TẬP ĐỌC
THỊ TRẤN CÁT BÀ
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu và hình dung được vị trí của 1 thị trấn
đảo và vẻ đẹp độc đáo cũng như những sản phẩm phong phú
của nó.
- Kĩ năng: Rèn học sinh đọc đúng như hướng dẫn sách giáo khoa
trôi chảy, mạch lạc, rõ ràng.
- Thái độ: giáo dục học sinh yêu quí cảnh đẹp thiên nhiên.
II/ Chuẩn bị:
_ Giáo viên: Tranh Thị Trấn Cát Bà
_ Học sinh: Sách giáo khoa – Vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) Cửa Tùng
Hát
_ Học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi/sách giáo khoa
_ Nêu đại ý.
_ Giáo viên nhận xét -> ghi điểm.
3. Bài mới:Thị trấn Cát Bà
_ Giáo viên treo tranh - giới thiệu bài: ghi bảng
_ Học sinh đọc bài và
trả lời câu hỏi.
_ Học sinh lắng nghe
Hoạt động 1: (5’)
a/ Mục tiêu: Học sinh cảm thụ bài văn
b/ Phương pháp : Trực quan
_ Hoạt động cả lớp.
_ Giáo viên đọc mẫu lần 1 – tóm ý.
_ 1 học sinh khá đọc – cả lớp đọc thầm từ khó.
Hoạt động 2: (25’)
a/ Mục tiêu: Tìm hiểu bài, luyện đọc
b/ Phương pháp : Thảo luận, thực hành
_ Hoạt động nhóm, cá
nhân
Đoạn 1: “Từ đầu -> đáy biển” _ Học sinh đọc.
_ Thị trấn Cát Bà nằm ở đâu? _…Chân núi đá.
_ Trước mặt, sau lưng, 2 bên thị trấn có những
gì?
_ Trước mặt biển rộng
mênh mông. Sau lưng là
vách núi đá dựng đứng
hai bên là 2 dãy núi như
hai cánh cung.
_ Người ở xa mới đến thị trấn có cảm giác như
thế nào?
_ Cảm giác rờn rợn.
_ rờn rợn? _ Có cảm giác lạnh
người, hơi hơi rùng
mình, thường do sợ quá.
_ Sừng sững? _ Gợi tả hình dáng cao,
to
Đoạn 1: Đọc với giọng như thế nào? _ Chậm, giọng hơi nhẹ.
_ Giáo viên ghi bảng: xinh xắn, chen chúc, uốn
cong, lượn khúc, sừng sững, vuông vức, rờn rợn
_ Học sinh nêu từ khó
đọc, phân tích, luyện
đọc
Ý 1: Vẻ đẹp của thị trấn Cát Bà
_ Giáo viên đọc mẫu lần 2: _ Học sinh luyện đọc
đoạn 1 từ 6 – 7 em
Đoạn 2: còn lại _ học sinh đọc
_ Phố chài có những nét gì độc đáo về vật liệu
xây dựng về sản vật.
_ Nhà được xây bằng đá
và sò.
_ Sản vật: cá biển, cá
thu, cá chim, cá mực,
tôm, cua, ốc.
_ Những vỏ ốc đã tô điểm gì cho phố chài? ….một vẻ đẹp độc đáo
_ Đôc đáo? _ Có tính chất rieng, đặc
sắc.
_ Lực lưỡng? _ Có vóc dáng to khỏe,
tỏ ra có sức mạnh thể
lực tốt.
Đoạn 2: Đọc với giọng như thế nào? _ Trầm, ấm, tự hào.
_ Giáo viên ghi bảng _ Học sinh nêu từ khó
đọc, phân tích, luyện
đọc.
Ý 2: Nét đặc sắc của phố chài Cát Bà.
_ Giáo viên đọc mẫu lần 2 _ Học sinh luyện đọc cá
nhân từ 6 – 7 em.
Kết luận: Bài văn miêu tả nét độc đáo của thị
trấn Cát Bà.
4/ Củng cố: (3’)
- Một học sinh đọc cả bài.
- Bài văn gợi cho em cảm xúc gì?
- Giáo dục tư tưởng.
5/ Dặn dò: (1’)
- Đọc bài, trả lời câu hỏi/sách giáo khoa
- Học đại ý
- Chuẩn bị: Rừng phương Nam
Nhận xét tiết học.