Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

ecg bệnh lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 17 trang )

ECG b
ECG b


nh lý
nh lý
Phần I: Các rối loạn nhịp tim
Phần II: Tăng gánh nhĩ v thất
Phần III: Dẫn truyền nhanh: HC W-P-W v HC Lown- Ganong- Levi
n
Phần IV: Nhồi máu cơ tim
Phn V: Rối loạn điện giải v nhiễm độc digitalis
C
C
¸
¸
c r
c r
è
è
i lo
i lo
¹
¹
n nhÞp tim
n nhÞp tim
Gåm:
- NhÞp xoang, chñ nhÞp l−u ®éng, block xoang nhÜ
- NhÞp bé nèi, tho¸t bé nèi, ph©n ly nhÜ thÊt
- Ngo¹i t©m thu
- NhÞp nhanh kÞch ph¸t


- Rung nhÜ, cuång nhÜ
- Xo¾n ®Ønh
-Rung thÊt
- Block nhÜ thÊt, block nh¸nh
Nhịp xoang
*Đại cơng: Nút xoang luôn giữ vai trò chủ nhịp vì nó có tốc độ hình thnh xung động nhanh nhất so với những trung
tâm khác, trung bình khoảng 70 lần /phút.Cng xa về phía mỏm tim tần số phát xung động cng kém đi
Việc xác định nút xoang có hạot động không rất quan trọng vì nếu không có nhịp xoang có thể l một triệu chứng
cơ năng hay thực thể
Cách xác định có nút xoang hoạt động:
- Có sóng P đứng trớc QRS
- Khoảng PQ không đổi
-Sóng P dơng tính ở DI, V5,V6 v âm tính ở aVR
Xác định sóng P trong trờng hợp khó xác định
: qua 5 bớc:
- Chọn trên bản điện tim lấy 2 sóng nghi l 2 sóng P đi tiếp theo nhau để lm chuẩn ví dụ sóng P1v P2
- Đặt một băng giấy di dới mép đờng đẳng điện v lấy bút vạch lên đó 2 vạch ngắn đúng dới 2 sóng chuẩn gọi l
các vạch P ta sẽ có một khoảng PP m ta nghi l khoảng PP cơ sở
-Đa giấy về phía tay trái một khoảng di bằng 1 PP cơ sở sao cho vạch P thứ hai đến nằm đúng dới P1 rồi vạch
thêm một vạch P thứ 3 đúng dới P2
-Lại đa băng giấy một lần nữa sao cho vạch P thứ 3 đến nằm đúng dới P1 v vạch thêm một vạch P thứ t đúng dới
P2
Cứ tiếp tục nh vậy 5,6 lần ta sẽ đợc một băng giấy có 8,9 vạch P gọi l băng vạch nhịp trong đó ta đã nhân khoảng
PP cơ bản lên 7,8 lần
-Đa băng vạch nhịp trở về vị trí ban đầu v đến các chuyển đạo khác không cùng ghi đồng thời với chuyển đạo đó v
nhận xét:
+ Nếu các sóng P của bản điện tim có nhịp đều thì cứ trên mỗi vạch P của băng vạch nhịp lại có một sóng P
+ Nếu P có nhịp không đều hay có những sóng P vắng mặt hay biến dạng thì sẽ tuỳ theo tính chất bệnh lý v mối quan
hệ giữa P v QRS m kết luận loại rối loạn nhịp gì
nhÞp xoang b×nh th−êng

Nhịp xoang nhanh
- Tần số tim từ 100 đến dới 160 lần /phút ( trên 160 l/p l nhịp nhanh kịch phát
)
- Khoảng TP ngắn nhng vẫn ở giới hạn bình thờng
- Các sóng v khoảng cách các sóng đều ngắn đi nhng vẫn ở giới hạn bình
thờng
VD: f = 100ck/p
nhÞp xoang nhanh
nhịp xoang chậm
f< 60 ck/p
TP di ra nhng vẫn ở giới hạn bình thờng
Các sóng v khoảng cách các sóng di ra nhng vẫn ở giới hạn bình thờng
Ví dụ:Nhịp chậm xoang, NMCT thnh bên cao: Q sâu rộng, sóngT âm
sâu đối xứng trên DI,aVL f = 50l/p
nhÞp xoang chËm
Loạn nhịp xoang
Do tình trạng nút xoang phát xung động không ổn định gây nhịp không đều
hay gặp nhất l loạn nhịp xoang do hô hấp
ECG: Trên một băng điện tim thấy nhịp tim thay đổi có tính chất chu kì
nhanh dần lên ở cuối thời kì thở vo v chậm dần đi ở cuối thì thở ra
chủ nhịp lu động
(Wandering Atrial Pacemaker )
Chủ nhịp lu động l hiện tợng trung tâm chủ nhịp đi lu động từ đầu đến
cuối nút xoang hoặc có thể xuống tận tới bộ nối hay thấp hơn
ECG:
Sóng P luôn thay đổi hình dạng trên cùng một đạo trình , sóng P lúc âm lúc
dơng, dẹt hoặc âm tính không có qui luật gì cả
Tần số tim có thể thay đổi tuỳ theo vịt trí phát xung động ở gần hay xa nút
xoang . Nếu P âm tính thì khoảng PQ ngắn hơn PQ của nhịp có sóng P
dơng tính nhng thơng PQ vẫn trong giới hạn bình thờng

QRS-T bình thờng
Gặp trong cờng phế vị, thấp tim, gây mê, dùng digitalis
chñ nhÞp l−u ®éng
block xoang nhĩ
* L hiện tợng xung động của nút xoang bị tắc lại không truyền đạt đợc ra
cơ nhĩ
* ECG: Block xoang nhĩ chỉ thỉnh thoảng xảy ra ở 1 vi nhát bóp nên trên
ECG ta thấy: trên cơ sở 1 ECG nhịp xoang bỗng mất hẳn 1 hay 2 PQRS. Đo
khoảng ngừng tim nó sẽ gấp 2 hoặc 3 lần PP cơ sở
nhÞp bé nèi
(Junctional rhythm)
* Nót xoang ph¸t xung chËm -> nót nhÜ thÊt thay thÕ lμm chñ nhÞp-> nhÞp bé nèi
* ECG:
• NhÞp chËm f <60 ck/p
• P(-)/ DII,DIII,aVF
• P(+)/aVR
• P(-) ®i tr−íc QRS : nhÞp nót trªn
• P(-)®i sau QRS : nhÞp nót d−íi
• P(-) chång lªn QRS : nhÞp nót gi÷a
NhÞp bé nèi trªn
NhÞp bé nèi d−íi
phân ly nhĩ thất, thoát bộ nối
Trong trờng hợp nhịp bộ nối nếu nút nhĩ thất chỉ huy đợc thất còn nhĩ vẫn do nút
xoang chỉ huy gọi l phân ly nhĩ thất. Nếu phân ly nhĩ thất chỉ xảy ra ở một vi
nháp bóp thì gọi l thoát bộ nối
1. Phân ly nhĩ thát:
-P v QRS không liên hệ gì với nhau: P lúc đứng trớc, lúc chồng v lúc đứng sau QRS
- PP vẫn đều nhau
2. Thoát bộ nối:
Trên cơ sở nhịp xoang có những đoạn nghỉ di thấy xuấ hiện ở đoạn ny:

- Một nhát bóp muộn: RR từ nhát bóp trớc nó di hơn các khoảng RR khác
-P v QRS không liên hệ gì với nhau
Tho¸t bé nèi(mòi tªn chØ c¸c nh¸t bãp cã ph©n ly nhÜ thÊt)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×