1
Chương 2: Các lý thuyết
TMQT cổ điển
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Kinh tế và Quản lý
2
Nội dung
2.1 Lý thuyết của trường phái trọng thương
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
2.3 Lý thuyết lợi thế so sánh
2.4 Lợi thế so sánh biểu hiện
2.5 Lý thuyết chi phí cơ hội và lợi thế
so sánh
2.6 Lợi thế so sánh với sự tham gia của
tiền tệ
3
2.1 Lý thuyết của trường phái trọng
thương
Tổng quát:
Chiếm ưu thế trong suốt thế kỷ 17-18
Quan niệm quốc gia hùng mạnh: tích luỹ được số
lượng lớn kim loại quí
TMQT có thể tạo nên quốc gia hùng mạnh
4
Nội dung:
Khuyến khích xuất khẩu (trợ giá)
Hạn chế nhập khẩu (thuế quan)
Nhà nước cần can thiệp sâu vào các hoạt động kinh
tế
Lợi ích TMQT thu được của quốc gia này nhờ sự
thua thiệt của quốc gia khác
2.1 Lý thuyết của trường phái trọng
thương
5
Hạn chế
không giải thích được thực tế lợi ích thu được từ
TMQT
chưa đánh giá hết các yếu tố tạo nên một quốc gia
hùng mạnh
không giải thích được cơ cấu mậu dịch
chưa lý giải các điều kiện thương mại
2.1 Lý thuyết của trường phái trọng
thương
6
Lợi ích thu được từ TMQT
2.1 Lý thuyết của trường phái trọng
thương
Nước 1 Nước 2
Trước TMQT Trong TMQT
Nước 1 Nước 2
Sau TMQT
Nước 1
khuyến khích
XK sang 2
và hạn chế
nhập khẩu từ
nước 2
7
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
Tổng quát:
do Adam Smith đưa ra (1776)
dựa trên học thuyết giá trị - lao động
hiệu quả sản xuất là cơ sở để xác định lợi thế
tuyệt đối
tất cả các quốc gia tham dự đều thu được lợi ích
“điều rõ ràng đối với người chủ gia đình rằng không bao giờ cố làm
ở nhà cái gì mà đắt hơn là đi mua nó”
8
Nội dung
Nếu một nước sản xuất một hàng hoá hiệu quả hơn
và kém hiệu quả hơn trong sản xuất hàng hoá thứ
hai so với một nước khác thì nước đó sẽ có lợi nếu
chuyên môn hoá vào sản xuất và xuất khẩu hàng
hóa có hiệu quả hơn (lợi thế tuyệt đối) và nhập
khẩu hàng hoá kém hiệu quả hơn (bất lợi thế tuyệt
đối).
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
9
Mô hình
Thế giới TM có hai nước
Mỗi nước sản xuất 2 hàng hoá
Tuân theo qui luật giá trị - lao động
Hiệu quả sản xuất = Năng suất lao động
TMQT tự do
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
10
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
Việt nam
SX
Tiêu dùng
Gạo
Gạo
Châu Âu
SX
Tiêu dùng
Lúa mỳ
Lúa mỳ
Việt nam
CMHSX
Tiêu dùng
Gạo
Gạo
Châu Âu
CMHSX
Tiêu dùng
Lúa mỳ
Lúa mỳ
GạoLúa mỳ
TMQT
Kinh tế đóng
11
Dẫn chứng bằng số
Hiệu quả SX
Gạo (tấn/h)
Vải (m/h)
3
200
Việt nam
1
400
Thái lan
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
12
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
Gạo (tấn)
Vải (m)
200
6670
Việt nam
25
30000
Thái lan
Gạo (tấn)
Vải (m)
300
0
Việt nam
0
40000
Thái lan
Gạo (tấn)
Vải (m)
200
10000
Việt nam
100
30000
Thái lan
Trước TM (sản xuất và tiêu dùng)
Sau TM (sản xuất)
Sau TM (tiêu dùng)
225
36670
Tổng
300
40000
Tổng
Việt nam: XK 100 tấn gạo
NK 10.000m vải
Thái lan: XK 10.000 m vải
NK 100tấn gạo
TMQT
TMQT
13
Nhận xét:
đơn giản
TMQT đem lại lợi ích cho cả hai quốc gia
thay đổi mô hình sản xuất
nếu một nước sản xuất kém hiệu quả hoàn toàn?
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
14
Tổng quát
Do David Ricardo đưa ra (1817)
Là một trong những qui luật quan trọng nhất của
Kinh tế học quốc tế
Các quốc gia tham dự đều thu được lợi ích từ
TMQT
2.3 Lý thuyết lợi thế so sánh
15
Giả thiết
2 quốc gia + 2 hàng hóa + 1 yếu tố SX + giá trị HH
tính theo lao động
Chi phí sản xuất không đổi (lợi suất không đổi theo
qui mô)
Chi phí vận chuyển bằng không
Mậu dịch tự do
LĐ có thể di chuyển trong một quốc gia nhưng
không thể di chuyển giữa các quốc gia
2.3 Lý thuyết lợi thế so sánh
16
Nội dung
Nếu một quốc gia sản xuất kém hiệu quả hơn cả hai
hàng hoá so với quốc gia khác thì TMQT vẫn có
thể xảy ra nếu nước đó chuyên môn hoá vào sản
xuất và xuất khẩu hàng hoá kém hiệu quả ít hơn
(lợi thế so sánh) và nhập khẩu hàng hoá kém hiệu
quả nhiều hơn (bất lợi thế so sánh).
2.3 Lý thuyết lợi thế so sánh
17
Dẫn chứng bằng số
Hiệu quả SX
Gạo (tấn/h)
Vải (m/h)
2
100
Việt nam
3
400
Thái lan
2.3 Lý thuyết lợi thế so sánh
Xây dựng mô hình:
• Hai nền kinh tế đều có thể huy động được 100 h lao động
• Mức trao đổi trên thị trường thế giới: 1 tấn gạo = 100 m vải
18
2.3 Lý thuyết lợi thế so sánh
Gạo (tấn)
Vải (m)
100
5000
Việt nam
75
30000
Thái lan
Gạo (tấn)
Vải (m)
200
0
Việt nam
0
40000
Thái lan
Gạo (tấn)
Vải (m)
100
10000
Việt nam
100
30000
Thái lan
Trước TM (sản xuất và tiêu dùng)
Sau TM (sản xuất)
Sau TM (tiêu dùng)
175
35000
Tổng
200
40000
Tổng
Việt nam: XK 100 tấn gạo
NK 10.000m vải
Thái lan: XK 10.000 m vải
NK 100 tấn gạo
TMQT
TMQT
19
2.3 Lý thuyết lợi thế so sánh
100
50
300
75
100
400
100
A
A’
B
B’
200
E E’
G(t)
V(trăm m)
Thái lan
XK
NK
XK
NK
G(t)
V(trăm m)
Việt nam
20
Nhận xét
Lợi thế tuyệt đối là TH đặc biệt của LTSS
TMQT có thể xảy ra ở mọi quốc gia
Mô hình CMH sản xuất
Chỉ tính đến một yếu tố SX
Chỉ tính đến cung
2.3 Lý thuyết lợi thế so sánh
21
Do Balassa đưa ra năm 1965
Dựa trên các số liệu trên thị trường để xác định
2.4 Lợi thế so sánh biểu hiện
RCA ij = (X ij/ X wj )/ ( X ij/ Xwj)
Trong đó:
X ij là tổng giá trị xuất khẩu sản phẩm j của nước i.
X wj là tổng giá trị xuất khẩu sản phẩm j của thế giới.
∑ X ij là tổng giá trị xuất khẩu của nước i.
∑Xwj là tổng giá trị xuất khẩu của thế giới .
22
Có thể áp dụng cho cấp độ quốc gia, ngành, hoặc
doanh nghiệp
Đánh giá:
RCAij < 1: sản phẩm j không có lợi thế so sánh
1 < RCAij < 2: sản phẩm j không có lợi thế so sánh nhưng
không cao
RCAij >>> 2: sản phẩm j có lợi thế so sánh càng cao
2.4 Lợi thế so sánh biểu hiện
23
Cá 10,55
Gạo 71,53
Cà phê 20,69
Cao su 9,27
Bao bì gỗ 2,73
Đồ gỗ gia đình 1,10
Quần áo 2,97
Giầy dép 11,35
2.4 Lợi thế so sánh biểu hiện
24
Tổng quát
Do Haberler đưa ra (1930s)
Khắc phục được hạn chế của lý thuyết giá trị - lao
động
Giúp lý giải thích lợi thế so sánh gần thực tiễn hơn
2.5 Lý thuyết chi phí cơ hội
25
Nội dung
Chi phí cơ hội để sản xuất sản phẩm thứ nhất được
xác định bằng số lượng hàng hoá thứ hai phải từ
bỏ không sản xuất để giải phóng các nguồn lực đủ
để sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm thứ nhất
Sản phẩm có chi phí cơ hội thấp hơn thì có lợi thế
so sánh
2.5 Lý thuyết chi phí cơ hội