Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án lớp 4 môn TOÁN TÍCH CÁC SỐ TẬN CÙNG BẰNG CHỮ SỐ 0 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.3 KB, 8 trang )

TOÁN
TÍCH CÁC SỐ TẬN CÙNG BẰNG CHỮ SỐ 0
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết cách nhân nhanh khi thừa số chữ số 0 ở tận
cùng.
- Kỹ năng: Rèn học sinh làm đúng các bài toán dạng trên.
- Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II/ Chuẩn bị:
_ Giáo viên: Nội dung bài học.
_ Học sinh:Sách giáo khoa – Vở bài tập, thước ê ke.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) Tính chất kết hợp của phép nhân
- Nêu công thức tổng quát và tính chất kết
hợp của phép nhân x? cho ví dụ
Hát

- Sửa bài tập về nhà 4/93
- Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới:
_ Giới thiệu bài: ghi bảng
 Hoạt động 1: (15’)
a/ Mục tiêu: Tìm hiểu kiến thức
b/ Phương pháp : Thảo luận, giải quyết vấn đề.


_ Hoạt động nhóm.
Nhóm 1: Thực hiện phép tính 150 x 3
Nếu coi 150 là 15 chụ
Nhân 15 chục với 3 = 45 chục


45 chục là bao nhiêu

kết luận: 450
_ Các thừa số tận cùng
bằng 0 thì ta không thực
hiện nhân mà chỉ viết
thêm chữ số 0 vào bên
phải sốđó.
Nhóm 2: 134 x 20
Đặt tính và thực hiện tính.

134
x 20
2680
_ Ta chỉ lấy 134 x 2 sau
đó thêm 0 vào bên phải
của tích.
Nhóm 3: 60 x 30
Đưa về tích của nhiều số. Thừa số
60 x 30 = 6 x 10 x 3 x
10
= 6 x 3 x 10 x 10 = 18 x
10= 180
_ Dựa ào tính chất giao hoán của phép nhân
_ Đặt tính rồi thực hiện.
60
x 30
1800
Kết luận: _ Ta không thực hiện
tính x với số tận cùng =

0
_ Trong 2 thừa số mà
chỉ đếm và thêm đủ chữ
số 0 ở bên phải tích.
Nhóm 4: Qua các ví dụ trên rút ra kết luận gì? _ Khi các thừa số có tận
cùng bằng chữ số 0 ta c1
thể không thực hiện
phép nhân các số 0 đó,
chỉ viết thêm đủ số
lượng các số 0 ở tận
cùng các thừa số và bên
phải tích các số có tận
cùng = 0.
-> Giáo viên ghi bảng. _ học sinh nhắc lại
 Hoạt động 2: Luyện tập (15’)
a/ Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
b/ Phương pháp : Thực hành

_ Hoạt động cá nhân.
Bài 1: Tính - Học sinh tính, nêu kết
qủa.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống. _ Học sinh làm nháp –
Điền kết qủa vào ô
trống.
Bài 3: Dựa vào tóm tắt giải _ 1 học sinh giải bảng
lớp
_ Cả lớp làm vở
_ 1 phút -> tim đập 75 lần
_ 1 giờ -> ? lần
_ 1 giờ = 60 phút

60 x 75 = 4500 (lần)
ĐS: 4500 lần
Bài 4:
25 bao : 1 bao 50 kg
28 bao : 1 bao 30 kg
_ 1 học sinh đọc đề tóm
tắt
_ 1 học sinh giải -> lớp
làm vở
giải
25 x 50 = 1250 (kg)
số kg xe đó chở:
28 x 30 = 840 (kg)
cả xechở:
1250 + 840 = 2090 (kg)
ĐS: 2090 (kg)
_ Nhận xét: bổ sung
4/ Củng cố: (3’)
- Nêu cách tính tích các số tận cùng bằng chữ số 0
- Thi đua
Dãy A : 76500 x 20 x 10
? kg
Dãy B: 98700 x 50 x 10
-> Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5/ Dặn dò: (1’)
- Học ghi nhớ + Làm bài tập về nhà 3, 5, 6/sách giáo khoa /9
- Chuẩn bị: Nhân số với 1 tổng, hiệu.
Nhận xét tiết học.

Tiết


×