Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Một số biện pháp hạn chế nấm pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.29 KB, 4 trang )

Một số biện pháp hạn chế nấm Fusarium
moniliforme gây bệnh lúa von (21/11/2009)

Bệnh lúa von phát triển rộng khắp các tỉnh đồng bằng
sông Cửu Long, nhiều ruộng lúa bị bệnh khá nặng
với tỷ lệ bệnh trung bình 10 - 20%, có nơi lên đến 40
- 45%, nhất là vùng thâm canh lúa 3 vụ.
Tại An Giang bệnh lúa von do nấm Fusarium
moniliforme đã liên tiếp phát triển, diện tích bị nhiễm
lúa von năm 2006 là 801ha, năm 2007 là 10.211 ha
và năm 2008 là 1.756 ha.
Theo ông Phạm Văn Kim cho biết nấm gây bệnh
lúa von có trong không khí, chỉ xâm nhập vào cây lúa
ở bốn thời điểm nhấ́t định: nấm bệnh trên hạt xâm
nhiễm lúc hạt lúa nẩy mầm, nấm bệnh trong không
khí xâm nhập vào giai đoạn phân hóa đòng làm chết
cây, vào giai đoạn lúa trổ bông gây lép hạt và vào
giai đoạn nuôi hạt tạo triệu chứng lem hạt. Vụ Đông
Xuân rất thích hợp cho nấm bệnh phát triển. Vì vậy,
việc lựa chọn giống lúa cần phải tìm hiểu về đặc tính
cũng như mức độ nhiễm dịch hại để lựa chọn biện
pháp hữu hiệu.
Để loại mầm bệnh lúa von lưu tồn trong phôi nhũ
hạt giống, cần áp dụng biện pháp như: dùng muối ăn
(NaCl) tỉ lệ 15% hoà với nước (dùng 1,5kg muối hòa
với 10 lít nước) để loại bỏ các hạt lép, lửng, chính
những hạt này chứa mầm bệnh lúa von, đây là biện
pháp ít tốn kém, khả năng loại bỏ nấm Fusarium
moniliforme rất cao. Ngoài ra, nông dân kết hợp với
dùng thuốc bảo vệ thực vật để xử lý hạt giống như
thuốc: Jivon 6WP, Folicur, Tricom … Để đạt hiệu


quả trong việc phòng trừ nấm bệnh lúa von, nông dân
nên áp dụng nhiều biện pháp tổng hợp ngay từ đầu
vụ, giúp cây lúa khỏe và khi sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật phải thường xuyên luân phiên các nhóm
thuốc với nhau.
Theo kết quả điều tra của Viện Lúa đồng bằng
sông Cửu Long, vụ Đông Xuân 07-08, một số giống
lúa nhiễm bệnh lúa von

Giống Tỉ lệ lúa von
(%)
Jasmine 85 2,9 – 53,3
OM 576 1,7 – 5,0
OM 1490 3,0
0M 2514 5,6 – 6,7
OM 2517 1,0 – 6,0
OM 3242 0,0 – 8,3
0M 4059 1,5 – 2,0
OM 4498 3,1 – 8,8
OM 4668 5,3 – 17,5
OM 4872 1,3 – 5,0
0M 4887 2,8 – 38,1
0M 4900 1,2
OM 5930 3,0 – 28,6
OM 6162 2,9
OM 6561 1,0 – 10,5
0M 5451 1,4
0M 5636 0,4

Ks. Trần Thanh Hiệp - Chi cục BVTV An Giang


×