Tải bản đầy đủ (.pptx) (70 trang)

Đề tài đánh giá hiệu quả điều trị bổ sung sau phẫu thuật lasik

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 70 trang )

1
CHUYÊN ĐỀ 4,5,6 CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ CƯƠNG
LUẬN VĂN NCKH CỦA LỚP CK 2 MẮT NĂM 2012 - 2014
Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ
BỔ SUNG SAU PHẪU THUẬT LASIK
HỌC VIÊN: NGUYỄN ĐỖ THANH LAM
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS TRẦN ANH TUẤN
QUANG HỌC MẮT VÀ
TẬT KHÚC XẠ
HỌC VIÊN: NGUYỄN ĐỖ THANH LAM
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS TRẦN ANH TUẤN
CHUYÊN ĐỀ 4
LỚP CKII, NĂM HỌC 2012 - 2014
QUANG HỌC MẮT
MẮT VÀ MÁY CHỤP HÌNH
MI MẮT = MÀN CHẬP
GIÁC MẠC, THUỶ
TINH THỂ = HỆ
THỐNG LẤY NÉT
MỐNG MẮT = MÀN
CHẮN
HẮC MẠC = BUỒNG
TỐI
VÕNG MẠC = PHIM
MÁY ẢNH
3

GIÁC MẠC

TIỀN PHÒNG


MỐNG MẮT VÀ ĐỒNG TỬ

THỂ THUỶ TINH

VÕNG MẠC
QUANG HỌC MẮT
CÁC THÀNH PHẦN
4
QUANG HỌC MẮT
CÁC THÀNH PHẦN
5

GIÁC MẠC

Đường kính dọc ngắn hơn đường kính ngang.

Bán kính độ cong mặt trước 7.7mm K = 48.83D.

Bán kính độ cong mặt sau 6.8mm K = -5.88D.

Chỉ số khúc xạ giác mạc = 1.376.

Công suất giác mạc = +43D (2/3 tổng công suất của mắt).
QUANG HỌC MẮT
CÁC THÀNH PHẦN
6

TIỀN PHÒNG

Khoang nằm giữa giác mạc và mống mắt.


Được đổ đầy bới thuỷ dịch

Độ sâu tiền phòng khoảng 2.5 đến 4.0mm.

Sự thay đổi độ sâu TP làm thay đổi tổng công
suất. TTT dịch chuyển ra trước 1mm làm tăng
khoảng 1.4D.

Chỉ số khúc xạ thuỷ dịch = 1.336
QUANG HỌC MẮT
CÁC THÀNH PHẦN
7

MỐNG MẮT VÀ ĐỒNG TỬ

Điều chỉnh lượng ánh sáng đi vào mắt.

Đồng tử ở kích thước 2.4mm thì hình ảnh trên võng mạc rõ nét nhất,
khi đó có sự cân bằng giữa quang sai và nhiễu xạ ánh sáng.

Kích thước trung bình: 2 – 4mm

Đồng tử nhỏ: tăng khả năng rõ nét (được ứng dụng trong thử nghiệm
kính lỗ).

Đồng tử lớn: cải thiện chấ lượng hình ảnh trên võng mạc.
QUANG HỌC MẮT
CÁC THÀNH PHẦN
8


THỂ THUỶ TINH

Độ dày

Mới sinh: 3.5 – 4 mm

Trưởng thành: 4.75 – 5 mm

Bán kính độ cong:

Mặt trước 10 mm

Mặt sau 6 mm

Chỉ số khúc xạ:

Nhân: 1.41

Cực sau 1.385

Xích đạo 1.375

Tổng công suất: 15 – 18D

Công suất điều tiết

Lúc mới sinh: 14 – 16D

Lúc 25 tuổi: 7 – 8D


Lúc 50 tuổi: 1 – 2D
QUANG HỌC MẮT
CÁC THÀNH PHẦN
9

THỂ THUỶ TINH (tt)

TTT có công suất khoảng 1/3 công suất của mắt.

Điều tiết: là khả năng lấy nét ở những khoảng cách khác nhau.

Những thay đổi quang học trong bệnh lý TTT:

Giảm thị lực.

Chuyển sang cận thị

Song thị một mắt

Chói loá

Thay đổi màu sắc
QUANG HỌC MẮT
CÁC THÀNH PHẦN
10

DỊCH KÍNH

Chỉ số khúc xạ

giống thuỷ dịch.
QUANG HỌC MẮT
CÁC THÀNH PHẦN
11

VÕNG MẠC

Bán kính mặt lõm r = 12mm.
QUANG HỌC MẮT
CÁC THÀNH PHẦN
12
TẬT KHÚC XẠ

CẬN THỊ

VIỄN THỊ

LÃO THỊ: mất khả năng điều tiết dẫn đến khó khăn trong việc
nhìn gần.

LOẠN THỊ: độ cong của giác mạc và/ hoặc của TTT không
đều dẫn tới hình ảnh bị mờ trên võng mạc.
13
CẬN THỊ
Là mắt có độ hội tụ quá mạnh đối với chiều dài của mắt, vì thế các tia
sáng song song vào mắt sẽ hội tụ trước võng mạc. Hay nói cách khác mắt
cận thò có tiêu điểm sau ở trước võng mạc.
TẬT KHÚC XẠ
14


NGUYÊN NHÂN

Gia tăng chiều dài trục trước – sau của nhãn cầu.

Gia tăng độ cong của giác mạc, của TTT hoặc cả 2.

Gia tăng chỉ số khúc xạ của TTT trong xơ hoá nhân.

Sự thay đổi vị trí trước – sau của TTT.

Cận thị do điều tiết quá sức.
CẬN THỊ
TẬT KHÚC XẠ
15

PHÂN LOẠI

Bẩm sinh.

Đơn thuần.

Có thoái hoá.

Thứ phát.
CẬN THỊ
TẬT KHÚC XẠ
16

PHÂN LOẠI


Bẩm sinh.

Thường do sinh non.

Dao động 8 – 10D

Liên quan đến sự gia tăng chiều dài trục nhãn cầu.

Lác trong.

Tiên lượng kém, dễ bị nhược thị.
CẬN THỊ
TẬT KHÚC XẠ
17

PHÂN LOẠI

Bẩm sinh.

Đơn thuần.

Do sự phát triển sinh học khác nhau của mắt, phổ biến
nhất là cận thị học đường.

Thường xuất hiện ở lứa tuổi 7 – 10 tuổi.

Độ khúc xạ thường < -5.0D, không quá -8.0D.

Không có dấu hiệu thoái hoá.
CẬN THỊ

TẬT KHÚC XẠ
18

PHÂN LOẠI

Bẩm sinh.

Đơn thuần.

Có thoái hoá:

Tiến triển tự nhiên.

Liên quan yếu tố di truyền.

Độ tuổi thường rất sớm.

Yếu tố di truyền liên quan đến sự phát triển của võng mạc.

Thường > -6D.
CẬN THỊ
TẬT KHÚC XẠ
19

PHÂN LOẠI

Bẩm sinh.

Đơn thuần.


Có thoái hoá.

Thứ phát

Đục thể thuỷ tinh ở người lớn tuổi.

Do dùng các loại thuốc có sulfamide và các loại thuốc khác.

Do thay đổi đường huyết.
CẬN THỊ
TẬT KHÚC XẠ
20
SINH BỆNH HỌC [6]
YẾU TỐ GEN
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
VÕNG MẠC
KÉO GIÃN CỦNG MẠC
THOÁI HOÁ
LÀM THAY ĐỔI
CỦNG MẠC
QUÁ TRÌNH
PHÁT TRIỂN
CHUNG
TĂNG TRỤC NHÃN CẦU
THOÁI HOÁ HẮC MẠC
THOÁI HOÁ VÕNG MẠC
THOÁI HOÁ DỊCH KÍNH
SUY GIẢM
THỊ LỰC
CẬN THỊ

TẬT KHÚC XẠ
6. Khurana AK (2003). Optics and Refraction. In: Comprehensive Ophthalmology, Fourth Edition. Chapter 3. Page 19 –
49.

DẤU HIỆU LÂM SÀNG

Lồi mắt.

Giác mạc to.

Tiền phòng sâu.

Đồng tử to và phản xạ đồng tử kém.

Đáy mắt có dấu hiệu thoái hoá.
CẬN THỊ
TẬT KHÚC XẠ
22

DẤU CHỨNG ĐÁY MẮT

Liềm cận thị
CẬN THỊ
TẬT KHÚC XẠ
23

DẤU CHỨNG ĐÁY MẮT

VẾT RẠN MÀNG BRUCH
(LACQUER CRACKS)

CẬN THỊ
TẬT KHÚC XẠ
24

DẤU CHỨNG ĐÁY MẮT

TÂN MẠCH DƯỚI VÕNG MẠC
CẬN THỊ
TẬT KHÚC XẠ
25

×