Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Danh mục viết tắt
BH : Bán hàng
KQKD: Kết quả kinh doanh
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY NTHH ĐÔNG HẢI............................2
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty NTHH ĐÔNG HẢI...2
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty NTHH ĐÔNG HẢI........2
1.1.2. Thị trường của công ty NTHH ĐÔNG HẢI........................5
1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty NTHH ĐÔNG HẢI.....5
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty
NTHH ĐÔNG HẢI...............................................................................8
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán doanh thu & xác định kết quả
kinh doanh tại công ty NTHH ĐÔNG HẢI..........................................9
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐÔNG
HẢI........................................................................................................14
2.1. Kế toán doanh thu tại công ty........................................................14
2.12 Kế toán chi tiết doanh thu....................................................15
2.12 Kế toán tổng hợp về doanh thu............................................20
2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty.............................30
2.2.1 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán.......................................30
2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng ...................................................50
2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp................................53
2.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...................................57
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH ĐÔNG HẢI..............................................................................60
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tại công ty và phương hướng
hoàn thiện...............................................................................................60
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................60
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3.1.2 Nhược điểm........................................................................61
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện...................................................62
3.2. Câc giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng & xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Đông Hải.......................................................64
KẾT LUẬN............................................................................................65
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.
Chương I:
Biểu số 1.1 Danh mục hàng bán của Công ty TNHH Đông Hải........4
Sơ đồ 1-3 : Hình thức kế toán Nhật ký chung công ty
TNHH Đông Hải.................................................................................11
Chương II:
Biểu số 2.1 Đơn đặt hàng....................................................................15
Biểu số 2.2 Hoá đơn............................................................................16
Biểu số 2.3 Báo cáo bán hàng.............................................................17
Biểu số 2.4 Bảng kê bán lẻ..................................................................18
Sổ 2.1: Nhật ký chung.........................................................................19
Sổ 2.2: Sổ cái tài khoản 511................................................................20
Sổ 2.3 Sổ chi tiết tài khoản 5112 – Doanh thu bán hang...................22
Sổ 2.4 Sổ chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng theo mặt hàng .....23
Sổ 2.5 Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng ...........................................24
Biểu số 2.5 Phiếu Thu.........................................................................25
Sổ 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 139 -Dự phòng phải thu khó đòi...........27
Sổ 2.7 Sổ chi tiết tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.....29
Sơ đồ 2-1 : Quy trình lập và luân chuyển chứng từ
Nghiệp vụ xuất hàng...........................................................................31
Biểu số 2.2.1 Phiếu xuất kho...............................................................32
Biểu số 2.2.2 Thẻ kho ......................................................................33
Sổ 2.2.1 Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hoá .................................34
Biểu số 2.2.3 Bảng tổng hợp cân đối nhập xuất tồn ..........................35
Sổ 2.2.2 Sổ chi tiết tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán....................38
Sổ 2.2.3 Sổ cái tài khoản Giá vốn hàng bán.......................................39
Sổ 2.2.4 Sổ chi tiết tài khoản: 131a –-Phải thu.................................40
Sổ 2.2.5 Sổ tổng hợp tài khoản 131 - Phải thu khách hàng ...............41
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sổ 2.2.6 Sổ chi tiết tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ......43
Sổ 2.2.7 Sổ chi tiết tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra...............45
Biểu số 2.2.4 Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra....47
Biểu số 2.2.5 Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ
mua vào .............................................................................................48
Sổ 2.2.3.1 Sổ Chi phí bán hàng: 641..................................................53
Sổ 2.2.3.2 S ổ Chi phí quản lý doanh nghiệp 642..............................54
Sổ 2.2.3.3 Sổ chi tiết tài khoản : 635 – Chi phí tài chính.................56
Sổ 2.2.5.1 Sổ chi tiết tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh 59
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế việt nam trong những năm gần đây có sự phát triển mạnh
mẽ về cả chiều rộng và chiều sâu mở ra nhiều ngành nghề, đa dạng hoá
nhiều ngành sản xuất. trên con đường tham dự WTO các doanh nghiệp
cần phải nỗ lực hết mình để tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao
nhằm giới thiệu sang các nước bạn đồng thời cũng để cạnh tranh với các
sản phẩm nhập ngoại.
Trong quá trình tổ chức sản xuất-kinh doanh của doanh nghiệp, kế
toán được xem là một công cụ quản lý cần thiết, nó cung cấp thông tin
cho giám đốc doanh nghiệp. Nhờ đó doanh nghiệp có thể xây dựng các
kế hoạch hoạt động, lựa chọn các phương án kinh doanh có hiệu quả.
Trong doanh nghiệp thương mại, bán hàng là một khâu hết sức quan
trọng bởi vì bán hàng nhằm mục đích thực hiện giá trị của hàng hoá và
thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Nói cách khác, có bán được hàng thì
doanh nghiệp mới được thị trường chấp nhận, mới có vị trí của mình trên
thị trường. thực hiện tốt quá trình này doanh nghiệp sẽ có điều kiện thu
hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, đầu tư
phát triển và nâng cao đời sống cho người lao động.
Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Đông Hải, em đã được
tiếp xúc với nhiều phần hành kế toán và hiểu được tầm quan trọng của
vấn đề này nên em lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đông Hải ” để trình
bày trong bài chuyên dề thực tập này gồm 3 chương:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của
công ty TNHH Đông Hải
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Đông Hải
Chương III: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Đông Hải
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH ĐÔNG HẢI
I.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH
ĐÔNG HẢI
BH nhằm mục đích thực hiện giá trị của hàng hoá thông qua trao đổi,
làm cho quá trình tái sản xuất được thực hiện, giúp cho nền sản xuất và
tái sản xuất phát triển. quá trình này diễn ra thoả mãn mục đích của nền
kinh tế xã hội và phục vụ tiêu dùng, phục vụ nhu cầu thị trường.
Trong quá trình trao đổi, mua bán hàng hoá, một mặt doanh nghiệp
chuyển nhượng cho người mua sản phẩm hàng hoá, mặt khác doanh
nghiệp thu được ở người mua lượng giá trị hàng hoá đó. Qua quá trình
mua bán, trao đổi nay doanh nghiệp thu hồi được vốn bỏ ra, bù đắp được
chi phí và có nguồn tích luỹ để mở rộng kinh doanh. BH là một trong
bốn khâu của quá trình tái sản xuất xã hội. Đó là một quá trình lao động
kỹ thuật nghiệp vụ phức tạp của doanh nghiệp nhằm thoả mãn nhu cầu
tiêu dùng cho xã hội. Chỉ có thông qua BH thì hữu ích của hàng hoá mới
được thực hiện, tạo điều kiện để tái sản xuất xã hội. Việc thúc đẩy quá
trình BH ở doanh nghiệp là cơ sở để thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ ở
doanh nghiệp khác trong nền kinh tế quốc dân.
BH có vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của người tiêu
dùng. Thông qua BH các đơn vị kinh doanh có thể dự đoán nhu cầu tiêu
dùng của xã hội đối với từng loại hàng hoá, từ đó các doanh nghiệp sẽ
xây dựng được kế hoạch kinh doanh phù hợp nhằm đạt hiệu quả cao
nhất. Cũng chính qua đó doanh nghiệp đã góp phần điều hoà giũa cung
và cầu trong nền kinh tế.
BH là giai đoạn cuối cùng của quá trình tuần hoàn vốn và là cơ sở để
xác định KQKD.Với các doanh nghiệp, BH thì mới có thu nhập để bù
đắp chi phí đã bỏ ra và có lãi. Xác định chính xác doanh thu BH là cơ sở
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
để đánh giá các chỉ tiêu Kinh tế - Tài chính, trình độ hoạt động của đơn
vị và thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước.
Quá trình BH còn ảnh hưởng đến quan hệ cân đối giữa các
ngành, các doanh nghiệp với nhau, tác động đến quan hệ cung cầu trên
thị trường. Công tác BH của doanh nghiệp được tổ chức tốt, thông suốt
sẽ tác động đến hoạt động mua hàng, sản xuất, dự trữ, tạo điều kiện thúc
đẩy quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành nhanh chóng, luân chuyển
vốn nhanh. Kinh doanh có lãi thì doanh nghiệp mới có điều kiện mở
rộng thị trường, nâng cao nghiệp vụ, trình độ quản lý và đời sống của
cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, tạo nguồn tích luỹ quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân.
- KQKD tốt sẽ thúc đẩy các hoạt động của doanh nghiệp đi lên. Còn
nếu KQKD thì ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp có thể khiến doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh,
thậm chí có thể phá sản.
BH là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh, xác định kết quả bán
hàng là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp đưa ra các chiến lược kinh
doanh đúng đắn và có hiệu quả.
Như vậy, giữa BH và xác định KQKD có mối quan hệ mật thiết với
nhau. KQKD là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp, cồn BH là
“phương tiện” để đạt được mục đích đó.
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 1.1 Danh mục hàng bán của Công ty TNHH Đông Hải
STT Hàng Hoá Quy cách
Pomina
01 Thép cuộn Ø6 CT3 11986
02 Thép cuộn Ø8 CT3 11933
03 Thép cuộn Ø10 CT3
04 Thép cây D10_SD295 11m7
05 Thép cây D12-> D32 SD295 11m7
06 Thép cây D10_SD390 11m7 11912
07 Thép cây D12-> D32 SD390 11m7 11.880
08
Lưới thép Ф 4 ô
50x50
09 Lưới thép Ф 4 ô 150x150
10 Lưới thép Ф 8 ô 150x150
11 Lưới thép Ф 8 ô 200x200
12 Lưới thép Ф 6 ô 150x150
13 Lưới thép Ф 3 ô 150x150
14 Lưới thép Ф 12 ô 100x100
15 Lưới thép Ф 10 ô 100x100
16 Lưới thép Ф 7 ô 100x100
17 Lưới thép Ф 5 ô 150x150
18 Lưới thép Ф 11 ô 150x150
19 Lưới thép Ф 9 ô 100x100
20 Gạch đinh G04
1.1.2 Thị trường của Công ty TNHH Đông Hải
Công ty thường xuyên xúc tiến giới thiệu quảng bá sản phẩm hàng
hoá, ra các tỉnh như Quảng Nình, Hưng Yên, Hà Nội… ngày càng
khẳng định vị thế của mình trên thương trường và được khách hàng đánh
giá cao về năng lực cũng như về chất lượng dịch vụ của sản phẩm chất
lượng sản phẩm hàng hoá và phong cách phục vụ của Công ty làm đòn
bẩy uy tín của công ty với các khách hàng. Với tư cách pháp nhân của
mình công ty có thể đứng ra vay vốn ngân hàng, ký kết các hợp đồng
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
kinh tế mua bán ký gửi hàng hoá và nhập khẩu Tôn, sắt thép. Công ty có
một kho bãi rộng để cho thuê làm chỗ lưu trữ hàng hoá, mặt hàng Tôn,
sắt, thép được nhập khẩu từ Trung Quốc, Nhật Bản,. Khi qua cửa khẩu
thì công ty sẽ làm thủ tục thông quan và vận chuyển về bến bãi của công
ty. Nguyên vật liệu sẽ bán cho các cá nhân, các Công ty tư nhân và
Công ty nhà nước, các chủ đầu tư về xây dựng và một phần sẽ được
công ty sử dụng để xây dựng các công trình nhà xưởng phục vụ nhu cầu
của khách hàng trong nước. Bên cạnh đó mặt hàng gạch, ngói của Công
ty mua từ những chủ lò (thợ đốt gạch ngói từ địa phương) sau đó vận
chuyển về kho bãi của mình để kinh doanh và bán hàng với phương
châm uy tín chất lượng
1.1.3 Các phương thức bán hàng của Công ty TNHH Đông Hải
- Phương thức bán buôn:
Bán buôn hàng hoá là việc bán hàng cho các đơn vị thương mại
khác hoặc bán cho các đơn vị sản xuất tiếp tục sản xuất
Đặc điểm của phương thức bán buôn: hàng hoá chưa đến tay
người tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực
hiện đầy đủ (hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông)
Các phương thức bán buôn:
Bán buôn qua kho: Hàng hoá nhập vào kho của doanh nghiệp rồi mới
xuất bán. Bán buôn qua kho có hai hình thức: bán trực tiếp và gửi bán
hàng hoá.
Bán buôn vận chuyển thẳng: Là trường hợp hàng hoá bán cho bên
mua được giao thẳng từ kho của bên cung cấp hoặc giao thẳng từ bến
cảng nhà ga chứ không qua kho của công ty. Bên mua sẽ ký hợp đồng
với doanh nghiệp, doanh nghiệp căn cứ vào hợp đồng sẽ chuyển hàng
đến giao cho người mua theo địa điểm đã quy định trước trong hợp
đồng. Hàng hoá gửi đi vẫn còn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Khi nào bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì doanh
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nghiệp mới ghi nhận doanh thu.
Bán buôn vận chuyển thẳng có hai hình thức: vận chuyển thẳng có
tham gia thanh toán và vận chuyển thảng không tham gia thanh toán.
- Phương thức bán lẻ:
Bán lẻ là giai đoạn cuối cùng của vận động hàng hoá từ nơi sản xuất
đến nơi tiêu dùng. Phương thức bán hàng này có đặc điểm là hàng hoá
đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và bắt đầu đi vào tiêu dùng.
Phương thức bán lẻ chủ yếu là bán hàng thu bằng tiền mặt, và
thường thì hàng hoá xuất giao cho khách hàng và thu tiền trong cùng
một thời điểm. Vì vậy thời điểm tiêu thụ đối với khâu bán lẻ được xác
định ngay khi hàng hoá giao cho khách hàng.
Hiện nay việc bán lẻ thường được tiến hành chủ yếu theo 2
phương thức sau:
Phương thức BH thu tiền trực tiếp: Nhân viên BH trực tiếp thu tiền
và giao hàng cho khách hàng. Cuối ca hoặc cuối ngày nhân viên BH kiểm
hàng, kiểm tiền
và lập các báo cáo BH, báo cáo thu ngân và nộp cho kế toán bán lẻ để
ghi sổ kế toán.
Xác định số lượng hàng bán ra trong ca, ngày của từng mặt hàng
bằng công thức:
Lượng HH
bán ra còn
trong
ca, ngày
=
Lượng
hàng còn
ở đầu ca,
ngày
+
Lượng
hàng
nhận
trong
ca, ngày
-
Lượng hàng
cuối ca,
ngày
Và lập báo cáo bán hàng
Tổng doanh số bán ra = Tổng lượng bán x Giá bán
Ngoài ra, bán lẻ còn có các hình thức như bán lẻ tự phục vụ, bán
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hàng tự động…Chứng từ được sử dụng để ghi chép doanh thu trong bán
lẻ bao gồm:
- Báo cáo BH
- Giấy nộp tiền BH
Phương thức BH thu tiền tập trung: Phương pháp này tách rời nghiệp
vụ BH và nghiệp vụ thu tiền. Cuối ca hoặc cuối ngày, nhân viên thu
ngân tổng hợp tiền, kiểm tiền và xác định doanh số bán hàng. Nhân viên
BH căn cứ vào số hàng giao theo hoá đơn lập báo cáo BH, đối chiếu với
số hàng hoá hiện còn để xác định thừa, thiếu.
- BH theo phương thức gửi hàng (BH thông qua đại lý, ký gửi):
BH đại lý, ký gửi là phương thức mà bên chủ hàng giao cho bên
nhận đại lý, ký gửi để bán. Bên đại lý sẽ được hưởng hoa hồng. Kế toán
căn cứ biên bản giao hàng đại lý và quyết toán số hàng đã bán.
- Bán hàng trả góp:
BH trả góp là phương thức BH thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ
thanh toán lần đầu tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp
nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi xuất nhất định.
Thông thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một
phần doanh thu gộp và một phần lãi suất trả chậm.
Theo phương thức trả góp, về mặt hạch toán khi giao hàng cho
người mua thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ.
-. BH theo phương thức đặt hàng:
Phương thức BH này ngày càng được áp dụng phổ biến do nhu
cầu tiêu dùng ngày càng phong phú của khách hàng. Theo phương thức
này thì doanh nghiệp cử người mang hàng đến tận nhà khách hàng và chi
phí đó do khách hàng tự chi trả.
1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty TNHH Đông
Hải
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Phòng kinh dóanh: Là phòng tham mưu cho giám đốc triển khai
các hoạt động kinh doanh tìm kiếm nghiên cứu triển khai mở rộng thị
trường tiêu thụ nhằm mục đích sinh lời cho công ty.Nắm bắt được
những thông tin về giá cả của các loại Tôn sắt thép để báo giá cho
khách hàng và báo cáo giám đốc để có kế hoạch nhập hàng nắm bắt
được thị trường nhằm đưa ra những chiến lược kinh doanh hợp lý
mang lại lợi nhuận
- Phòng kế hoạch đầu tư: Là bộ phận tham mưu cho giám đốc theo
dõi kế hoạch bán hàng nhanh chóng và hiệu quả theo dõi công tác hợp
đồng kinh tế . Tìm hiểu nắm bắt yêu cầu của khách hàng phân phối với
phòng kinh doanh lựa chọn hình thức biện pháp kinh doanh phù hợp
lập dự thảo các hợp đồng kinh tế trình lên giám đốc ký lập kế hoạch
nhập hàng và đưa ra phương án kinh doanh hiệu quả
- Phòng vật tư hàng hoá: Xây dựng kế hoạch cung ứng vật liệu cho
các hợp đồng kinh tế cho các bộ phận công ty soạn thảo và xây dựng
các định mức vật tư hàng hoá các bảng kê vật liệu phế liệu thu hồi để
trình giám đốc tổ chức và trực tiếp quản lý bộ phận về hàng hoá. Quản
lý toàn bộ kho hàng bến bãi tài sản của công ty. Định kỳ kiểm tra tài
sản vật tư hàng hoá nhập - xuất - tồn và lập báo cáo trình giám đốc.
- Phòng kế toán: Phản ánh đầy đủ và kịp thời chi tiết sự biến động
của hàng bán ở tất cả các trạng thái, hàng đi đường, hàng trong kho,
hàng gửi đại lý…nhằm đảm bảo quản lý hàng hoá ở cả hai chi tiêu hiện
vật và giá trị. Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế
hoạch BH và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Quan trọng nhất là
chỉ tiêu lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh thương mại. Phản ánh
chính xác và kịp thời doanh thu BH để xác định kết quả, đôn đốc, kiểm
tra việc thu tiền BH đủ và kịp thời, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.
1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
quả kinh doanh tại công ty TNHH Đông Hải
Hiện nay Công ty TNHH Đông Hải đang sử dụng chế độ kế toán
doanh nghiệp áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành ngày
14 tháng 09 năm 2006 Bộ trưởng bộ Tài chính đã ký quyết đinh số
48/2006/QĐ-BTC
- Kỳ kế toán sử dụng tiền tệ trong kế toán VNĐ(Việt Nam đồng)
Phương pháp giá đơn vị bình quân: Theo phương pháp này, giá thực
tế hàng xuất bán trong kỳ được tính theo giá trị bình quân (bình quân cả
kỳ dự trữ,)
- Phương phảp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai
thường xuyên
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định áp dụng phương pháp khấu
hao theo đường thẳng
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
thuế
- Các sổ chi tiết liên quan đến quá trình bán hàng
+ Sổ chi tiết sản phẩm hàng hoá mở cho TK 156, bảng tổng hợp chi
tiết ( Nhập - Xuất - Tồn) sản phẩm hàng hoá.
+ Sổ chi tiết giá vốn hàng bán là sổ mở chi tiết cho tài khoản 632,
mối loại hàng được mở trên một sổ riêng. Cơ sở để ghi là phiếu xuất
kho, hoá đơn bán hàng
+ Sổ chi tiết doanh thu bán hàng là sổ mở chi tiết cho từng loại hàng
hoá
+ Sổ chi tiết chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là sổ
dùng để tập hợp các chi phí bán hàng và chi phí quản lý cuối kỳ số tổng
cộng trên sổ này được kết chuyển và phân bổ cho từng loại hàng bán ra
+ Bảng tổng hợp chi tiết hàng bán được lập vào cuối kỳ cơ sở để ghi
là số tổng cộng từ sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết giá vốn, sổ chi tiết chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, sổ chi tiết các khoản thuế,
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
mỗi loại hàng ghi một dòng riêng
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1-3 : Hình thức kế toán Nhật ký chung công ty TNHH
Đông Hải
Ghi chú:
. Khái niệm bán hàng (BH):
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thương mại. Thông qua bán hàng giá trị và giá trị sử dụng của
hàng hoá được thực hiện, vốn kinh doanh của doanh nghiệp được
chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (tiền tệ), doanh nghiệp
thu hồi được vốn bỏ ra, bù đắp được chi phí và có nguồn tích luỹ để mở
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
11
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo tài chính
Nhật ký
chuyên dùng
Sổ thẻ hạch
toán chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
rộng sản xuất kinh doanh.
1.31. Khái niệm doanh thu (DT):
Doanh thu là tổng giá trị của lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần tăng vốn chủ sở hữu. Các
khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi kinh tế, không làm tăng
nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.
- Đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh
thu bán hàng là giá bán chư có thuế GTGT.
- Đối tượng chịu thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu
thuế thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán.
- Đối tượng chịu thuế TTĐB hoặc thuế XNK thì doanh thu bán
hàng là tổng thanh toán bao gồm cả thuế TTĐB và thuế XNK.
- các khoản giảm trừ doanh thu:
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá cho
khách hàng với khối lượng lớn.
DT hàng bán bị trả lại: Là số tiền doanh nghiệp phải trả lại cho khách
hàng đối với những sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do lỗi của
doanh nghiệp.
DT giảm giá hàng bán: Là số tiền doanh nghiệp phải trả cho khách
hàng trong trường hợp hàng bán bị kém, mất phẩm chất so với các điều
khoản quy định trong hợp đồng hoặc nội dung đã viết trên hoá đơn BH
mà khách hàng yêu cầu hoặc tự doanh nghiệp chấp nhận giảm giá.
Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền doanh nghiệp thưởng cho khách
hàng do ngân hàng thanh toán trước hạn, được hạch toán vào chi phí
hoạt động tài chính.
Giá vốn hàng bán: Phản ánh toàn bộ chi phí cần thiết để mua số hàng
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
bán hoặc để sản xuất hàng bán đó. Đối với hoạt động thương mại giá
vốn hàng bán là giá thanh toán hàng mua và toàn bộ chi phí có liên quan
đến việc mua hàng.
1.3.2. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần và trị giá bán hàng (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản
đầu tư và dịch vụ, giá thành sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm
kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và
kết quả hoạt động khác.
1.3.3. Các khoản thuế phải nộp liên quan đến bán hàng:
Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Là thuế gián thu tính trên phần giá trị
tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất,
lưu thông đến tiêu dùng và do người tiêu dùng cuối kỳ chịu.
1.3.4 Chi phí bán hàng (CPBH), chi phí quản lý doanh nghiệp
(CPQLDN):
CPBH: Là toàn bộ chi phí liên quan đến phần phục vụ quá trình tiêu
thu sản phẩm, hàng hoá như: (chi phí tiền lương và các khoản trích theo
lương của nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ
dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành, đóng gói, vận chuyển,
chi phí chào hàng, hoa hồng đại lý, giới thiệu, quảng cáo…)
CPQLDN: Là những chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản lý
hàng chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh
nghiệp. Chi phí QLKD gồm nhiều loại như: (chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương của nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý,
chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ,thuế, phí và lệ phí,
chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác…)
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐÔNG HẢI
2.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG.
2.11. Hạch toán doanh thu .
• TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này
dùng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà
doanh nghiệp đã thức hiện và các khoản giảm doanh thu
• TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”: TK này dùng để phản ánh
doanh thu và câc khoản ghi giảm doanh thu về số hàng hoá, dịch vụ , sản
phẩm tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị nội bộ doanh nghiệp.
• TK 521 “Chiết khấu thương mại”: TK này dùng để theo dõi toàn bộ
các khoản chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách hàng trên giá bán
đã thoả thuận về lượng hàng hoá, sản phẩm, dich vụ đã tiêu thụ, khoản
tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua
hàng với khối lượng lớn.
• TK 531 “Hàng bán bị trả lại”: TK này dùng để theo dõi doanh thu
của một số hàng hoá, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị
khách hàng trả lại do lỗi của doanh nghiệp.
• TK 532 “Giảm giá hàng bán”: TK này phản ánh các khoản giảm
giá, bớt giá, khấu hồi của một số sán phẩm, hàng hoá bán trong kỳ.
* Thời điểm ghi nhận doanh thu:
Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm khi thoả mãn đồng thời
5 điều kiện:
- Doanh thu đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý hàng hoá như
người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch BH.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch.
Do đặc thù sản phẩm của công ty kinh doanh là mặt hàng xây dựng
có giá trị lớn, bên cạnh các hợp đồng lớn cũng có các đơn đặt hàng của
khách hàng là cửa hàng tư nhân thường xuyên mua với số lượng vừa để
bán tại cửa hàng nên khách hàng có thể đặt hàng qua điện thoại hoặc đặt
hàng trực tiếp với các nhân viên bán hàng.
Biểu số 2.1 ĐƠN ĐẶT HÀNG
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
KHÁCH HÀNG: Công ty cổ phần XD
Thịnh Vượng
ĐỊA CHỈ: Đường D2, Khu D, KCN Phố
Nối A, Văn Lâm, Hưng Yên.
NHÂN VIÊN BH: Nguyễn mạnh Hùng
ST
T
Tên hàng ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Lưới thép Ф 4 ô 150x150 M2 4.000 49.612 198.448.000
2 Lưới thép Ф 3 ô 150x150 M2 3.300 23.152 76.401.000
Tổng cộng 274.848.000
Người mua hàng
(Ký, ghi họ tên)
Nhân viên bán
hàng
(Ký, ghi họ tên)
Giám đốc bán
hàng
(Ký, ghi họ tên)
Kế toán
(Ký, ghi họ tên)
Phòng kinh doanh tập hợp đơn đặt hàng tiến hành làm thủ tục xuất
hàng tại phòng kế toán. Tại phòng kế toán, sau khi kế toán kiểm tra tiến
hành lập hoá đơn GTGT (Mẫu 01 GTKT-3LL). Hoá đơn được lập 3
liên:-Liên 1:
Lưu tại gốc-Liên 2: Giao cho khách hàng-Liên 3:Luân chuyển và lưu
nội bộ
Biểu số 2.2 Hoá đơn
HOÁ ĐƠN
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01 GTKT –3LL
Liên 1: Nội bộ LB/2007B
Ngày 01 tháng 03 năm 2009 0004981
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đông Hải
Địa chỉ Cầu Chạ- Mạo Khê - Quảng Ninh
Số tài khoản:
Điện thoại: 033.3870.288 MS: 5700435132
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng thịnh Vượng
Địa chỉ: Đường D2, Khu D, KCN Phố Nối A, Văn Lâm, Hưng Yên.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MS: 0900248701
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn
vị tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Lưới thép Ф 8 ô 200x200 1.800 79.800 143.640.000
2 Lưới thép Ф 6 ô 150x150 5.600 51.450 288.120..000
3 Lưới thép Ф 8 ô 150x150 2.300 92.400 212.520.000
Cộng tiền hang 644.280.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 32.214.000
Tổng cộng tiền thanh toán 676.494.000
Số tiền bằng chữ: Sáu trăm bảy mươi sáu triệu bốn trăm chín mươi bốn nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Cuối ngày, nhân viên bán hàng tiến hành lập báo cáo bán hàng số
lượng hàng bán được trong ngày. Báo cáo bán hàng sẽ được dùng để đối
chiếu với thủ kho về số lượng hàng xuất bán, đồng thời làm căn cứ để
thu tiền bán hàng cho thủ quỹ.
Biểu số 2.3 Báo cáo bán hàng
Công ty : TNHH Đông Hải
Đ/c: Cầu Chạ- Mạo Khê - Quảng Ninh
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Tên nhân viên bán hàng:Nguyễn Minh Đạt
Nợ TK111 2.396.386.000
Có TK 511 2.282.272.380
Có TK 33311: 114.113.620
Đơn vị tính: VN Đ
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ST
T
Tên hàng bán Đ
VT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Lưới thép Ф 4 ô 50x50 M
2
10.500 88.200 926.100.000
2 Lưới thép Ф 4 ô
150x150
M
2
5.000 49.612 248.060.000
3 Lưới thép Ф 8 ô
150x150
M
2
3.600 97.020 349.272.000
4 Lưới thép Ф 8 ô
200x200
M
2
4.800 83.790 402.192.000
5 Lưới thép Ф 6 ô
150x150
M
2
7.000 54.022 378.154.000
6 Lưới thép Ф 3 ô
150x150
M
2
4.000 23.152 92.608.000
Cộng 2.396.386.000
Tổng tiền (viết bằng chữ): Hai tỷ ba trăm chín mươi sáu triệu ba trăm tám
mươi sáu ngàn đồng chẵn./.
Bán tiền mặt/Chuyển khoản 2.396.386.000 Bán chịu: Không
Kế toán
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Nhân viên bán hàng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng chuyển lên thì
các khách hàng nhỏ lẻ không lấy hoá đơn sẽ được tập hợp trên bảng kê
bán lẻ hàng hoá để cuối ngày sẽ lập hoá đơn bán lẻ cho số hàng đã xuất
bán
Biểu số 2.4 Bảng kê bán lẻ
Công ty : TNHH Đông Hải
Đ/c: Cầu Chạ- Mạo Khê - Quảng Ninh
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOÁ - DỊCH VỤ
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
S
TT
Tên hàng Đ
VT
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Lưới thép Ф 4 ô 50x50 M
2
10.500 88.200 926.100.000
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cộng tiền hàng 926.100.000
Thuế suất 5% 46.305.000
Tổng cộng tiền 972.405.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm bảy muơi hai triệu bốn trăm linh năm ngàn
đồng chẵn./.
Người lập
(Ký, họ tên )
Thủ quỹ
(Ký, họ tên )
Kế toán
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào báo cáo bán hàng của cửa hàng, kế toán công ty phản ánh
doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán và ghi vào sổ Nhật kí chung theo
quan hệ đối ứng tài khoản (Số 2.1), sau đó kế toán chuyển ghi vào sổ cái
TK632, TK 1561 và các sổ cái TK có liên quan khác.
Sổ 2.1: Nhật ký chung
Công ty TNHH Đông Hải
Địa chi: Cầu chạ mạo khê- Quảng Ninh
Mẫu số S03a-DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC )
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 3 năm 2009
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số trang trước chuyển sang 1.230.560.000 1.230.560.000
......................................
01/03 125 01/03 Giá vốn bán sắt- cty Mai Anh 632 500.000.000
01/03 125 01/03 Xuất sắt bán – cty Mai Anh 156 500.000.000
01/03 125 01/03 Phải thu – Cty Mai Anh 131 750.000.000
01/03 125 01/03 Thuế VAT đầu ra 3331 15.000.000
01/03 125 01/03 Doanh thu BH – cty Mai anh 511 60.000.000
01/03 001 01/03 Thu tiền hàng cty Mai Anh 111 250.000.000
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
01/03 001 01/03 Cty Mai Anh trả tiền hàng 131 250.000.000
01/03 001 01/03 Chiết khấu TT cho Mai Anh 635 2.500.000
01/03 001 01/03 Chiết khấu TT cho Mai Anh 131 2.500.000
10/03 126 10/03
GV bán sắt- cty Thịnh Vượng
632 580.000.000
10/03 126 10/03
Xuất bán – cty Thịnh Vượng
156 580.000.000
10/03 126 10/03
Phải thu – Cty Thịnh Vượng
131 676.494.000
10/03 126 10/03 Thuế VAT đầu ra 3331 32.214.000
10/03 126 10/03
DT BH – cty Thịnh Vượng
511 644.280.000
30/03 005
30/03 Lãi tiền gửi tháng 3/2009 112 400.215.364
30/03 005
30/03 Doanh thu tài chính lãi TG 515 400.215.364
…………………………..
…………………………..
30/3 32 30/3
Kết chuyển KQKD sang lãi
chưa phân phối
911 106.466.158
30/3 32 30/3 Lãi chưa phân phối 4212 106.466.158
Cộng phát sinh 9.235.230.000 9.235.230.000
Sổ này có.....trang, đánh số từ trang số 01 đến trang........
Ngày mở sổ 01/03/2009
Ngày...tháng...năm....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Sổ 2.2: Sổ cái tài khoản 511.
Công ty TNHH Đông Hải
Địa chi: Cầu chạ mạo khê- Quảng Ninh
Mẫu số S03b-DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2009
Tài khoản: Doanh thu bán hàng hóa Số hiệu 511
Đơn vị tính: đồng VN
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu tháng
.........
01/03 0004981 01/03
DT bán thép Cty CP
anh Đức
131 261.761.524
01/03 0004982 01/03
DT bán thép Cty
Thịnh Vượng
131 644.280.000
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
01/03 0004983 01/03 Doanh thu bán lẻ 111 926.100.000
01/03 0004983 01/03
DT bán thép– Cty
Mai Anh
131 60.000.000
…………………….
31/13 KC 01 31/13
Kết chuyển doanh
thu bán hàng
911 4.869.832.800
Cộng số phát sinh
tháng
- Số dư cuối tháng.
4.869.832.800 4.869.832.800
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số....
Ngày... tháng... năm....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hoá -
dịch vụ kế toán vào sổ chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng chưa có thuế
GTGT. Đồng thời kế toán cũng tiến hành ghi chép theo dõi doanh thu
cho từng loại mặt hàng trên sổ kế toán chi tiết theo dõi doanh thu bán
hàng theo mặt hàng.
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
20