEMI 21 viên-éthin. 35 microgrammes + norg.0,18-0,215-
0,25mg
TRICILEST 21 viên-éthin. 35 microgrammes + norg.0,18-0,215-
0,25mg

 Éthinylestradiol + cyprotérone:

DIANE 35 21 viên-éthin. 35 microgrammes + cypro.2mg

 Éthinylestradiol + chlormadinone:
BELARA 21 viên-éthin. 30 microgrammes + chlor. 2mg

 Éthinylestradiol + drospirénone:

JASMINELLE 21 viên-éthin. 20 microgrammes +
drosp.3mg
JASMINE 21 viên-éthin. 30 microgrammes + 3mg


b- Bảng 2: Thuốc ngừa thai thế hệ 3: Mỗi ngày 1 viên, liên tụ 21 ngày, nghĩ 7
ngày
 Éthinylestradiol + gestodène:

HARMONET 21 viên-éthin. 20 microgrammes + gest.75
microgrammes
MONEVA 21 viên-éthin. 30 microgrammes + gest.75
microgrammes
MINULET 21 viên-éthin. 30 microgrammes + gest.75
microgrammes
TRIMINULET 21 viên-éthin. 30-40 microgrammes +
gest.50-70-100 microgrammes
 Éthinylestradiol + désogestrel:

CYCLEANE 21 viên-éthin. 20 microgrammes +
déso.150 microgrammes
VARNOLINE 21 viên-éthin. 30 microgrammes +
déso.150 microgrammes

b- Bảng 3: Thuốc ngừa thai Progestatifs liều cực nhỏ (microdosés):
Mỗi ngày 1 viên, liên tục 28 ngày.
 Lévonorgestrel:
MICROVAL 28 viên: lévonorgestrel 30 microgrammes

 Noréthistérone:
MILLIGYNON 28 viên: noréthistérone 0,6 mg

 Désogestrel:
CERAZETTE 28 viên: désogestrel 75 microgrammes



 Norgestriénone:
OGYLINE 28 viên: norgestriénone 0,35 mg

H-Hướng dẩn dùng thuốc trong những trường hợp đặc biệt:
Hiện nay chưa có tài liệu nào chứng minh loại thuốc thuộc thế hệ nào, hoặc phase
nào là công hiệu hơn, hoặc ảnh hưởng tốt hơn trên chu kỳ kinh nguyệt.
Ngoại trừ một số những trường hợp đặc biệt cần khuyên sử dụng những thuốc
ngừa thai thích hợp:
* Trường hợp người phu nữ có nhiều mụn, lông (triệu
chứng nam giới):
Khuyên dùng DIANE 35 vì thuốc nầy chứa cyprotérone, một progestatif
chống các biển hiện nam giới (anti-androgénique).
 Trường hợp quên uống thuốc:
Là nguyên nhân của 5 -10% các trường hợp phá thai. Nếu quên duới 24 giờ
trước, uống 2 viên để bù viên thuốc bị quên, sau đó tiếp tục uống thuốc như
thường lệ. Nếu quên 2 - 3 viên, thường có chảy máu kinh, trong trường hợp
nầy nên ngừng thuốc và chỉ bắt đầu trở lại khi kinh nguyệt xuất hiện rõ
ràng.Trong mọi trường hợp, nên dùng một phương pháp ngừa thai khác
(bao cao su), trong khi chờ đợi dùng trở lại thuốc ngừa thai.
 Trường hợp đang cho con bú sữa:
Khuyên dùng những thuốc microdosé như: MICROVAL, MILIGYNON,
OGYLINE .
 Trường hợp sau khi nạo thai hoặc trị thuốc làm teo mỏng niêm mạc tử
cung:
Khuyên dùng thuốc estroprogestatif biphasique có lượng éthinylestradiol
cao như ADEPAL, TRINORDIOL
 Trường hợp đau ở vú khi dùng thuốc ngừa thai:
Nếu đang dùng minidosé, hãy đổi qua normodosé. Nếu đang dùng
normodosé, đổi sang minidosé .


×