Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Lý thuyết chung của chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.12 KB, 33 trang )

0
PHẦN MỞ ĐẦU

Đào tạo và phát triển là vấn đề quan trọng trong giai đoạn hiện nay. Nước ta
từ một nước bao câp chuyển sang nền kinh tế thị trường, sản xuất hàng hố và hạch
tốn kinh doanh mở cửa kinh tế ra thế giới. Vì vậy việc đào tạo cán bộ quản lýcùng
với đội ngũ cơng nhân lành nghề là việc cấp bách. Để giúp họ hiểu biết lý thuyết,
kỹ năng kỹ xảo trong cơng việc và hồn thành cơng việc nào đó mà họ được giao.
Ngày nay, khoa hoc kỹ tht phát triển chưa từng có, cùng với sự ứng dụng
khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh rất nhanh chóng, cứ thế khoa học kỹ
thuật càng phát triển thì các cơng nghệ sản xuất mới ra đời và thay thế cơng nghệ
cũ lac hậu hơn. Chính vì vậy muốn làm chủ, điều khiển được máy móc thiết bị
ngày càng hiện đại thì cần phải trang bị cho họ những kiến thức, kỹ năng làm việc
mà người đó có được, để hồn thành một cơng việc có mức độ phức tạp nhất định
trong một nghề hay một chun mơn nào đó. So với lao động giản đơn (lao đơng
thực hiên những cơng việc đơn giản khơng cần phải qua đào tạo) lao đơng lành
nghề có chât lượng cao hơn, thực hiện được những cơng việc chính xác, tinh vi,
khéo léo hơn và tạo ra giá trị nhiều hơn trong một đơn vị thời gian .
Đào tạo và phát triên, mỗi ngưới sẽ được bồi đáp những thiếu hụt trong học
vấn, đươc truyền đạt những khả năng và kinh nghiệm thiết thực trong lĩnh vực
chun mơn, đươc cập nhật kiến thức và mở rộng tầm hiểu biết để khơng những có
thể hồn thành tốt nhữnh cơng việc được giao mà còn có thể đương đầu với những
biến đổi của mơi trrường xung quanh có ảnh hưởng tới cơng viêc của họ.
Thực tế trên thế giới cũng như Việt Nam cho thấy, các Cơng ty, các doanh
nghiêp cũng như các dự án thành cơng là họ biết chú trọng đến cơng việc đào tạo
và phát triển trình độ cho nguồn nhân lực của mình.
Để chuẩn bị thực hiện dự án Seaqip giữa Viêt Nam và các tổ chức nước
ngo của ngành thuỷ sản, họ đã xúc tiến hội thảo để đưa ra chương trình đào tạo
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1
đội ngũ quản lý và nhân viên nhằm trang bị kiến thúc cần thiết cho nguồn nhân lực.


Nhằm thưc hiện dự án thành công và đạt hiệu quả cao.
Đào tạo và phát triển là vấn đề không thể thiếu được. Nó góp phần rất lớn tạo
nên sự thành công cho các tổ chức, các doanh nghiệp.






















PHẦN 1
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2
Lí THUYT CHUNG CA CHNG TRèNH O TO V PHT
TRIN NGUN NHN LC TRONG DOANH NGHIP


I. KHI NIM, TC DNG, í NGHA CA O TO V PHT
TRIN NGUN NHN LC
1. Khỏi nim
o to v phỏt trin ngun nhõn lc l tng th cỏc hot ng hoc tp c
thc hin mt cỏch cú t chc trong nhng khong thi gian nht nh nhm thay
i hnh vi ngh nghip ca ngi lao ng.
Cú ba loi hot ng khỏc nhau, theo nh ngha ny: ú l o to, giỏo dc
v phỏt trin:
+)o to: Bao gm cỏc hoat ng nhm mc ớch nõng cao tay ngh hay k
nng ca mt cỏ nhõn i vi cụng vic hin hnh.
+) Giỏo dc: Bao gụm cỏc hot ng nhm ci tin nõng cao s thun thc
khộo lộo ca mt cỏ nhõn mt cỏch ton din theo mt hng nht nh no ú
vt ra ngoi cụng vic hin hnh.
+) Phỏt trin: Bao gm cỏc hot ng nhm chun b cho cụng nhõn viờn
theo kp vi c cu t chc khi cú s thay i v phỏt trin.
2. Tỏc dng ca o to v phỏt trin.
o to v phỏt trin nõng cao nng suõt lao ng v t hiu qu cụng vic.
NNL c o to phỏt trin k nng k xo trong quỏ trỡnh thc hin cụng vic
qun lý cng nh trong sn xut c tt hn v m bo quy trỡnh k thut vn
hnh mỏy múc thit b mt cỏch linh hot v nhanh nhn(i vi nhõn viờn sn
xut) i vi ngi qun lý h cú th x lý cỏc tỡnh hung xy ra mt cỏch linh
hot v khoa hc giỳp cho cụng nhõn viờn hon thnh cụng vic ca mỡnh.
o to v phỏt trin tng thớch ng vi cụng viờc v mụi trng lm vic
ca ngi lao ng .NNL c o to, c trang b kin thc khoa hc k thut,
do ú h rt nhy cm vi s thay i quy trỡnh sn xut cng nh phng thc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
quản lý mới tiên tiến hơn nhằm thích ứng với thị trường cạnh tranh ngày càng phức
tạp. khi cạnh tranh ngày càng phức tạp nhu cầu cải tiến khoa học kỹ thuật ngày

càng được đòi hỏi để cạnh tranh được trên thị trường khi đó NNL được đào tạo sẽ
dễ dàng thích ứng và sử dụng nhanh chóng với sự thay đổi cơng nghệ sản xuất của
doanh nghiệp.
Đào tạo và phát triển giúp cho người lao đơng giảm bớt tai nạn lao động. Khi
người lao động được đào tạo họ làm chủ được các phương tiện sản xuất và họ vận
hành một cách khéo léo và thành thục, xử lý được các tình huống phức tạp xảy ra
trong q trình lao động, tránh được những sai lầm dẫn đến tai nạn đáng tiếc xảy ra.
NNL được đào tạo sẽ giảm được sự giảm sút của người quản lý. Bởi vì khi
đó người lao động đã có trình độ kiến thức nhất định để thực hiện các cơng việc
một cách linh hoạt và khéo léo khi người quản lý giao nhiệm vụ cho họ đạt hiệu
quả tốt.Tâm lý của người quản lý rất tin tưởng vào người lao động được đào tạo về
kỹ năng làm việc của họ.
3. Ý nghĩa của đào tạo và phảt triển .
Đào tạo và phát triển để tổ chức có thể tồn tại và phát triển trong thời kỳ
cạnh tranh.Hiện nay nước ta phát triển kinh tế theo nền kinh tế thị trường nên các
doanh nghiêp có sự cành tranh gay găt trên thị trường tự do, do đó để cạnh tranh
được với đối thủ của mình để chiếm được thị phần vấn đề quan trọng là phải đào
tạo và phát triển NNL của mình có trình độ có thể nắm bắt kịp thời khoa học kỹ
thuật .
Ngày nay,sự cạnh tranh gay gắt khơng những trong nước mà còn cạnh tranh
với các đối thủ nưóc ngồi vì quốc tế hố ngày càng diễn ra mạnh mẽ và ln ln
thay đổi, Đó mới là vấn đề khó khăn và phưc tạp đối với các doanh nghiệp non trẻ
như ở nước ta. Chính vì vậy cơng việc đào tạo NNLlà vấn đề sống còn của doanh
nghiệp.Như Bill Gates nói rằng “Microsoft thành cơng được như ngày hơn naylà
nhờ phần lớn vào đội ngũ cơng nhân viên của chung ta”NNLcủa cơng ty Microsoft
đều là những người được đào tạo kỹ càng,có trình độ khoa học kỹ thuật cao là
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4
những người có “chỉ số thông minh nằm trong 5% dân số” Chính vì vậy để thành
công được cần có kế hoạch đào tạo và phát triển NNL.

II. NGUYÊN TẮC VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC
1. Nguyên tắc của đào tạo và phát triển NNL
Trong tổ chức mọi người đều có năng lực để phát triển và họ đều có khả
năng để phát triển và thường xuyên cố gắng phát triển để dữ vứng sự tăng trưởng
của doanh nghiệp cũng như viêc nâng cao tình độ của cá nhân họ.
Tổ chức hay doanh nghiệp,mỗi người một vẻ không ai giống ai họ đều có lập
trương riêng. Chinh họ là người đóng góp những ý kiến có thể giúp ích cho người
lãnh đạo đưa ra những quyết định đúng đắn .
Mục tiêu của doanh nghiệp là lợi ích của người lao động có thể kết hợp được
với nhau .Như mục tiêu phát triển nguồn nhân lực, động viên khuyến khích mọi
người cố gắng đóng góp của họ cho doanh nghiệp . Thu hút những người có năng
lực và giá trị thu được để bù đắp những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đào tạo
chính là giá trị mà NNL được đào tạo thông qua sản phẩm mà họ làm ra .
Người lao động được đào tạo họ sẽ luôn cố gắng để khẳng định mình là
người được đào tạo và luôn kỳ vọng vào cơ hội tiến bộ thăng chức có những vị trí
làm việc tốt “sự thành công của doanh nghiệp chính là phụ thuộc và NNLcủa doanh
nghiệp”. Đào tạo và phát triển NNL là sự đầu tư sinh lợi . Đào tạo và phát triển là
phương tiện để đạt được sự phát triển của doanh nghiệp có hiệu quả nhất định .
2. Mục tiêu của đào tạo và phát triển NNL
Để sử dụng tối đa NNL đó là mục đích của chương trinh đào tạo và phát
triển. Đào tạo nguồn nhân lực để chuẩn bị cho doanh nghiệp có những con người
mới thực hiện chức năng nhiệm vụ một cách tự giác ,tốt hơn và có những trình đội
nhất định về công việc của họ nhằm phát triển thái độ hợp tác tự nguyện giữa người
lao động và người quản lý làm cho giữa người quả lý và người lao động có mối
quan hệ tốt, đảm bảo một sự hợp tác đầy đủ giữa các bộ phận khác nhau cũng như
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
5
cấp trên và cấp dưới Đào tạo và phát triển NNL là nhằm đạt được kiếụ quả cao
nhất về tổ chức.Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực liên quan đến q trình phát

triển tổ chức, những mục tiêu của tổ chức như: Tăng lợi nhuận, quay vòng vốn
nhanh , chiếm lĩnh được thị phần, đảm bảo sự thích nghi với sự thay đổi từng ngày
từng giờ của thị trường, giải quyết được những khó khăn thách thức xẩy ra và tìm
những giải pháp sáng tạo phù hợp để giải quyết khó khăn có hiệu quả.
Các phương pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
A. Các phương pháp đào tạo cấp quản trị .
1) Phương pháp dạy kèm
Đây là một phương pháp đào tạo tại chỗ để phát triển cấp quản trị một kem
một. người được cử chức này trở thành người và theo sát cấp trên của mình (người
kèm). Ngồi cơ hội quan sát cấp dưới này cũng được chỉ định một số việc quan
trọng đòi hỏi các kĩ năng làm quyết định. để đạt được kết quả, các cấp quản trị phải
có kiến thức tồn diện về cơng việc liên hệ tới mục tiêu của doanh nghiệp . Người
dạy kèm phải ln nhiệt tình chia sẻ thơng tin với cấp đưới và khơng tiếc thời gian
để kèm cặp cấp dưới.
2) Trò chơi kinh doanh
Là sự mơ phỏng các tình huống kinh doanh hiện hành. Các cuộc mơ phỏng
cố gắng lặp lại các yếu tố được chắt lọc theo tình huống đặc biệt nào đó và sau đó
là những người tham dự trò chơi , người tham dự trò chơi đóng các vai giám đốc,
phó giám đốc ,kiểm tốn ,kế tốn trưởng ... của các cơng ty cạnh tranh nhau và họ
đưa ra những quyết định đến giá cả, khối lượng, chất lượng. Các quyết định sẽ
được xử lý và họ thấy ngay những quyết định có ảnh hưởng như thế nào đến kết
qủa kinh doanh.
3) Nghiên cứu tình huống .
Các học viên sẽ được cung cấp một số tình huống thực tế với đầy đủ các
thong tin số liệu liên quan , thơng thường là một tình huống có nhiều lời giải hoặc
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6
một vụ rắc rối nan giải nào đó sẽ xảy ra trong thực tế ,và họ phải yêu câu mỗi người
phải tự phân tích và đưa ra cách giải quyết cụ thể của minh .
4) Phương pháp hội nghị

Đây là phương pháp được các doanh nghiệp sử dụng nhiều , trong đó các
thành viên có chung một mục đích thảo luận và cố gắng giải quyết vấn đề.Người
điều khiển hội nghị là một cấp quản trị nào đó. Cấp quản trị này có nghiệm vụ giữ
cho cuộc hội nghị diễn ra tốt đẹp tránh để cho các thành viên thảo luận lạc đề, khi
thảo luận cấp quản trị điều khiển nghe và cho phếp các thành viên phát biểu giải
quyết vấn đề . Khi họ không giải quyết được vấn đề, cấp quản trị này đóng vai trò
như một người điều khiển sinh hoạt học tập .
Phương pháp này có ưu điểm là các thành viên không thấy mình đang được
huấn luyện mà họ đang giải quyết vấn đề khó khăn trong công việc hàng ngày của
họ .
5) Phương pháp đào tạo giám đốc trẻ .
Là phương pháp đào tạo các thực tập viên quản trị cấp trung về các kinh
nghiệm trong việc phân tích các vấn đề của công ty bằng cách mời họ vào vị trí của
các giám đốc trẻ và đưa ra các quyết định về đường lối chính sách của công ty.
Phương pháp này cho các thực tập viên nắm được kinh nghiệm ra quyết
định. lập chính sách và phân tích các vấn đề với cương vị của giám đốc điều hành
của công ty .
6) Phương pháp đào tạo tại bàn giấy .
Là phương pháp đào tạo xử lý công văn giấy tờ trong đó thành viên cấp trên
giao cho một số hồ sơ giấy tờ kinh doanh như các bản thông tư nội bộ các bảng
tường trình báo cáo và các thông tin do các cuộc điện thoại giửi lại .Các loại giấy tờ
này không được sắp xếp theo một trình tự đặc biệt nào mà cần phải sắp xếp phân
loại. Từ loại cần xử lý khẩn cắp, tới loại xử lý bình thường. Học viên được yêu cầu
sắp xếp theo tứ tự ưu tiên .
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
7
Phng phỏp ny giỳp cho nh qun tr gii quyt vn mt cỏch nhanh
gn ng thi giỳp cho nh qun tr bit cỏch lm vic mt cỏch khoa hc.
7) Phng phỏp o to luõn phiờn cụng tỏc .
L phng phỏp o to chuyn cụng nhõn viờn hoc cp qun tr t cụng

tỏc ny sang cụng tỏc khỏc nhm mc ớch cung cp cho h nhng kinh nghim
rng ln. Kin thc thu c qua quỏ trỡnh ny rt cn thit h sau ny m
nhim nhng cụng vic cao hn. Luõn phiờn cụng tỏc nhm to s hng thỳ cho
cỏn b thay i cụng vic thay vỡ quỏ nhm chỏn khi phi lm mt cụng vic v
giỳp h cú th x lý cỏc tỡnh hung khỏc nhau xy ra.
8) Phng phỏp bi thuyt trỡnh trong lp .
Cỏc bi thuyờt trỡnh trong hi trng hay lp hc cng trang b nhiu kin
thc cho cỏc cp qun tr . Tuy nhiờn phng phap ny ch thớch hp khi thuyt
trỡnh viờn cung cp nhiu thụng tin mi , khi lp hc cú ớt ngi d mi ngi
u c tho lun .Vai trũ ca ging viờn rt quan trng. Ngoi ra cỏc bi thuyt
trỡnh cn phi c h tr bng cỏc phng tin nghe nhỡn
B. Cỏc phng phỏp o to cụng nhõn
1) o to theo phng phỏp kốm cp .
Cụng nhõn o to c phõn lm vic chung vi mt ngi th cú kinh
nghim hn.Cụng nhõn ny va hc va lm bng cỏch quan sỏt, nghe nhng li
ch dn v lm theo. Phng phỏp ny ũi hi s n lc ca c ngi hc v ngi
kốm . Ngui kốm cn phi kiờn nhn v tn tỡnh Phng phỏp ny cú u im l
o to nhanh v chi phớ thp gii quyt kp thi nhu cu ũi hi cụng nhan sn
xut ca doanh nghip.
2) o to ngh
õy l phng phỏp phi hp lý thuyt vi thc hnh (kốm cp) phng
phỏp ny ch yu ỏp dng i vi cỏc ngh th cụng hoc i vi cỏc ngh cn
phi cú s khộo lộo . Thi gian t 1 n 6 nm tu tng loi ngh. Ngi dy
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
thường là các cơng nhân có tay nghề cao đặc biệt là cơng nhân giỏi có nhiêu kinh
nghiệm .
3) Phương pháp sử dụng cơng cụ mơ phỏng .
Các cơng cụ mơ phỏng là các dụng cụ đủ loại như trong thực tế . Dụng cụ có
thể đơi giản là các mơ hình bằng giấy hay mơ hình hố bởi sự trợ dúp của

computer. Phương pháp này tuy khơng ưu điểm như phương pháp đào tạo tại chỗ
nhưng trong một số trương hợp nó có ưu điểm hơn vì bớt tốn kém và bớt nguy
hiểm như áp dụng nó trong việc đào tạo phi cơng hay tập trận đánh giả mà trận
đánh đó là trận đánh có thật ở một địa hình phức tạp nào đó ví dụ : như tập trận của
Mỹ để giải phóng tù binh giam ở trại giam HàTây .
4) Đào tạo xa nơi làm việc .
Phương pháp này gần giống như phương pháp mơ hình nhưng khác ở chỗ
các dụng cụ gần như giống hệt máy móc tại nơi đang sản xuất, máy móc thiết bị
thường đặt ở hành lang hay tại một phòng riêng biệt cách xa nơi làm việc .
Phương pháp này có ưu điểm so với phương pháp đào tạo tại chỗ ở chỗ cơng
nhân học việc khơng làm gián đoạn hay trì trệ dây chuyền sản xuất .Ngồi ra , có
những loại máy móc mà cơng nhân mới học việc đứng máy có thể gây ra nguy
hiểm đến tính mạng hoặc phá huỷ cơ sở vật chất . Thơng thường các huấn luyện
viên là các cơng nhân dày dặn kinh nghiệm, đặc biệt là các cơng nhân có tay nghề
cao đã về hưu được mời ở lại huấn luyện lớp thợ trẻ .
II. XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Nhu cầu đào tạo và phát triển
Đào tạo và phát triển là một tiến trình liên tục khơng bao giờ chấm dất. Nhu
cầu ln thay đổi khơng chỉ đối với từng đơn vị ở các cấp quản trị hay trong cơ cấu
tổ chức mà còn đối với từng người do kiến thức cơ bản nhu cầu hồi bão và tiềm
năng của mỗi người khơng giống nhau. Do vậy các hoạt động và phát triển nhân sự
cần được thiết kế phù hợp với những u cầu của từng đối tượng. Nhu cầu đào tạo
quy định phương pháp đào tạo. Chương trình đào tạo và phương pháp đào tạo cần
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9
được lựa chọn trên cơ sở chúng thoả mãn những nhu cầu cá nhân và hồn thàng các
mục tiêu phát triển nhân lực và mục tiêu của doanh nghiệp có hiệu quả. Chính vì
vậy người quản lý phải xác định khi nào và ở đâu cần được đào tạo kỹ năng nào,
loại lao động gì, số lượng đào tạo là bao nhiêu. Khi đó nhà quản lý cầu phải phân
tích nhu cầu lao động, số lượng lao động cần thiết ở các tổ hợp kỹ năng khác nhau

theo từng trình độ, từng bộ phận của doanh nghiệp theo từng thời kỳ. Phân tích nhu
cầu cần thiết về cơng việc như kiến thức kĩ năng, kỹ xảo của người lao động cũng
như trình độ quản lý của cán bộ, phải xây dựng bảng u cầu cơng việc cụ thể .
Phân tích tình trạng thực tế về kiến thức và kỹ năng hiện có của ngn nhân
lực như số thợ, bậc thợ, cán bộ quản lý để đảm nhiệm thực hiện tốt cơng việc.
2. Mục đích đào tạo
Sau khố đào tạo phải đạt được kết quả cụ thể rõ ràng mục tiêu đào tạo phải
hợp lý đáp ứng được mục tiêu của doanh nghiệp, phải đạt được u cầu đề ra đó là
những kỹ năng cụ thể cần đào tạo và trình độ đạt được sau đào tạo số lượng người
sau khố đào tạo là bao nhiêu, trình độ và thời gian đào rõ ràng có thể chia từng
giai đoạn đào tạo cụ thể .
3. Dự tính chi phí đào tạo
Chi phí đào tạo là vấn đề khơng thể thiếu được nó quyết định chương trình
có thực hiện được hay khơng và cũng là yếu tố để đánh giá hiệu quả của khố đào
tạo. Chi phí đào tạo khơng chỉ chi phí về mặt tài chính mà còn tính đến chi phí về
mặt cơ hội. Nhưng ở đây ta chỉ xét hai loại chi phí có liên quan trực tiếp đến đào
tạo và phát triển đó là:
Chi phí cho các phương tiện vật chất kỹ thuật cơ bản như xây dựng trường
sở, trang bị kỹ thuật, ngun vật liệu sử dụng trong q trình giảng dạy.
Chi phí cho đội ngũ cán bộ quản lý trường, cán bộ giảng dạy lý thuyết và
thực hành, nhân viên hướng dẫn và học bổng cho học viên (nếu có ) .
Tổng chi phí được quy về đồng thời trong đào tạo thời gian thu hồi vốn đào
P
K
T =
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
10
to T xỏc nh thờo cụng thc

K: Chi phi ng thi trong o to

P: Li ớch tng thờm hng nm do kt qu o to xỏc nh bng
khon chờnh lch gia li ớch mang li cho cụng ty ca cụng
nhõn trc v sau o to.
4. La chn i tng o to
Trong mt doanh nghip c cu t chc tng i phc tp tu theo ln
nh ca tng doanh nghip. H u d mt v trớ nht nh trong doanh nghip cú
th mt ngi d mt v trớ nhng cng cú th nhiờu ngi lm cựng mt vic v
h u cú nhu cu o to. La chn ai o to khi doanh nghip cú nhu cõu o
to, khi ú nh qun lý chn o to ngi no v nhu cu o to v trớ no cn
u tiờn o to. Xem xột ngi ú cú th o to sau khoỏ hc cú th thc hin
tt cụng vic ca v trớ m doanh nghip xỏc nh o to hay khụng mi chn ai l
ngi c o to.
5. Xõy dng chng trỡnh v phng phỏp o to.
L xõy dng tng quỏt ni dung o to, cn phi o to ngun nhõn lc
v trớ trong t chc ngi qun lý hay cụng nhõn sn xut. Khi ó xỏc nh c
ni dung, phng phỏp o to hp lý vi ni dung o to.
6. La chn v o to giỏo viờn .
Nc ta hin nay ang tranh th nhng thnh tu khoa hc ca cỏc nc
ang phat trin chớnh vỡ vy chuyn dao cụng ngh hot ng c tt thỡ c s
o to ngh, trc ht phi bi dng cụng ngh mi cho i ng giỏo viờn vỡ h
l ngi trc tip hng dn, ging dy cụng ngh mi cho i ng cụng nhõn k
thut trong tng lai. Thc t i ng cụng nhõn dy ngh hin nay cũn ớt hiu bit
v cụng ngh mi, thc trng ny sm c khc phc thụng qua vic bi dng
cp nht kin thc cụng ngh mi cho giỏo viờn ging dy hng nm .
i tng bi dng :
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11
Cán bộ quản lý các cơ sở đào tạo nghề .
Giáo viên dạy các nghề thuộc các lĩnh vực khác nhau tuỳ theo nhu câu và
từng lĩnh vực của tổ chức .

Đối với cán bộ quản lý bồi dưỡng những vấn đề khái qt về cơng nghệ mới
khơng đi sâu vào từng cơng nghệ cụ thể .
Đối với giáo viên dạy nghề cần bồi dưỡng có hệ thống nội dung, đi sâu vào
các cơng nghệ cụ thể nên dành 60% - 70% thời gian bồi dưỡng cho thực hành có
như vậy thì chất lượng mới đảm bảo. Người giáo viên sau khi được bồi dưỡng sẽ
nắm vững được cơng nghệ mới để sau này dạy cho học viên.
Có thể th giáo viên ngồi trực tiếp dảng dạy cho cơng nhân viên của doanh
nghiệp hình thức này cũng được áp dụng nhiều nhưng cũng gặp nhiều điều khói
khăn như trước khi doanh nghiệp có nhu cầu đào tạo phải tìm giáo viên có đủ tiêu
chuẩn như kiến thức chun mơn, trình độ khoa học, có khả năng sư phạm, sau đó
phải đào tạo giáo viên để họ hiểu mục đích của chương trình, nhu cầu cũng như
điều kiện thực tế của doanh nghiệp để áp dụng vào chương trình đào tạo.
8. Đánh giá chương trình dào tạo
Sau khi đào tạo xong hoặc một phần chương trình đào tạo cần được đánh giá
để xem lại mục tiêu đặt ra của chương trình đã đạt được chưa, đánh giá khâu mạnh
khâu yếu của q trình tổ chức đào tạo hiệu quả kinh tế của khố đào tạo áp dụng
đối với hai nhóm.
* Nhóm được đào tạo .
* Nhóm khơng được đào tạo .
Hai nhóm này được đánh giá so sánh theo các số liệu thích hợp(số lượng sản
phẩm, chất lượng vơng việc..)đối với nhóm được đào tạo, lúc trước và sau q trình
đào tạo. Đối với nhóm khơng được đào tạo, lúc trước và sau giai đoạn làm
việc(tương ứng với thời gian đào tạo)theo cách này có thể đánh giá được phạm vi,
mức độ ảnh hưởng của q trình đào tạo đối với cơng việc thực hiện.
Đánh giá hiệu quả thực hiện đào tạo theo 4vấn đề cơ bản sau :
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12
+) phn ng: trc ht ỏnh giỏ phn ng ca hc viờn i vi chng trỡnh
o to, h cú thớch khụng, h cú cho rng chng trỡnh o to cú giỏ tr khụng .
+) Hc thuc: bn cú th kim tra xem hc viờn ó nm vng cỏc nguyờn tc

k nng cỏc yu t cn hc cha.
+) T cỏch: T cỏch ca hc viờn cú thay i do kt qu ca chng trỡnh
o to hay khụng ?
+) Kt qu: õy l vn quan trng nht kt qu cui cựng cú t c
mc tiờu hay khụng?cú lm gim t l thuyờn chuyn khụng?s lng phn nn ca
khỏch hng cú gim khụng?
Li ớch tng thờm hng nm do kt qu o to, xỏc nh bng khon chờnh
lch gia li ớch mang li cho cụng ty ca nhõn viờn trc v sau o to.
Nhng iu kin hiu qu cụng tỏc o to v phỏt trin ngun nhõn lc
1) C s vt cht k thut, qun lý, t chc v con ngi cho hot
ng o to ngun nhõn lc.
1.1 v t chc .
Cỏc doanh nghip cn t chc b phn hay cỏn b chuyờn trỏch lm cụng tỏc
giỏm sỏt v ỏnh giỏ cỏc khoỏ o to trong doanh nghip, bỏo cỏo lờn lónh
o,ban giỏm c cú nhng quyt nh phỏt huy nhng mt t c v hn ch
nhng mt cũn tn ti trong cụng tỏc o to v phỏt trin ngun nhõn lc.
1.2 V qun lý
Cỏc cụng c qun lý cụng tỏc o to v phỏt trin ngun nhõn lc mt ni
dung quy ch liờn quan n qun lý cụng tỏc o to v phỏt trin ngun nhõn lc
nh: quy ch qun lý v s dng cỏc ngun kinh phớ o to nhm s dng cú hiu
qu, ỳng mc ớch cỏc ngun kinh phớ cho o to v phỏt trin ngun nhõn lc.
Cỏc quy ch liờn quan n quyn li, ý ngha v trỏch nhim ca ngi lao
ng nhm qun lý v s dng cú hiu qu ngun nhõn lc núi chung v sau o
to núi riờng .
V c s vt cht k thut
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×