LuËn v¨n tèt nghiÖp TrÇn ThÞ Chuyªn CT-2C
Khoa Kinh doanh Th¬ng m¹i
17
Thông thường các Công ty sử dụng phương pháp này hay quan tâm
đến lợi nhuận trong một thời gian ngắn. Theo phương pháp này thì Công
ty sẽ sử dụng các biện pháp định giá khác nhau và đặt ra các mức giá khác
nhau để đạt được mục tiêu mức lợi nhuận kì vọng hoặc thị phần mong
muốn, hoặc cả hai. Các Công ty có thể định giá theo định hướng lợi nhuận
cho đơn đoạn thị trường, đa đoạn thị trường.
* Phương pháp tiếp cận định giá theo định hướng thị phần
Định giá theo định hướng thị phần liên quan tới quan điểm tầm xa
(lâu dài). Trong phương pháp định giá này, có mục tiêu là xây dựng một
thị phần và mong muốn doanh số bán lớn hơn sẽ tạo ra lợi nhuận cao hơn
về sau dù phải từ bỏ lợi nhuận tức thời. Tuỳ thuộc vào các mục tiêu theo
đuổi mà các Công ty sẽ sử dụng các biện pháp khác nhau và đặt ra các
mức gía khác nhau…
* Định giá trên cơ sở giá trị
Khi mua hàng người tiêu dùng thực sự quan tâm đến giá trị chứ
không phải giá thương mại của chúng. Đối với những mặt hàng có thể đo
lường khách quan về giá trị và giao tiếp các đo lường này với khách hàng
triển vọng thì doanh nghiệp nên đặt giá thấp hơn EVC (EVC được hiểu là
giá cực đại mà người tiêu dùng chấp nhận trả khi người đó được thông tin
đầy đủ về cả mặt hàng lẫn cách chào hàng của đối thủ cạnh tranh) tạo cho
họ cảm thấy giá trị sản phẩm lớn hơn giá trị thương mại của nó. Định giá
trên cơ sở giá trị thường được sử dụng lâu bền vì độ khách quan của nó có
thể cho phép xác định giá trị tương đối của các mặt hàng cạnh tranh.
* Định giá chuyển đổi
Khi mà các đơn vị giao và nhận sản phẩm có trách nhiệm báo cáo
về các thu nhập của mình thì họ phải xác định một mức giá nào đó cho sản
phẩm đã được chuyển giao. Xác định “giá” này chính là “định giá chuyển
Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chuyên CT-2C
Khoa Kinh doanh Thơng mại
18
i (giỏ chuyn giao). Vn t ra l h thng giỏ chuyn giao ti u
phi t c hai ch tiờu sau:
Th nht l khuyn khớch chuyn giao nu nú lm tng li nhun ca
ton b Cụng ty.
Th hai l ngn cn chuyn giao nu nú lm gim li nhun ca Cụng
ty.
* nh giỏ tõm lý
L cỏch nh giỏ da trờn c s nghiờn cu k lng tõm lý khỏch
hng (nh giỏ chn, nh giỏ l, giỏ bỏn kốm, giỏ thi v).
3.2.2.2. Cỏc k thut nh giỏ
* nh giỏ da trờn chi phớ kinh doanh
- nh giỏ theo cỏch cng lói vo chi phớ: cn c trờn c s chi phớ (chi
phớ mua u vo) sau ú thờm mt t l cng vo giỏ vn (mark up) hoc
cỏc l cn biờn (margins) cn thit thu hi c cỏc chi phớ.Vic ỏp
dng phng phỏp cng vo chi phớ cú th khỏc nhau ph thuc vo i
tng s dng (ngi sn xut, ngi trung gian) hoc ph thuc vo giỏ
c s dng (tng chi phớ, chi phớ kh bin).
- nh giỏ trờn c s thu hi
Cỏc nh giỏ nhm mc ớch thu hi c t l nh trc ngy cng
thu c nhiu s quan tõm. T l thu hi c tớnh sau li nhun sau
thu vỡ thu doanh thu l bt buc do ú nú chớnh l chi phớ thc t ca
kinh doanh.
Nguyờn lý tng quỏt ca phng phỏp ny cú th c phỏt biu nh
sau:
Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chuyên CT-2C
Khoa Kinh doanh Thơng mại
19
Nu t l gia vn u t (tng ti sn u t ca c ụng) v doanh
s cng ln thỡ t l gia li nhun v doanh s cng nh. Nú c suy ra
t cụng thc n gin sau:
I
S
x
S
p
ROI
Trong ú: p: Li nhun
S: Doanh thu
I: Tng doanh thu
- nh giỏ trờn chi phớ: õy l phng phỏp ph bin nht i vi cỏc
Cụng ty Thng mi, nú giỳp Cụng ty trỏnh nhng ri ro trong giai on
lm phỏt, d bỏo chi phớ chớnh xỏc hn d bỏo nhu cu, k thut nh giỏ
ny phự hp vi nhng Cụng ty Thng mi cú mt hng phong phỳ,
phc tp.
* nh giỏ trờn c s phõn tớch th trng v cnh tranh
- Thay i sn phm cho phự hp vi giỏ ó nh: Cụng ty bỏn sn
phm vi mc giỏ cui cựng nht nh. Bt u vi mc giỏ ny Cụng ty
tr i mi khon chi phớ nh: chi phớ vn chuyn cho kờnh phõn phi, chi
phớ Marketing v qung cỏo, phn cũn li chớnh l chi phớ ti a m Cụng
ty s dng cho sn xut sn phm.
- Dn o giỏ v chy theo giỏ
Mt Cụng ty ụi khi l ngun khi phỏt vic thay i giỏ v cỏc Cụng
ty khỏc cng thay i theo trờn, bng hoc di mc giỏ ny tu theo
chớnh sỏch ca mi Cụng ty.
- nh giỏ theo mc giỏ m ngi tiờu dựng chp nhn c: giỏ
thng phn ỏnh trc tip mc m ngi mua s tr. Thụng qua kinh
nghim quỏ kh v vic hiu rừ khỏch hng, ngi bỏn hng s khụng
thy khú khn khi quyt nh vựng giỏ m ti ú mt hng bỏn c nhiu
nht. Phng phỏp ny cũn c gi l phng phỏp phỏn oỏn, ỏp dng
ch yu cho mt hng thi trang v da trờn kinh nghim, s hiu bit rừ
Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chuyên CT-2C
Khoa Kinh doanh Thơng mại
20
khỏch hng, phn ng ca h, giỏ ca i th, li khuyờn ca ngi bỏn,
ỏnh giỏ ca nhõn viờn bỏn hng giu kinh nghim, giỏm c ca
hngChớnh sỏch cho cỏc loi mt hng ny l vic nh giỏ v phỏn
oỏn tim nng ca tng loi mt hng. Thờm vo ú, li nhun thu thờm
c t cỏc mt hng c a chung cú th bự p thit hi cho cỏc mt
hng kộm hn.
- Giỏ tp quỏn/ thun tin
Giỏ v l cn biờn ca mt loi sn phm no ú thng thay i t
mc bỡnh thng ti trung bỡnh thng v tr thnh giỏ tp quỏn. Khi mt
mc giỏ ó thnh hnh trong mt thi gian nú thng c ngi bỏn v
ngi mua coi l hin nhiờn.
3.2.4. Chớnh sỏch iu chnh giỏ
a. Phõn bit giỏ
L vic Cụng ty a ra nhng mc giỏ khỏc nhau cho cỏc iu kin
bỏn hng khỏc nhau vi mc ớch nhm khai thỏc ti a n hi ca
nhu cu trờn th trng v kớch thớch nhu cu mua vo bỏn ra i vi cỏc
nhúm khỏch hng khỏc nhau.
* Cỏc loi giỏ phõn bit
- Phõn bit theo s lng sn phm bỏn ra: Ngha l khỏch hng mua
cng nhiu thỡ t l gim giỏ cng cao.
- Phõn bit theo thi gian: Mc giỏ khỏc nhau ti nhng thi im khỏc
nhau.
- Phõn bit theo a lý: Tc l mc giỏ khỏc nhau ti nhng v trớ khỏc
nhau.
- Phõn bit giỏ da trờn thu nhp xó hi: Mc giỏ khỏc nhau i vi
nhng ngi cú thu nhp khỏc nhau.
- Phõn bit giỏ tm thi: L vic tin hnh gim giỏ trong mt thi gian
ngn.
Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chuyên CT-2C
Khoa Kinh doanh Thơng mại
21
- Phõn bit giỏ theo iu kin v phng thc thanh toỏn (tr chm, tr
bng tin mt).
- Phõn bit giỏ theo iu kin khỏch hng: a ra mc giỏ u ói i
vi nhng khỏch hng then cht, quan trng, khỏch hng ln.
b. Chit giỏ
Chit giỏ l hỡnh thc Cụng ty cú nhng mc gim giỏ theo nhng iu
kin bỏn hng khỏc nhau. Cú mt s loi hỡnh thc chit giỏ nh: Chit giỏ
do thanh toỏn bng tin mt, chit giỏ theo s lng hng mua, chit khu
thng mi, chit khu thi v, bt giỏ
3.3. Chớnh sỏch phõn phi.
Phõn phi l mt trong bn bin s ca Marketing- mix v l b phn
hu c cú mi liờn h cht ch vi cỏc bin s khỏc. Quyt nh v phõn
phi giỳp tỡm ra cỏch hp lý nht a hng hoỏ n tay ngi tiờu dựng.
Phõn phi hng hoỏ hp lý s giỳp cho quỏ trỡnh kinh doanh an ton hn,
tng cng kh nng liờn kt trong kinh doanh, gim c s cnh tranh
v lm cho quỏ trỡnh lu thụng hng hoỏ tr nờn thụng sut, nhanh chúng,
vy phõn phi l gỡ ?
3.3.1. Khỏi nim v phõn phi
Phõn phi trong hot ng Marketing l mt khỏi nim ca kinh doanh
nhm nh hng vo vic thc hin chuyn giao quyn s hu gia
ngi bỏn v ngi mua, ng thi thc hin vic t chc, iu ho, phi
hp cỏc trung gian khỏc nhau m bo cho hng hoỏ tip cn v khai thỏc
ti a nhu cu th trng. a hng hoỏ t ni sn xut n ngi tiờu
dựng cui cựng mt cỏch hiu qu nht nhm t li nhun ti a.
3.3.2. La chn kờnh phõn phi
Bt k Cụng ty no khi la chn kờnh phõn phi cng mong mun nú
s mang li li ớch ti a v thc hin c cỏc mc tiờu ra. Vỡ vy, khi
la chn kờnh Cụng ty nờn cn c vo cỏc yu t sau:
Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chuyên CT-2C
Khoa Kinh doanh Thơng mại
22
+ Mc tiờu ca kờnh: Nhm xỏc nh kờnh s vn ti th trng no,
mc tiờu no.
+ c im ca khỏch hng mc tiờu.
+ c im sn phm.
+ c im ca trung gian Thng mi.
+ c im ca chớnh Cụng ty.
+ Kờnh phõn phi ca i th cnh tranh.
+ Mụi trng Marketing.
3.3.3. Cỏc phng thc phõn phi
t c s bao ph th trng tt nht, Cụng ty phi quyt nh s
lng cỏc trung gian mi mc phõn phi. Cú ba loi phng thc
phõn phi:
- Phõn phi khụng hn ch: L vic Cụng ty phõn phi hng hoỏ cng
nhiu im bỏn cng tt, ngha l nh hng ti a cỏc im bỏn. Hỡnh
thc phõn phi ny thng c c s dng cho cỏc hng hoỏ thụng
dng.
- Phõn phi i lý c quyn: õy l phng thc ngc vi phõn phi
khụng hn ch vỡ nú ch cú mt i lý duy nht c bỏn sn phm ca
Cụng ty ti mt khu vc a lý c th, vic ny thng i ụi vi bỏn hng c
quyn.
- Phõn phi chn lc: õy l hỡnh thc phõn phi kt hp c hai hỡnh
thc trờn, Cụng ty sn xut s s dng mt s cỏc trung gian tin hnh
kinh doanh v phõn phi cỏc sn phm ca mỡnh.
3.4. Chớnh sỏch xỳc tin Thng mi.
3.4.1. Khỏi nim xỳc tin Thng mi
- Xỳc tin Thng mi (XTTM) l mt lnh v hot ng Marketing
c bit v cú ch ớch c nh hng vo vic cho hng, chiờu khỏch
v xỏc lp mi quan h thun li nht gia Cụng ty vi bn hng ca nú
vi tp khỏch hng tim nng trng im nhm phi thuc, trin khai nng
Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chuyên CT-2C
Khoa Kinh doanh Thơng mại
23
ng chin lc v chng trỡnh Marketing- mix ó c la chn ca
Cụng ty.
* XTTM bao gm cỏc cụng c ch yu sau:
Biu hỡnh 1.2: Phi thc Xỳc tin Thng mi
- Qung cỏo.
- Bỏn hng cỏ nhõn.
- Xỳc tin bỏn.
- Quan h cụng chỳng.
XTTM lm cho bỏn hng d dng v nng ng hn, a hng hoỏ vo
kờnh phõn phi v rt nhiu trng hp qua XTTM cỏc nh kinh doanh
to ra c cỏc li th v giỏ bỏn. Cựng vi s phỏt trin kinh t v tỡnh
hỡnh cnh tranh trờn th trng ngy cng khc lit thỡ cỏc hot ng
XTTM ngy cng tr nờn quan trng trong cỏc Cụng ty Thng mi.
- Qung cỏo Thng mi: L mt tp hp cỏc hot ng cú liờn quan
n vic s dng cú tr tin cỏc kờnh truyn thụng phi cỏ nhõn truyn
dn cỏc thụng ip thuyt phc v phi thc mt hng v v t chc tho
món nhu cu th trng cho tp khỏch hng tim nng trng im nhm
XTTM
Qung cỏo
Bỏn hng cỏ
nhõn
Xỳc tin bỏn
Quan h
cụng chỳng
Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chuyên CT-2C
Khoa Kinh doanh Thơng mại
24
phi hp ti u tip th - tiờu th mt hng thng mi trong nhng khụng
gian, thi gian v th trng mc tiờu xỏc nh.
Qung cỏo Thng mi cú v trớ quan trng trong kinh doanh khi th
hin cỏc chc nng c bn nh: Tng cng hiu ng nhn bit v quan
tõm ca khỏch hng, thuyt phc v kớch y ỏp ng chp nhn, thụng tin
v m rng t duy v phi thc mt hng v phỏt trin hỡnh nh ca Cụng
ty, kớch thớch ng cu, sc mua, giỏo dc giỏo dng nhu cu tiờu dựng.
i vi cỏc Cụng ty Thng mi bỏn l thỡ hot ng qung cỏo c
t chc theo nhiu cỏch. Nhng Cụng ty cú b phn Marketing v cú ngõn
qu cho qung cỏo thỡ lm cỏc chin dch qung cỏo ln rm r v c
a lờn cỏc phng tin thụng tin i chỳng, cỏch ny cú u im l a
bn thụng tin rng v cú nhiu ngi cựng nhn c thụng tin ging
nhau, nhc im l chi phớ qung cỏo cao.
Mc tiờu ca Qung cỏo c xut phỏt t nhng quyt nh trc ú
v th trng mc tiờu, s nh v th trng v Marketing- mix v mc
tiờu v doanh s, li nhun, m rng th phn.
- Bỏn hng cỏ nhõn: l mt hỡnh thỏi c bit ca s kt ni gia hot
ng cho hng cỏ nhõn v cỏc nhõn viờn bỏn hng trc tip c bỏn
hng va vi v th l mt khõu tỏc nghip ca quỏ trỡnh bỏn l nhm tỡm
kim, thuyt phc khỏch hng mua hng ca ca hng va l ni dung
trng yu hỡnh thnh quy trỡnh cụng ngh trc tip. i vi cỏc Cụng ty
Thng mi bỏn l thỡ hot ng bỏn hng cỏ nhõn cú ý ngha c bit
quan trng, ú th hin rừ nột nht mi quan h mt i mt gia nhõn
viờn bỏn hng vi khỏch hng, l ni bc l y nhng ng x v ngh
thut Marketing ca nhõn viờn bỏn hng.
+ Cho hng Thng mi: L mt lnh vc hot ng c bit cú nh
hng m rng t duy ca tp ngi tiờu dựng trng im, thuyt phc,
kớch y v chuyn hoỏ nhu cu tiờu dựng thnh cỏc ý nim v hnh vi
LuËn v¨n tèt nghiÖp TrÇn ThÞ Chuyªn CT-2C
Khoa Kinh doanh Th¬ng m¹i
25
mua được lừa chọn và các phối thức mặt hàng, phát triển hình ảnh của các
cơ sở doanh nghiệp mà một Công ty thực hiện đường lối tập khách hàng
tiềm năng trọng điểm của mình nhằm triển khai hữu hiệu các mục tiêu của
phối thức giao tiếp khuyếch trương của Công ty trong một thời kì xác
định.
+ Chào hàng trực tiếp: Là chào hàng bằng miệng trong các cuộc trò
chuyện thương thảo với một hay nhiều khách hàng triển vọng cho mục
tiêu bán hàng. Cách này mang lại hiệu quả cao cho Công ty Thương mại
trong những giai đoạn nhất định thuộc tiến trình mua nhất là trong việc tạo
ra cho khách hàng sự ưa chuộng, tin chắc và quyết định mua nhanh hơn.
- Xúc tiến bán: là các hoạt động Marketing bao gồm một sửa chỉnh
chào hàng với mục đích cải tiến tạm thời nhưng lại làm cho tập người
nhận trọng điểm bị thu hút vào các hoạt động xác định trên cơ sở gây ra
một sự hối thúc, một kích thích hoặc một sự tăng tốc trực tiếp hay gián
tiếp của số lần xúc tiến bán hàng sử dụng các công cụ sau: Phiếu thưởng,
quà tặng,…
- Quan hệ công chúng: bao gồm các hoạt động nhằm duy trì các mối
quan hệ giữa Công ty Thương mại với các tầng lớp công chúng thông qua
các hoạt động tiếp xúc trực tiếp, được tổ chức một cách thường xuyên có
hệ thống nhằm tranh thủ sự ủng hộ của khách hàng để nâng cao uy tín và
vị thế của Công ty trên thị trường. Thực tế kinh doanh chỉ ra rằng việc giải
quyết tốt các mối quan hệ giữa Công ty với khách hàng và các tổ chức, cá
nhân thông qua đội ngũ nhân viên bán hàng có ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh. Hiệu quả của hoạt động này có thể được biểu hiện trực tiếp
hoặc có thể phát huy trong một thời gian dài.
3.4.2. Phối thức XTTM hỗn hợp
Khi xác lập một phối thức XTTM hỗn hợp, Công ty phải luôn chú
trọng dung hợp cả bốn công cụ: Quảng cáo, bán hàng trực tiếp, xúc tiến
Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chuyên CT-2C
Khoa Kinh doanh Thơng mại
26
bỏn, quan h cụng chỳng em li hiu qu cao nht. Cỏc cụng c trong
phi thc luụn h tr cho nhau v thng khi tin hnh trin khai cụng c
ny thỡ s to iu kin thun li cng nh tng tớnh hiu qu cho cụng c
khỏc. Nu Cụng ty no thc hin khụng ng b cỏc cụng c núi trờn thỡ
rt cú th phi thc XTTM em li hiu qu khụng nh mong mun v
ụi khi gõy ra lóng phớ. Tuy nhiờn cỏch thc thc hin phi thc ny cỏc
Cụng ty Thng mi l khụng ging nhau m tu thuc vo yu t ni ti
ca tng Cụng ty, tu vo c im ca lnh vc nghnh hng m Cụng ty
kinh doanh cng nh chin lc ca cỏc i th cnh tranh trờn th trng.
3.4.3. Phi hp cỏc thnh t ca Marketing-mix
Bt kỡ mt Cụng ty Thng mi no nu mun t hiu qu kinh
doanh cao thỡ phi bit vn dng bn bin s Marketing-mix vỡ bn bin
s ny c vớ nh bn nt nhc ho nờn mt bn nhc kinh doanh vỡ vy
vi mi mt hng kinh doanh thỡ phi cú mt mc giỏ tng thớch v m
bo iu kin cnh tranh. Xem xột mc giỏ ú phự hp vi th trng
nghiờn cu v mc tiờu m Cụng ty cn t c l gỡ Cụng ty phi
hp vi cỏc i lý phõn phi v la chn hỡnh thc kờnh phõn phi phự
hp vi thc trng ca mỡnh bi õy l chic cu ni ca doanh nghip vi
ngi tiờu dựng cui cựng.Bin s cui cựng trong Marketing-mix l bin
s XTTM, Cụng ty cn la chn cho mỡnh nhng cụng c xỳc tin thớch
hp v mt mc ngõn sỏch m Cụng ty dnh cho hot ng ny.
4. Nguyờn tc cỏc ch tiờu ỏnh giỏ hiu lc trin khai Marketing -
mix
Vic ỏnh giỏ tỡnh hỡnh thc hin cỏc hot ng nghip v kinh
doanh cỏc Cụng ty l cn thit v thng xuyờn vỡ nú cho thy hiu qu
LuËn v¨n tèt nghiÖp TrÇn ThÞ Chuyªn CT-2C
Khoa Kinh doanh Th¬ng m¹i
27
công tác tổ chức điều hành nhân viên, hiệu quả của các biện pháp, kế
hoạch tiêu thụ sản phẩm. Để có thể đánh giá một cách chính xác và khách
quan phải dựa vào một số chỉ tiêu quan trọng đó là:
- Doanh số bán: Doanh số bán sẽ cho chúng ta biết được hiệu quả
của việc thực hiện Marketing-mix của Công ty trong thời gian qua như thế
nào. Nhìn chung nếu doanh số bán tăng thì việc triển khai có hiệu quả và
ngược lại nếu doanh số bán giảm thì có nghĩa việc thực hiện Marketing-
mix chưa có hiệu quả và cần được xem xét, tổ chức lại.
- Lợi nhuận: Hầu hết các Công ty Thương mại đều coi lợi nhuận là
mục tiêu hàng đầu, xuyên suốt cả quá trình kinh doanh. Lợi nhuận càng
cao thì chứng tỏ hoạt động kinh doanh nói chung và việc triển khai
Marketing-mix của Công ty là rất có hiệu quả.
Lợi nhuận = Doanh thu bán hàng - Chi phí bán hàng
* Chỉ tiêu tăng trưởng lợi nhuận
R=m.K.T-F
qc
Trong đó: R: Số gia tăng trưởng lợi nhuận.
T: Thời gian có hiệu lực kỳ vọng quảng cáo.
K: Tỷ suất lợi nhuận ròng mặt hàng.
m: Số gia bình quân tăng trưởng doanh số bán.
F
qc
: Chi phí quảng cáo.
- Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
§LKDKD
VKD
VV
M
V
M
H
§C
§VC
V
M
H
§L
§VL
V
M
H
Trong đó:
H
VKĐ
: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty/năm.
H
VCĐ
: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty.
Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chuyên CT-2C
Khoa Kinh doanh Thơng mại
28
H
VL
: Hiu qu s dng vn lu ng ca Cụng ty.
V
KD
: Ton b vn ca Cụng ty Thng mi bỡnh quõn trong nm.
V
C
: Vn c nh bỡnh quõn trong nm.
V
L
: Vn lu ng bỡnh quõn trong nm.
- Tc chu chuyn vn kinh doanh
T
VC
= Chu chuyn vn c nh trong mt nm / V
C
T
VL
= Chu chuyn vn lu ng trong mt nm / V
C
Trong ú:
T
VC
: Vũng quay vn c nh trong nm
T
VL
: Vũng quay vn lu ng trong nm
Th phn: Vic mt th phn ln trờn th trng s m bo cho sn
xut kinh doanh an ton, cú lói v chng t c sc mnh cnh tranh ca
sn phm. Uy tớn v v th ca Cụng ty cng c khng nh trờn th
trng.
Cỏc ch tiờu khỏc nh mc lu chuyn hng hoỏ, s hi lũng ca
khỏch hng, hon thnh ngha v np ngõn sỏch, o c kinh doanh, an
ton xó hi.
Thụng qua cỏc ch tiờu ỏnh giỏ hot ng Marketing - mix ca
doanh nghip, t ú tỡm ra c cỏc mt tớch cc hay nhng mt yu kộm
v nguyờn nhõn ca nú cú phng hng hon thin hn na.
Marketing - mix t c ỳng tm quan trng v nõng cao hiu qu hn
na.
CHNG II
Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chuyên CT-2C
Khoa Kinh doanh Thơng mại
29
THC TRNG VN HNH PHI THC MARKETING - MIX
X NGHIP THNG MI - CễNG TY DCH V HNG KHễNG
SN BAY NI BI
1. Khỏi quỏt chung v cụng ty Dch v Hng khụng Sõn bay Ni Bi
1.1. Lch s hỡnh thnh v phỏt trin
Cụng ty Dch v Hng khụng Sõn bay Ni Bi (vit tt l NASCO)
l mt doanh nghip hch toỏn c lp, l mt n v thnh viờn ca Tng
Cụng ty hng khụng Vit Nam.
Theo quyt nh s 1921 Q/ TCCB - L ngy 25 thõng 10 nm
1994 ca B trng B Giao thụng Vn ti, mt phn ca Sõn bay Ni
Bi c tỏch ra thnh lp Cụng ty Cm Cng Hng khụng Min Bc trc
thuc Cc Hng khụng dõn dng Vit Nam - B Giao thụng Vn ti vi s
lng trờn 500 cỏn b cụng nhõn viờn c biờn ch trong 3 phũng chc
nng v 4 Xớ nghip thnh viờn l:
- Vn phũng Hnh chớnh -T chc .
- Phũng K toỏn- Ti chớnh.
- Phũng K hoch - Kinh doanh.
- Xớ nghip Thng mi Hng khụng.
- Xớ nghip Vn ti ụ tụ.
- Xớ nghip Dch v Du lch Khỏch sn.
- Xớ nghip khai thỏc Dch v tng hp.
Theo ngh nh s 32/CP ngy 22 thỏng 5 nm 1995 ca th tng
Chớnh Ph, cc hng khụng dõn dng chuyn t n v ch qun l B
Giao thụng Vn ti v trc thuc Chớnh Ph giỳp Chớnh ph thc hin
chc nng qun lý Nh nc chuyờn nghnh v Hng khụng dõn dng.
Cụng ty Dch v Hng khụng Sõn bay Ni Bi l mt n v thnh viờn
ca Tng Cụng ty HK Vit Nam thuc khi kinh t Trung ng trc thuc
Chớnh ph.
Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chuyên CT-2C
Khoa Kinh doanh Thơng mại
30
Tớnh n ht ngy 31/12/2005 Cụng ty cú:
Tng s vn l 15.824.500.000 ng
Trong ú: Ngun vn ngõn sỏch cp: 3.575.583.382 ng
Ngun vn t b sung: 12.248.916.618 ng
+ Vn c nh: 12.424.500.000 ng
+ Vn lu ng: 3.400.000.000 ng
1.2. Chc nng, nhim v ca Cụng ty NASCO
Cụng ty Dch v Hng khụng Sõn bay Ni Bi c thnh lp vi
chc nng chớnh l thc hin cỏc loi hỡnh dch v cho hnh khỏch qua
Sõn bay Ni Bi, vi cỏc loi hỡnh c th nh sau:
- Kinh doanh thng mi.
- Kinh doanh hng min thu.
- Vn chuyn hnh khỏch, hng hoỏ trong sõn mỏy bay, ngoi nh
ga sõn bay. Kinh doanh vn ti hnh khỏch, khỏch du lch v hng hoỏ
bng ụ tụ, taxi ti ni tnh, liờn tnh, kinh doanh cỏc dch v vn ti mt
t khỏc.
- Thc hin cỏc k thut dch v ụ tụ, xe mỏy, cung cp cỏc ph tựng
thay th v xng du ụ tụ.
- Kinh doanh du lch, khỏch sn.
- i lý bỏn vộ mỏy bay, i lý dch v vn chuyn hng hoỏ, dch v
hnh khỏch v cỏc dch v khỏc ti Cng hng khụng.
- Kinh doanh dch v lm sch,vn hnh v sa cha h thng in
nc v cỏc thit b khỏc ti Cng Hng khụng.
- Lp t trang thit b mt t phc v ngnh hng khụng.
- Kinh doanh qung cỏo, tip th.
- Xut nhp khu hng hoỏ phc v hnh khỏch. Nhp khu trang
thit b phc v kinh doanh ca Cụng ty.
Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chuyên CT-2C
Khoa Kinh doanh Thơng mại
31
- Ch bin sut n phc v hnh khỏch.
- Khai thỏc DVKT thng mi hng khụng theo phõn cp ca Cụng
ty.
1.3.H thng t chc ca Cụng ty NASCO
1.3.1. C cu t chc ca Cụng ty.
Hỡnh II.1: S b mỏy qun lý Cụng ty NASCO
1.3.2. Chc nng, nhim v mt s phũng ban ca Cụng ty
* Ban giỏm c: Lónh o Cụng ty mt cỏch ton din trờn mi
lnh vc.
* Phũng k hoch - Kinh doanh: Theo dừi vic thc hin k hoch
ca cỏc n v, xõy dung phng ỏn sn xut kinh doanh cho cỏc nm tip
theo.
* Phũng ti chớnh - K toỏn: Cú chc nng hch toỏn cho Cụng ty
v mt ti chớnh.
BAN GIM C
Phũng k hoch
kinh doanh
Vn phũng hnh
chớnh tng hp
Phũng ti chớnh
k toỏn
Xớ
nghip
thng
mi
Xớ
nghip
khai thỏc
dch v
Xớ
nghip
Vn ti
ụ tụ
Xớ
nghip
dch v
du lch
Khi
kinh
doanh
hng
mi
n
Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chuyên CT-2C
Khoa Kinh doanh Thơng mại
32
* Vn phũng hnh chớnh t chc: Cú chc nng i ni, i ngoi
v qun lý nhõn s ton Cụng ty.
* Phũng xut nhp khu: Cú chc nng qun lý v mt nghip v
i vi cỏc ca hng min thu.
1.4. c im t chc v kinh doanh Xớ nghp Thng mi
1.4.1. Chc nng, nhim v ca Xớ nghip Thng mi
Xớ nghip Thng mi Hng khụng l mt n v thnh viờn hch
toỏn ni b trong Cụng ty NASCO gm 169 cỏn b cụng nhõn viờn hin
cú vi cỏc chc nng nhim v nh sau:
- Kinh doanh dch v thng mi ti Cng Hng khụng Ni Bi bao
gm bỏn hng bỏch hoỏ, hng th cụng m ngh, hng n ung, gii khỏt.
- Sn xut, ch bin hng hoỏ phc v hnh khỏch v th trng.
- Liờn doanh liờn kt vi cỏc t chc trong v ngoi nc phỏt
trin sn xut kinh doanh.
- T chc phc v i sng cho cỏn b cụng nhõn viờn trong khu
vc sõn bay.