155
Thải trừ chất chứa trong ruột: Dùng thuốc tẩy muối (magie sulfat, hoặc natri sulfat)
Dùng Natri bicarbonat 2% để thụt rửa ruột
Dùng thuốc bảo vệ niêm mạc ruột: Cho uống nước cháo gạo nếp (sau khi uống
thuốc rửa ruột) mỗi lần 2 - 3 lít, ngày uống 3 - 4 lần, hoặc dùng Natri bromua 40 - 50g
trộn vào cháo hoặc cho uống. Trong trường hợp ỉa chảy lâu ngày và không phải mắc
bệnh truyền nhiễm, cho con vật uống tanin (ngựa, bò từ 5 - 20g, lợn từ 2 - 5g, chó từ 0,1
- 0,5g) hoà với nước cho uống. Hoặc dùng các cây có chứa chất chát như búp sim, búp
ổi, quả hồng xiêm xanh sắc đặc cho uống.
Dùng thuốc để ức chế lên men trong dạ dày và ruột: cho uống Ichthyol (ngựa: 10 -
15g; trâu bò: 10 - 20g; lợn: 0,5 - 1g).
Dùng kháng sinh để diệt vi khuẩn bội nhiễm đường ruột: Có thể dùng một trong các
loại kháng sinh:
- Sulfaguanidin: đại gia súc 20 - 40g; dê cừu 1 - 3g; chó 0,5 - 1g.
- Streptomycin: 20 - 30mg/kg TT. Cho uống ngày 2 lần.
- Kanamycin: 20 - 30mg/kg TT. Cho uống ngày 2 lần.
- Gentamycin: trâu bò 5 - 10mg/kg TT; lợn, chó 10mg/kg TT. Tiêm liên tục 3 - 4 ngày.
- Neomycin: 25 - 50mg/kg TT. Cho uống ngày 1 lần
- Enrofloxacin, Norcoli
Dùng thuốc giảm tiết dịch và co thắt dạ dày, ruột:
- Dùng nước ấm thụt ruột.
- Dùng atropin sunfat 0,1%: đại gia súc 10 - 15ml/con; tiểu gia súc 5 - 10ml/con;
lợn, chó 1 - 3ml. Tiêm bắp ngày 1 lần.
6.9. VIÊM RUỘT CATA CẤP (
Enteritis catarrhalis acuta
)
6.9.1. Đặc điểm
Quá trình viêm xảy ra trên lớp biểu mô của vách ruột, làm ảnh hưởng đến nhu động
và hấp thu của ruột. Trong ruột viêm chứa nhiều dịch nhầy, tế bào biểu mô ở vách ruột
bong tróc, bạch cầu xâm nhiễm, những thức ăn chưa kịp tiêu hoá, cùng với các sản
phẩm phân giải kích thích vào vách ruột làm tăng nhu động sinh ra ỉa chảy.
Tùy theo vị trí viêm ở ruột mà triệu chứng ỉa chảy xuất hiện sớm hay muộn. Tùy
theo loại thức ăn mà tính chất viêm khác nhau (viêm thể toan, viêm thể kiềm).
Nếu bệnh không nặng lắm thì triệu chứng toàn thân không rõ ràng. Nếu bệnh nặng
thì toàn thân suy nhược, con vật sốt nhẹ.
Bệnh thường xảy ra vào thời kỳ thức ăn khan hiếm. Đối với ngựa, nếu không điều
trị kịp thời dễ chuyển sang thể mạn tính.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Giáo trình hướng dẫn cách sử dụng chất hóa
học nhằm gây ức chế và phòng ngừa vi khuẩn
156
6.9.2. Nguyên nhân
- Do chất lượng thức ăn kém, thay đổi thức ăn đột ngột. Do đó làm ảnh hưởng tới
tiêu hoá của con vật.
- Do thời tiết, khí hậu thay đổi đột ngột, hoặc gia súc bị lạnh đột ngột.
- Do gia súc bị ngộ độc bởi các loại hoá chất, thuốc trừ sâu.
- Do kế phát từ một số bệnh (như bệnh dịch tả, tụ huyết trùng, phó lao, sán lá gan,
sán lá ruột, viêm gan, tắc dạ lá sách, ).
6.9.3. Cơ chế sinh bệnh
Những nhân tố bên ngoài hay bên trong cơ thể tác động vào hệ thống nội thụ cảm
của ruột, sẽ làm trở ngại tới cơ năng vận động và tiết dịch của ruột tạo điều kiện thuận
lợi cho những hệ vi sinh vật trong ruột phát triển, làm tăng cường quá trình lên men và
thối rữa ở ruột. Loại vi khuẩn lên men chất
bột đường sinh ra nhiều axit hữu cơ và axit
acetic, axit axeto acetic và hơi (như CH
4
,
CO
2
, H
2,…
). Các loại vi khuẩn phân giải
protit sinh ra Indol, Scatol, Phenol, H
2
S,
NH
3
và các amino axit. Từ sự lên men và
thối rữa đó làm thay đổi độ pH ở trong ruột
gây trở ngại về tiêu hoá và hấp thu ở trong
ruột. Những chất phân giải trong quá trình
lên men ở ruột ngấm vào máu gây nhiễm
độc, những hơi sản sinh ra kích thích làm
ruột tăng nhu động sinh đau bụng.
Trong quá trình viêm các kích thích lý
hoá ở trên sẽ gây nên viêm, niêm mạc ruột
sung huyết, thoái hoá, cơ năng tiết dịch tăng, đồng thời cộng với dịch thẩm xuất tiết ra
trong quá trình viêm làm cho nhu động ruột tăng, con vật sinh ra ỉa chảy. Do ỉa chảy
con vật rơi vào tình trạng mất nước và chất điện giải, máu đặc lại gây hiện tượng toan
huyết làm cho bệnh trở nên trầm trọng.
6.9.4. Triệu chứng
Con vật ăn kém, uể oải, khát nước, không sốt hoặc sốt nhẹ, giai đoạn đầu nhu động
ruột giảm, con vật ỉa phân táo, giai đoạn sau nhu động ruột tăng, con vật ỉa chảy (hình
6.11). Tính chất bệnh lý tùy theo vị trí viêm trên ruột.
a. Nếu viêm ruột non
Nhu động ruột non tăng, trong ruột óc ách như nước chảy. Nếu trong ruột chứa đầy
hơi, khi nhu động ruột mạnh sẽ thấy âm kim khí, khi ruột co giật sinh chứng đau bụng.
Hình 6.11. Lợn viêm ruột ỉa chảy
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
157
Nếu quá trình viêm chưa lan xuống ruột già thì hiện tượng ỉa chảy chưa xuất hiện. Sau
viêm từ 2 - 3 ngày mới xuất hiện ỉa chảy.
b. Nếu viêm ruột già
Nhu động ruột tăng, nghe như tiếng sấm, gia súc ỉa chảy, phân nhão như bùn, hoặc
loãng như nước, trong chứa những mảnh thức ăn chưa tiêu hoá, phân lẫn dịch nhày,
máu và tế bào thượng bì, phân thối
khắm và tanh, gia súc hay đánh rắm,
phân dính vào hậu môn, kheo chân và
đuôi. Gia súc ỉa chảy lâu ngày thì bụng
hóp, mắt trũng, lông xù, da thô, cơ vòng
hậu môn bị liệt, phân tự do chảy ra
ngoài.
c. Nếu viêm trực tràng và tiểu kết
tràng
Con vật thường có triệu chứng đi
kiết, con vật luôn muốn đi ỉa nhưng mỗi
lần đi chỉ có một ít phân, trong phân có
dịch nhày, lỗ hậu môn mở rộng hay lòi ra (hình 6.12).
d. Nếu viêm ruột cata toan tính
Con vật ăn uống không thay đổi nhiều, gia súc dễ mệt khi lao tác nặng, hay vã mồ
hôi, nhu động ruột tăng, đi ỉa nhiều lần, phân loãng, chua, thối, đánh rắm kêu nhưng
không thối.
e. Nếu viêm cata kiềm tính
Con vật giảm ăn, lông dựng, da giảm đàn tính, có khi nhiệt độ hơi lên cao. Gia súc
mệt mỏi, đi loạng choạng, nhu động ruột giảm, khi ỉa chảy phân có màu đen xạm, mùi
thối rữa. Trong nước tiểu lượng Indican tăng. Khi ỉa chảy kéo dài thì con vật mất nước
nhiều, mất chất điện giải → hố mắt con vật trũng sâu, con vật có triệu chứng nhiễm độc,
triệu chứng thần kinh rõ.
6.9.5. Tiên lượng
Bệnh ở thể nguyên phát, sau khi chất chứa trong ruột thoát ra ngoài 2 - 3 ngày sau
con vật sẽ khỏi, con vật khỏi hẳn sau 5 - 6 ngày.
Bệnh nặng, con vật ỉa chảy kéo dài, cơ thể mất nước, chất điện giải, cơ thể nhiễm
độc, con vật thường chết sau 1 - 2 tuần mắc bệnh. Trường hợp ỉa chảy cấp chỉ khoảng
3 - 4 ngày là con vật chết.
Hình 6.12. Lợn viêm tiểu kết tràng
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
158
6.9.6. Chn oỏn
Cn nm c nhng c im ca bnh: bnh thng sinh a chy, nhu ng rut
tng, con vt khụng st hoc st nh, con vt vn n ung bỡnh thng hoc gim n.
iu tr cú hiu qu cn phõn bit viờm rut cata toan tớnh hay kim tớnh: Ly 2 -
3 gam phõn cho vo ng nghim, ho loóng phõn vi ớt nc (5 - 10ml), dựng a thu
tinh ỏnh tan, ghi li mu sc ca phõn, sau ú dựng giy qu o pH, ri nỳt cht
li, ng nghim vo t m t 5 - 6 gi ly ra quan sỏt. Nu viờm rut cata toan tớnh
thỡ nc phõn trong, ngc li nu viờm th kim thỡ nc phõn c.
Cn chn oỏn phõn bit vi nhng bnh sau:
Viờm d dy - rut: triu chng ton thõn rừ rng, con vt r, mt mi, a chy
mnh, phõn cú mng gi, mch nhanh, thõn nhit cao, niờm mc hong n, cú triu
chng nhim c ton thõn, triu chng thn kinh rừ,
Trng hp rut kinh luyn v cỏc loi au bng khỏc: phi iu tra nguyờn nhõn
gõy bnh v chn oỏn hi chng au bng.
Viờm c tim v viờm ngoi tõm mc: do suy tim lm cho tnh mch ca huyt gõy
nờn triu chng ng rut (nờn khi chn oỏn phi cú h thng).
Các bệnh truyền nhiễm: phó lao, Colibacilosis, phó thơng hàn. Vỡ vy cn chn
oỏn v vi trựng hc.
Cỏc bnh kớ sinh trựng: huyt bo t trựng, tiờn mao trựng cng gõy nờn viờm rut
th cata. Vỡ vy cn chn oỏn v kớ sinh trựng hc.
6.9.7. iu tr
a. H lý
Khi bnh mi phỏt, gia sỳc nhn úi 1 - 2 ngy sau ú cho n thc n d tiờu.
Nu viờm rut cata toan tớnh cho con vt n nhiu thc n thụ xanh. Nu viờm rut cata
kim tớnh cho co vt n thc n xanh, chỏo go, ngụ.
Cho con vt ngh ngi (i vi gia sỳc cy kộo), chung tri sch s, khụ rỏo v
thoỏng mỏt.
Chm núng vựng bng (dựng cỏm rang hoc tro núng cho vo bao ti qun quanh bng).
b. Dựng thuc iu tr
Thi tr cht cha trong rut: Dựng Na
2
SO
4
hoc MgSO
4
(trõu, bũ, nga 300 -
500g; dờ, cu, bờ, nghộ 50 - 100g; ln 25 - 50g; chú 10 - 20g) hũa nc cho ung 1 ln
trong c quỏ trỡnh iu tr.
Dựng thuc trung hũa pH trong rut v mỏu: Nu viờm rut th toan tớnh, dựng Natri
carbonat 3% nhit 38 - 40
0
C, tht rut hoc dung dch Natri carbonat 1%, tiờm chm vo
tnh mch. Nu viờm th kim tớnh dựng dung dch thuc tớm 0,1% tht ra rut.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
159
Ức chế quá trình lên men và thối rữa trong ruột
Thuốc Trâu, bò, ngựa Dê, cừu, bê nghé Chó, lợn
Ichthyol 25 - 50g 5 - 10g 3 - 5g
Hoà thành dung dịch 1 - 2% cho uống ngày 1 lần
Dùng thuốc giảm dịch tiết ở ruột và co thắt ruột (bột than hoạt tính)
Đại gia súc Bê, nghé, dê, cừu Chó, Lợn
250 - 300g 20 - 30g 5 - 10g
Cho gia súc uống ngày một lần.
Thuốc Đại gia súc Tiểu gia súc Chó, lợn
Atropin sulfat 0,1% 15ml 10ml 1 - 3ml
Tiêm bắp ngày một lần.
Chú ý: Đối với trường hợp mà nguyên nhân gây bệnh không phải là truyền nhiễm
thì khi tẩy chất chứa trong ruột rồi dùng axit tanic cho uống để làm se niêm mạc ruột:
ngựa (5 - 10g); bò (10 - 25g); bê nghé cừu dê (3,5 - 5g); chó (0,1 - 0,5g). Có thể dùng
các loại lá có chất chát sắc cho uống.
Bổ sung nước, chất điện giải và trợ sức, trợ lực cho cơ thể
Dùng thuốc chống nhiễm khuẩn đường ruột.
6.10. VIÊM RUỘT CATA MẠN TÍNH (Enteritis catarrhalis chronica)
6.10.1. Đặc điểm
Do niêm mạc ruột bị viêm lâu ngày làm thay đổi cấu trúc niêm mạc ruột (niêm mạc
tăng sinh, các tuyến ruột teo) → trở ngại đến cơ năng tiết dịch và vận động của ruột.
Hậu quả, gây rối loạn tiêu hóa, trên lâm sàng thấy con vật ỉa chảy xen kẽ với táo bón
kéo dài).
Bệnh thường xảy ra đối với trâu, bò và ngựa.
6.10.2. Nguyên nhân
Bệnh rất ít khi ở thể nguyên phát, thường là kế phát từ viêm cata cấp tính (đặc biệt
đối với ngựa). Nguyên nhân gây bệnh giống như viêm cata cấp tính nhưng tính kích
thích của bệnh nguyên dài hơn.
Do gia súc mắc một số bệnh truyền nhiễm, kí sinh trùng mạn tính, bệnh nội khoa.
6.10.3. Cơ chế phát bệnh
Do ruột bị viêm lâu ngày làm cho vách ruột thay đổi về cấu trúc (vách ruột mỏng,
tuyến ruột bị teo, lớp tế bào thượng bì thoái hoá, tổ chức liên kết tăng sinh, trên mặt
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m