Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo trình hướng dẫn tìm hiểu về xu thế đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp phần 3 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.43 KB, 14 trang )

B¸o c¸o chuyªn ®Ò NguyÔn V¨n Hµ - 8C QTKDHN

29

áp dụng những yếu tố cần thiết cho đào tạo trên cơ sở kết quả đã
phân tích.
*) Tiến trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.
Bất kỳ kiểu cơ cấu nào về tổ chức đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực tiêu chuẩn chính phải thoả mãn là: Phải góp phần một cách hiệu quả
vào quá trinhhf kinh doanh của doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu nàu
doanh nghiệp càng phải xây dựng lại một chương trình đào tạo và phát
triển thích hợp nhất với người nhân lực của doanh nghiệp mình. Doanh
nghiệp nào thích ứng được với tiến trình đào tạo và phát triển một cách
năng động linh hoạt thì doanh nghiệp đó dễ thành công nhất. Quá trình
đào tạo và phát triển với sự thay đổi gồm các bước sau đây:
MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG









Định rõ nhu cầu đào tạo và phát triển

n
đị
nh các m



c tiêu c

th


xây dựng chương trình đào tạo
và phát tri
n

Lựa chọn các phương pháp thích hợp
Thực hiện chương trình đào tạo và phát
triển
B¸o c¸o chuyªn ®Ò NguyÔn V¨n Hµ - 8C QTKDHN

30











PHẦN II
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY SÔNG ĐÀ I

I.ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
SÔNG ĐÀ I ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT
TRIỂN.
1. Quả trình xây dựng, phát triển của Công ty Sông Đà I
Công ty Sông Đà I là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tông
Công Ty Sông Đà được thành lập theo quyết định số 130A/BXD – TCLD
ngày 26/03/1993. Công ty xây dựng Sông Đà I phát triển từ chi nhánh
xây dựng Sông Đà tại Hà nội tháng 1/1990 sau đó là xí nghiệp xây dựng
Đánh giá chương trình đào tạo và phát
triển
B¸o c¸o chuyªn ®Ò NguyÔn V¨n Hµ - 8C QTKDHN

31

Sông Đà I và năm 1993 theo Nghị định 388/CHI PHí của chính phủ, Bộ
xây dựng đã ra quyết định thành lập lại công ty.
Với đội ngũ cán bộ và công nhân viên lành nghề giàu kinh nghiệm
chuyên môn, được trang bị máy móc và phương tiện thi công hiện đại –
sẵn sàng đảm nhiệm tất cả các hạg mục trong xây dựng bao gồm:
1- Đầu tư phát triển nhà
2- Thi công các công trình cơ sở hạ tầng.
3- Thi công xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
4- Nhận thầu san lấp – nạo vét – bồi đắp mặt bằng công trình – thi công
cá loại nền móng công trình.
5- Thiết kế – thi công hoàn thiện xây dựng và trang trí nội thất, ngoại
thất các công trình.
6- Thi công lắp điện hệ thống điện – nước, điều hoà thông gió – hệ thống
báo cháy, phòng chữa cháy – lắp đặt tháng máy – mạng vi tính và các
kiện xây dựng.
7- Xây dựng được dây tải điện và trạm biến áp <= 35KV.

8- Xây dựng đường bộ
9- Xây dựng kênh, mương, kè, cống, trạm bơm.
10- Chống thấm và làm tư vấn chống thấm cho các công trình xây
dựng.
11- Kinh doanh vật tư vật liệu xây dựng.
12- Kinh doanh kkhác sạn và du lchj.
B¸o c¸o chuyªn ®Ò NguyÔn V¨n Hµ - 8C QTKDHN

32

13- Xuất khẩu trực tiếp và đặt văn phòng đại diện ở nước ngoài.
Về tổ chức sản xuất trong những năm qua công ty đã từng bước củng
cố và phát triển để đáp ứng sự tăng trưởng của công ty cũng như của toàn
tổng công ty, cụ thể như sau
- Trước năm 1933 công ty có 10 đội xây dựng trực thuộc
Tháng 3 năm 1994 sáp nhập xí nghiệp xây lắp và thi công cơ giới
thuỷ lực của công ty Xây lắp và TCCG vào Công Ty Sông Đà I.
Tháng 10 năm 1995 trên cơ sở đội xây dựng số 2, Tổng công ty cho
phép thành lập xí nghiệp xây dựng và kinh doanh nhà chi nhánh công ty
xây dựng Sông Đà I tại thành phố Hoò Chí Minh để tìm công việc tại
thành phố Hồ Chí Minh và các tình phía Nam.
Tháng 10 năm 1997 trên cơ sở đội xây dựng số 3, Tổng công
ty cho phép thành lập xí nghiệp xây dựng và kinh doanh vật tư.
Tháng 12 năm 2001 trên cơ sở đội xây dựng số 1 Tổng công ty
cho phép thành lập xí nghiệp xâu dựng số 1.
- Thành lập một số đội xây dựng trực thuộc công ty.
Để phù hợp vớ sự phát triển của công ty, công ty cũng đã được
Bộ xây dựng bổ sung thêm các ngành nghề.
+ Xuất nhập khẩu trực tiếp trang thiết bị máy móc xây dựng và vật
liệu xây dựng.

+ Liên doanh liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước
để xây dựng kinh doanh khách sạn và du lịch.
+ Xây dựng cầu đường Bộ giao thông vận tải.
B¸o c¸o chuyªn ®Ò NguyÔn V¨n Hµ - 8C QTKDHN

33

+ Sản xuất bê tông thương phẩm và cấu kiện bê tông
2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty Sông Đà I.
2.1 Bộ máy tổ chức của công ty.
Công ty Sông Đà I là một trong những công ty xây dựng lớn trong
ngành xây dựng ở nước ta trực thuộc Bộ xây dựng. Hàng năm công ty đã
hoàn thành rất nhiều công trình và đặt chỉ tiêu đề ra. Với đô ngũ cán bộ
công nhân viên bao gồm nhiều cấp bậc trình độ khác nhau từ trung cấp
đến đại học và trên đại học công ty luôn hoàn thnàh tôt nhiệm vụ đề ra.
Với nhiệm vụ hàng năm rất to lớn là phải hoàn thành một khối lường
công trình rất nhiều nên nhiêmj vụ của cán bộ công nhân viên, đặc biệt là
bộ máy tổ chức của nhà máy là hết sức nặng nề, đòi hỏi bộ máy tổ chức
của công ty phải chạt chẽ để điều hành công ty.
Sơ đồ : (in o ngoài)

Bộ máy quản lý của công ty gồm có:
- Ban giám đốc: Bao gồm mọt giám đốc và 3 phó giám đốc (phó
giám đốc thi công, phó giám đốc kinh tế, phó giám đốc kỹ thuật)
+ Giám đốc: Là người đại diện hợp pháp của công ty, chỉ đạo trực tiếp
mọi hoạt động làm việc của công ty.
+ Phó giám đốc: Có nhiệm vụ giúp việc cho giám đốc và cùng chỉ đạo
các vấn đề tring công ty mà giám đốc giao cho.
Phòng quản lý kỹ thuật: Phòng này phải chịu trách nhiệm về mặt
kỹ thuật cùng phối hợp với các phòng ban khác có liên quan, đồng thời

Báo cáo chuyên đề Nguyễn Văn Hà - 8C QTKDHN

34

thc hin chỏc nng v m3tj qun lý giỏm sỏt cỏc cụng trỡnh lm vic
cú cht lng cao.
- Phũng kinh t th trng: Cú nhim v kho sỏt th trng, tỡm
hiu giỏ c nguyờn vt liu trờn tr trng v lm cỏc hp ng
kinh t vi cỏc cụng ty khỏc.
- Phũng t chc hnh chớnh: Phũng ny cú nhim v qun lý v
nhõn s, tớnh lng v cỏc khon khỏc cho cỏn b cụng nhõn viờn ,
ng thi tham mu cho giỏm c v mt t chc cng nh cụng
tỏc hnh chớnh ca cụng ty.
- Phũng ti chớnh k toỏn: Cú nhim v chu trỏch nhim s sỏch
k toỏn cho cụng ty v phõn phỏt lng cho cỏc phũng ban khi cú
quyt nh ca cp trờn. Phũng ny cũn phi hch toỏn k toỏn ton
b cỏc nghip v liờn quan n vn v ti sn ca cụng ty. ụng
thi tớnh toỏn ra kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca ton
cong ty qua mi quý hoc mi nm.
Ngoi ra coong ty cũn phõn nh ra thnh xớ nghip mi xớ
nghip chu trỏch nhim mt vn riờng. Cỏc xớ nghip ny u
di s qun lý ca cụng ty.
3. Kt qu sn xut kinh doanh ca cụng ty Sụng I nhng nm
gn õy.
Kt qu sn xut kinh doanh l ch tiờu quan trnh nt i vi tt
c cỏc n v sn xut kinh doanh. cú c kt qu sn xut kinh
doanh tt cn phi cú mt s phõn phi hp ng b n khp, hiu qu
khoa hc gia tt c cỏc khõu cỏc b phn ca cụng ty voội nhau. c
B¸o c¸o chuyªn ®Ò NguyÔn V¨n Hµ - 8C QTKDHN


35

biệt côn gty Sông Đà I là một công ty xây dựng càng đòi hỏi công ty cần
phải có một đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ tay nghề phải cao
để hoàn thành tốt các công trình lớn.
Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đấy
cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng vững
bước đi lên. Ngoài nhiệm vụ chính là thi công xây lắp công ty còn mở
rộng kinh doanh các lĩnh vực khác như: Kinh doanh khác sạn, kinh doanh
vật tư, làm dịch vụ cho người nước ngoài thuê nhà. Đây là lĩnh vực mới
nhưng công ty đã cố gắng phát triển kinh doanh và đạt được những thành
tích nhất định.
Kết quả từ năm 1996 – 2001 như sau:




stt

Danh mục 1996 1997 1998 1999 2000

2001
Tổng giá trị
SXKD
31.039

123.463

97.767


93.448

79.533

64535
Tốc độ tăng
trưởng %
398% 79% 96% 85% 81%
A Xây lắp 28.942

121.677

93.021

89.629

77.996

63.574

Tỷ trọng 93% 98.55%

95.1%

96% 98% 99%
B¸o c¸o chuyªn ®Ò NguyÔn V¨n Hµ - 8C QTKDHN

36

B


Sản xuất
khác
2.097 1.786 4.746 3.891 1.537 961
Tỷ trọng 7% 1.45% 4.48%

4% 2% 1%
Dịch vụ
kinh doanh
nhà
1.281 1.514 1.128 656 531 250
Kinh doanh
vật tư
726 271 216 930 515 711

Nhìn vào các số liệu trên ta thấy giá trị sản xuất kinh doanh hàng năm
tăng lên không đều có năm sau thấp hơn năm trước, điều đó chứng tỏ
công ty hoạt động kinh doanh chưa đều . Chằng hạn năm 1997 tốc độ
tăng trưởng chỉ đạt 398% sau đó sang năm 1998 tốc độ chỉ còn 79% ,
công ty đạt tỷ lệ rất cao trong lĩnh vực xây lắp bởi dễ hiểu đây là công ty
xây dựng của yếu nhận các công trình xây dựng do đó hàng năm đạt tỷ
trọng rất cao trong lĩnh vực này cụ thể năm 1996 công ty chỉ đạt 28942
triệu nhưng sang năm 1997 đã vượt lên con số 121.667 triệu. Điều này
cho thấy thời kỳ này công ty nhận rất nhiều công trình xây dựng do vậy
đã đạt được một chỉ tiêu rất khả quan. Tuy nhiên con số đó không giữ
vững được cho các năm tiếp theo nhưng cũng chứng tỏ trong lĩnh vực
xây lắp công ty vẫn là số 1 để đem lại hiệu quả cho công ty. tuy nhiên
cũng không thể kể đến lĩnh vực công ty mở dịch vụ kinh doanh nhà và
kinh doanh vật ta. Mỗi năm hai dịch vụ này cũng đóng góp một phần
B¸o c¸o chuyªn ®Ò NguyÔn V¨n Hµ - 8C QTKDHN


37

kinh tế không nhỏ cho công ty nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho
công ty.
Có được kết quả như vậy là do sự cố gắng nỗ lực của tập thể cán
bộ công nhân viên của công ty, họ đã vượt qua mọi khó khăn từ ban
đầu để vươn lên đạt kết quả như ngày hôm nay.
II.TÌNH HÌNH CÔNG TÁC ĐÀO TẠO – PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC Ở CÔNG TY SÔNG ĐÀ I.
1. Về tổ chức quản lý đào tạo.
Tổ chức công tác đào tạo – phát triển nguồn nhân lực của công ty
Sông Đà I phụ thuộc vào tổ chức bộ máy hành chính của công ty. khối
quản lý hành chính sự nghiệp, khối sản xuất kinh doanh (xí nghiệp, tổ thi
công, …)
Về quan điểm chỉ trương : Các công tác đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực của công ty được quản lý thống nhất trong toàn côngty và
tổ chức thực hiện theo phân cấp, trong đó ban giám đốc là cơ quan quản
lý cao nhất có trách nhiệm quản lý thống nhất trong toàn cong ty và tổ
chức thực hiện theo phân cấp. Phòng tổ chức là đơn vị trực tiếp chịu
trách nhiệm thực thi nhiệm vụ này. Các đơn vị thuộc khối quản lý và sản
xuất kinh doanh có trách nhiệm xác định nhu cầu đào tạo và cf kế hoạch
đào tạo lược lượng lao động đáp ứng yêu cầu công tác và nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh.
Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty tỏng
những năm qua được tổ chức thực hiện như sau:
B¸o c¸o chuyªn ®Ò NguyÔn V¨n Hµ - 8C QTKDHN

38


Về mặt hình thức: Công ty đã tiến hành thực hiện theo các hình
thức đào tạo phong phú đa dạng như: đào tạo cơ bản dài hạnh, đào tạo cơ
bản ngắn hạn, đào tạo tập trung, đào tạo tại chỗ, bồi dưỡng nâng cao
nghiệp vụ các chuyên ngành với quy mô toàn công ty và quy mô từng
đơn vị, ở cả trong nước và ngoài nước.
Kế hoạch đào tạo và sử dụng nhân lực quý I của năm 2002.










Kế hoạch đào tạo TT

Chức
danh
nghề
Tổng số
CBCN
V hiện

Nhu
cầu sử
dụng
Tuyển
mới

Số
lượng
Thời
gian
Kinh
phí

Tổng 750 1250 500
B¸o c¸o chuyªn ®Ò NguyÔn V¨n Hµ - 8C QTKDHN

39

cộng
I CB
QL
KT
161 200 39
1 CB
QL
26 41 15 8 2 8000
2 CB
KT
62 76 14
3 CBNV

73 83 10
II Công
nhân
KT
552 1003 451 80 1 40.000


1 CNXD

477 871 394 70 1 35.000

Nề 232 254 22
Mộc 78 182 104
Sắt 60 180 120

tông
107 255 148
2 CN cơ
giới
45 90 45
San ,
ủi , gạt

6 12 6 3 1 1500
B¸o c¸o chuyªn ®Ò NguyÔn V¨n Hµ - 8C QTKDHN

40

Xúc
đào
3 9 6 4 1 1500
Cần
trục
9 12 3
Vận
hành

máy
XD,ép
cọc
13 27 14
Lái xe
ôtô
14 30 16
3 CN cơ
khí
30 42 12
Hàn 3 9 6 3 2 3000
Sửa
chữa
8 13 5
Tiện 1 1 0
Điện 18 19 1
III CNKT
khác
12 17 5
IV L/độn
g
25 30 5
B¸o c¸o chuyªn ®Ò NguyÔn V¨n Hµ - 8C QTKDHN

41

Qua số liệu trên ta thấy tổng số cán bộ công nhân viên hiện có của
công ty đến nay là còn thiếu rất nhiều mới chỉ có 750 người trong khi có
nhu cần sử dụng lao động năm nay của công ty là cần 1250 người, như
vậy thiếu 500. Toàn công ty hiện nay công nhân đều thiếu kể cả công

nhân kỹ thuật, qul đến công nhân cơ khí thợ hàn, thợ tiện, … Do đó công
ty cần bổ sung những cán bộ, công nhân trong năm nay để đúng với yêu
cầu đề ra. Cụ thể năm nay công ty sẽ đào tạo trước mắt cán bộ quản lý,
cho 8 người đi học với thời gian 2 tháng và kinh phí cho đợt này là
8000.000đ. Ngoài ra công ty còn đào tạo thêm công nhân kỹ thuật là 80
người (công nhân xây dựng 70 người, công nhân cơ giới 7 người tỏng đó:
3 thợ ủi, san, gạt và 4 thợ xúc, đào đất) đều đào tạo trong 1 tháng với
tổng chi phí là 78.000.000đ. Riêng về phần công nhân cơ khí công ty cho
đào tạo 3 thợ hàn với thời gian là 2 tháng và kinh phí là 3.000.000. Điều
này chứng tỏ công ty đang có xu hướng tăng cường thêm đội ngũ cán bộ
công nhân viên để nhằm nâng cao thêm trình độ quản lý và tay nghề cho
cán bộ công nhân trong công ty.
Cũng qua đây ta thấy công ty rất cần công nhân kỹ thuật có trình
độ tay nghề cao, hiện công ty chỉ có 552 người, trong khi đó nhu cầu
sử dụng hiện này là cần 1003 người. Như vậy thiếu 451 người mà
công ty mới xử 80 người đi đào tạo chứng tỏ số lượng công nhân kỹ
thuật cuả công ty hiện có là rất ít. Đây là điều đòi hỏi công ty cần phải
có giải pháp để đáp ứng đủ yêu cầu số cán bộ công nhân còn thiếu
hiện nay.
2. Đối với công tác đào tạo trong nước.
B¸o c¸o chuyªn ®Ò NguyÔn V¨n Hµ - 8C QTKDHN

42

Công ty luôn coi đây là cơ sở nền tảng để đào tạo bồi dưỡng đội nghũ
cán bộ công nhân viên có đủ trình độ đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh
doanh đảm bảo cho sự phát triển bền vững của công ty.
2.1 Đào tạo trong công ty.
- Mởi các lớp học quản lý cho các đồng chí cán bộ do viện kinh tế
về giảng dạy nhằm nâng cao trình độ quản lý cho các cán bộ trong

công ty để phục vụ cho công việc quản lý một cách dễ dàng.
- Mở các hệ đào tạo dài hạn, trung hạn, ngắn hạn cho đội ngũ công
nhân.
- Mở các lớp học nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân kỹ thuật,
nâng cao trình độ cho cán bộ kỹ thuật.
- Tuyển sinh hệ trung học kỹ thuật các ngành như: Hàn, tiện, điện,

2.2 Đào tạo ngoài công ty.
Gửi cán bộ có năng lực, triển vọng đi học những khóa học về lý
luận nghiệp vụ kinh tế, cử đi học cao học, đại học tại chức nhằng nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho những cán bộ đó. Nhờ đó mà
côngty đã đạt được một số hiệu quả đáng kể trong công tác đào tạo nhân
lực để phục vụ tốt cho nhu cầu sử dụng nhân lực hiện nay.
3. Đào tạo ngoài nước.
Công ty đã cử nhiều đoàn cán bộ đi tham quan thực tập, tham quan
các công trình lớn ở các nước: Trung Quốc, Đài Loan, Pháp, để học
hỏi kinh nghiệm quản lý và khoa học kỹ thuật. Một phần để xem kiến

×