Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DÂN DỤNG CHUNG CƯ 270 LÝ THƯỜNG KIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.99 KB, 109 trang )

Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán


SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 1





PHẦN I


Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán


SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 2
I. MỤC ĐÍCH THIẾT KẾ:
Hoà nhập với sự phát triển mang tính tất yếu của đất nước, ngành xây dựng ngày
càng giữ vai trò thiết yếu trong chiến lược xây dựng đất nước. Vốn đầu tư xây dựng xây
dựng cơ bản chiếm rất lớn trong ngân sách nhà nước (40-50%), kể cả đầu tư nước ngoài.
Trong những năm gần đây, cùng với chính sách mở cửanền kinh tế, mức sống của người
dân ngày càng được nâng cao kéo theo nhiều nhu cầu ăn ở, nghỉ ngơi, giải trí ở một mức
cao hơn, tiện nghi hơn. Mặt khác một số thương nhân, khách nước ngoài vào nước ta công
tác, du lòch, học tập,…cũng cần nhu cầu ăn ở, giải trí thích hợp. Chung cư 270 Lý Thường
Kiệt ra đời đáp ứng những nhu cầu bức xúc đó.
II. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH:
1.Vốn đầu tư:
Công trình có vốn đầu tư 15,5 tỉ đồng.
2.Vò trí công trình:
Công trình nằm trên khu đất rông nằm ở phường 14 quận 10 sau lưng bưu điện
Phú Thọ, cách mặt đường Lý Thường Kiệt 300m.


3. Qui mô và đặc điểm công trình:
Công trình gồm các văn phòng và căn hộ cao cấp 10 tầng cao 54m kể từ mặt đất,
gồm 10 loại căn hộ:
- Căn hộ A: diện tích xây dựng 108m
2
gồm 1 phòng ngủ, wc, phòng khách, phòng
ăn, bếp, ban công.
- Căn hộ B: diện tích xây dựng 133m
2
gồm 02 phòng ngủ, wc, phòng khách phòng
ăn, bếp, ban công.
- Căn hộ C: diện tích xây dựng 76m
2
gồm 02 phòng ngủ, wc, phòng khách,bếp,
ban công.
- Căn hộ D: diện tích xây dựng 85,5m
2
gồm 02 phòng ngủ, wc, phòng khách,
phòng ăn, bếp, ban công.
- Căn hộ E: diện tích xây dựng 57m
2
gồm wc, phòng khách, phòng ăn, bếp và ban
công
- Căn hộ F: 88,5 m
2
gồm hai phòng ngủ + wc, bếp, phòng khách, phòng ăn, ban
công
- Căn hộ G: 110 m
2
gồm hai phòng ngủ + wc + phòng khách, phòng ăn, ban công

- Căn hộ H: 88,5m
2
gồm 02 phòng ngủ + wc +bếp, phòng khách, phòng ăn, ban
công
Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán


SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 3
- Căn hộ I: 57 m
2
gồm wc, bếp, phòng khách, ban công
- Căn hộ k: diện tích xây dựng 76 m
2
gồm 02 phòng ngủ, phòng khách, phòng ăn,
bếp, ban công
- Tầng hầm: cao 3 m là nơi đặt các hệ thống điện kó thuật trạm bơm, máy phát
điện và chỗ để xe
- Tầng trệt: cao 3,6 m gồm phòng thường trực và các phòng ở thuộc căn hộ A, B,
C, D, E, F
- Tầng 2-13 cao 3,6 gồm các loại căn hộ C, D, E, F, G, H, K, I, H hướng vào nhau
thông qua hệ thống hành lang
- Tầng 14 cao 3,6 m gồm các khu để vui chơi giải trí
4. Những chỉ t iêu xây dựng chính:
- Số tầng chính :13
- Diện tích xây dựng 841 m
2

- Mật độ xây dựng 52%
- Diện tích sàn các tầng :841 m
2


- Tổng diện tích sàn các tầng 10933 m
2

III. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC QUI HOẠCH:
1. Qui hoạch:
Khu nhà ở quận 10, TPHCM nằm trong khu phồn thònh nhất nhì thành phố, nằm
trên đưòng Ly Thường Kiệt gần trường học bệnh viện ,bưu điện và các trung tâm thương
mại lớn của thanh phố và đòa điễm lý tưởng cho việc ăn ở và sinh hoạt
Hệ thống giao thông trong khu vực hiện tại có thể đi đến các đòa điễm trong thành
phố nhanh nhất
Tuy hệ thống cây xanh chưa thật hoàn hảo nhưng củng phù hợp với thành phố
HCM hiện nay
Công trình được xây dựng cách đường Lý Thường Kiệt 300 m cách ranh đât bên
trái 3 m, bên phải 3 m, đằng sau 3 m đảm bảo yêu cầu >3 m



2. Giải pháp bố trí mặt bằng:
Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán


SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 4
Mặt bằng bố trí mạch lạc rõ ràng thuận tiện cho việc bố trí giao thông trong công
trình dơn giản hơn cho các giải pháp kết cấu và các giải pháp về kiến trúc khác
Tận dụng triệt để đất đai, sử dụng một cách hợp lí
Công trình có hệ thống hành lang nối liền các căn hộ với nhau đảm bảo thông
thoáng tốt giao thông hợp lí ngăn gọn
Mặt bằng có diện tích phụ ít
3. Giải pháp kiến trúc:

Hình khối được tổ chức theo khối vuông phát triễn theo chiềucao mang tinh bề hế
hoành tráng.
Các ô cửa kính khung nhôm, các ban công với các chi tiết tạo thành mảng trang trí
độc đáo cho công trình
Bố tri nhiều vườn hoa, cây xanh trên san thượng và trên cácban công căng hộ tạo
vẽ tự nhiên
4. Giao thông nội bộ:
- Giao thông trên từng tầng thông qua hệ thống giao thông rộng 2.5m nằm giữa
mặt bằng tầng, đảm bảo lưu thông ngắn gọn, tiện lợi đến từng căn hộ.
- Giao thông đứng liên hệ giữa các tầng thông qua hệ thống hai thang máy khách,
mỗi cái 8 người, tốc độ 120m/ phút, chiều rộng cửa 800mm, đảm bảo nhu cầu lưư thông
cho khoảng 300 người với thời gian chờ đợikhoảng 40s và một cầu thang bộ hành.
Tóm lại: các căn hộ được thiết kế hợp lí, đầy đủ tiện nghi, các phòng chính được
tiếp xúc với tự nhiên, có ban công ở phòng khách, phòng ăn kết hợp với giếng trời tạo
thông thoáng, khu vệ sinh có gắn trang thiết bò hiện đại có găn nước.
IV. CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT CHÍNH TRONG CÔNG TRÌNH:
1. Hệ thống chiếu sáng:
Các căn hộ, phòng làm việc, các hệ thống giao thông chính trên các tầng đều
được chiếu sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên ngoài và các giếng trời bố trí
bên trong công trình.
Ngoài ra, hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có thể phủ được
những chỗ cần chiếu sáng.
2. Hệ thống điện:
Tuyến điện cao thế 750 KVA qua trạm biến áp hiện hữu trở thành điện hạ thế vào
trạm biến thế của công trình.
Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán


SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 5
Điện dự phòng cho toà nhàdo 02 máy phát điện Diezel có công suất 588KVA cung

cấp, máy phát điện này đặt tại tầng hầm. Khi nguồn điện bò mất, máy phát điện cung
cấp cho những hệ thống sau:
- Thang máy
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy.
- Hệ thống chiếu sáng và bảo vệ.
- Biến áp điện và hệ thống cáp.
Điện năng phục vụ cho các khu vực của toà nhà được cung cấo từ máy biến áp đặt
tại tầng hầm theo các ống riêng lên các tầng. Máy biến áp được nối trưc tiếp với mạng
điện thành phố.
3. Hệ thống cấp thoát nước:
a. Hệ thống cấp nước sinh hoạt:
- Nước từ hệ thống cấp nước chính của thành phố được đưa vào bể đặt tại tầng kỹ
thuật (dưới tầng hầm).
- Nước được bơm thẳng lên bể chứa lên tầng thượng, việc điều khiển quá trình bơm
được thực hiện hoàn toàn tự động thông qua hệ thống van phao tự động.
- Ống nước được đi trong các hốc hoặc âm tường
b. Hệ thống thoát nước mưa và khí gas:
- Nước mưa trên mái, ban công… được thu vào phểu và chảy riêng theo một ống.
- Nước mưa được dẫn thẳng thoát ra hệ thống thoát nước chung của thành phố.
- Nước thải từ các buồng vệ sinh có riêng hệ thống ống dẫn để đưa về bể xử lí
nước thải rồi mới thải ra hệ thống thoát nước chung.
- Hệ thống xử lí nước thải có dung tích 16,5m3/ngày.
4. Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
a. Hệ thống báo cháy:
Thiết bò phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng. nơi công cộng
và mỗi tầng mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy khi phát hiện được,
phòng quản lí khi nhận tín hiệu báo cháy thì kiểm soát và khống chế hoả hoạn cho công
trình.
b. Hệ thống cứu hoả: bằng hoá chất và bằng nước:
* Nước: trang bò từ bể nước tầng hầm, sử dụng máy bơm xăng lưu động

Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán


SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 6
- Trang bò các bộ súng cứu hoả (ống và gai Φ 20 dài 25m, lăng phun Φ 13) đặt
tại phòng trực, có 01 hoặc 02 vòi cứu hoả ở mỗi tầng tuỳ thuộc vào khoảng không ở mỗi
tầng và ống nối được cài từ tầng một đến vòi chữa cháy và các bảng thông báo cháy.
- Các vòi phun nước tự động được đặt ở tất cả các tầng theo khoảng cách 3m một
cái và được nối với các hệ thống chữa cháy và các thiết bò khác bao gồm bình chữa cháy
khô ở tất cả các tầng. Đèn báo cháy ở các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp ở tất cả
các tầng.
* Hoá chất: sử dụng một số lớn các bình cứu hoả hoá chất đặt tại các nơi quan yếu
(cửa ra vào kho, chân cầu thang mỗi tầng).
V. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU THUỶ VĂN:
Khu vực khảo sát nằm ở TP HCM nên mang đầy đủ tính chất chung của vùng. Đây
là vùng có nhiệt độ tương đối ôn hoà. Nhiệt độ hàng năm 27
0
C chênh lệch nhiệt độ giữa
các tháng cao nhất (thường là tháng 4) và thấp nhất (thường tháng 12 ) khoảng 10
0
C.
Khu vực TP giàu nắng, hàng năm có từ 2500-2700 giờ nắng. Thời tiết hàng năm
chia làm hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm
sau. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 (trung bình có 160 ngày mưa trong năm). Độ ẩm
trung bình từ 75-80 %. Hai hướng gió chủ yếu là Tây-T ây Nam và Bắc- Đông Bắc. Tháng
có sức gió mạnh nhất là tháng 08.Tháng có sức gió yếu nhất là tháng 11. Tốc độ gió lớn
nhất là 28m/s.
Nhìn chung TP.HCM ít ảnh hưởng của bão và áp thấp thiệt đới từ vùng biển Hoa
Nam mà chỉ chòu ảnh hưởng gián tiếp.


Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán


SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 7





PHẦN II

Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán


SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 8
CHƯƠNG I
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
I. CẤU TẠO SÀN:
1. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện:
+ Chiều dày h
b
= (1/40-1/50) l=12 cm.
+ Tiết diện dầm:
* Dầm qua cột( dầm chính): h
d
=(1/12-1/14) l
1
=60cm
b
d

=(1/2-1/3) h
d
=30cm
* Dầm phụ: chọn hai loại 20x30cm
2
và 15x25cm
2
2. Sơ đồ tính:
Theo cách chọn tiết diện dầm thì phần lớn ta có h
d
/h
b
> 3 nên các ô bản đều
ngàm vào dầm.
3. Tải trọng tác dụng:
Tải trọng tác dụng lên dầm gồm tỉnh và hoạt tải
a. Tỉnh tải:
♦ Sàn vệ sinh:
Tải trọng tác dụng lên 1m
2
sàn



Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán


SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 9
Thành phần
γ


(Kg/m
3
)
Tải tiêu chuẩn
(Kg/m
2
)
HSVT Tảitính toán
(Kg/m
2
)
Gạch men (δ=1.0 cm)
Vữa lót (δ=1.5 cm)
Bê tông nhồi(δ=10cm)
Đan BTCT (δ=12cm)
Vữa trát (δ=1.0 cm)
1800
1800
2000
2500
1800
18
27
200
300
18
1.2
1.3
1.2

1.1
1.2
21.6
32.4
240
330
21.6

Tổng tải g=645.6 (Kg/m
2
)
♦ Sàn thường:
Tải trọng tác dụng lên 1m
2
sàn

Thành phần
γ

(Kg/m
3
)
Tải tiêu chuẩn
(Kg/m
2
)
HSVT Tảitính toán
(Kg/m
2
)

Gạch cramic (δ =1.0 cm)
Vữa lót (δ = 1.5 cm)
Đan BTCT (δ =12cm)
Vữa trát (δ = 1.0 cm)
1800
1800
2500
1800
18
27
300
18
1.2
1.3
1.1
1.2
21.6
32.4
330
21.6

Tổng tải g=405.6 (Kg/m
2
)
b. Hoạt tải:
Theo TCVN 2737-1995:
- Sàn thường (phòng ở, bếp): p
tc
=150 Kg/m
2


⇒ p
tt
=150x1.2=180 Kg/m
2

- Sàn hành lang: p
tc
=300 Kg/m
2
⇒ p
tt
=300x1.2=360 Kg/m
2

- Sàn ban công: p
tc
=400 Kg/m
2
⇒ p
tt
=400x1.2=480 Kg/m
2

4. Nội lực:
Tính bản sàn theo sơ đồ đàn hồi, bản đơn. Gọi l
2
,l
1
là cạnh dài và cạnh ngắn của

các ô bản. Ta xét tỉ số l
2
/l
1

- Nếu l
2
/l
1
<2: sàn được tính theo bản kê bốn cạnh, nội lực được tra bảng ở SGK Bê
Tông 2
Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán


SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 10
- Nếu l
2
/l
1
>2: sàn được tính theo loại bản đơn, cắt từng dải rộng 1 m theo phương
cạnh ngắn để tính, dựa vào sơ đồ làm việc mà ta tính nội lực theo phương pháp tính toán
kết cấu thông thường.
a. Tính bản kê:
♦ Tải trọng tác dụng lên sàn q= g
tt
+ p
tt

- Lực tập trung tác dụng lên diện tích ô bản: P = q.l
2

.l
1

- Tùy theo liên kết giữa các ô bản với dầm là ngàm, tựa đơn mà ta có các loại sơ
đồ tính khác nhau.

Mô men giữa nhòp theo phương cạnh ngắn: M
1
= m
i1
.P
Mô men giữa nhòp theo phương cạnh dài: M
2
= m
i2
.P
Mô men ở gối theo phương cạnh ngắn: M
I
= k
i1
.P
Mô men ở gối theo phương cạnh dài: M
II
= k
i1
.P
Trong đó: i = 1,2,3… là chỉ số loại ô bản
m
i1
,m

i2
,k
i1
,k
i2
là các hệ số tra bảng phụ lục 6 sách BT 2 –Tác giả Nguyễn Đình
Cống
b. Tính bản dầm:
Do bản chỉ làm việc theo một phương nên chỉ cần cắt dải bản rộng 1 m theo
phương cạnh ngắn để tính
- Tải trọng tác dụng lên sàn q= g
tt
+ p
tt


Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán


SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 11
- Loại ô số 1:
Mô men giữa nhòp: M = q.l
2
/24
Mô men ở gối: M = q.l
2
/12
- Loại ô bản số 2:
Mô men giữa nhòp: M = 9q.l
2

/128
Mô men ở gối: M = q.l
2
/8

5. Tính

cốt thép:
Sử dụng bêtông B#250 có Rn=110 Kg/cm
2
.
Cốt thép dùng thép C
II
có Ra=2600 Kg/cm
2

Chọn lớp bảo vệ a
o
= 1.5cm ⇒ h
o
= 10.5cm
Sau khi có mô men tính các hệ số:

2
0
bhR
M
A
n
=

)211( A−+=γ
0
hR
M
Fa
a
γ
= %100
0
bh
Fa

Loại ô số 1
Loại ô số 2
Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán


SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 12
MẶT BẰNG VỊ TRÍ Ô SÀN
1
2
3
4
5
6
2500
3500
24
24
24

24
24
24
24
24
24
24
25
2
3
16
4
9
9
15
15
14
10
10
20
7
7
7
7
15
15
6
6
6
6

20
18
23
21
19
19
8
8
14
11
12
17
16
22
22
20
18
8
8
5
13
13
10
5
4
1
3
2
A
B

C
D
E
F
6000
1200
5000
6000
6000
1200
3200
6000 6000 5000 6000 6000
1200
3000
1450
4000
27503250
2000
3000
2000
30013000
3650
4000200035002500
28003200
3500 2500
1800 1800
4000 2000
1601
Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán



SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 13
BẢNG GIÁ TRỊ CÁC KÍCH THƯỚC VÀ TẢI TRỌNG
TÁC DỤNG LÊN Ô BẢN

Tên ô
bản
Loại
ô
L
1
(m)
L
2

(m)
L
2
/L
1
Tónh tải
q(Kg/m
2
)
Hoạt tải
p(Kg/m
2
)
q+p
(Kg/m

2
)
P(Kg)
S
1
S
2
S
3
S
4
S
5
S
6
S
7
S
8
S
9
S
10
S
11
S
12
S
13
S

14
S
15
S
16
S
17
S
18
S
2
2

9
9
9
9
9
8
7
8
9
9
9
9
9
9
8
9
9

9
9
4
2.8
3.2
2.4
4
3
2
3
3.5
4
2
2
6
2.5
2
2.8
3.2
3.5
2.5
5
5
5
2.8
6
3.5
3
4
5

5
2.5
3.5
6
4
4
3.5
6
6
5
1.25
1.78
1.56
1.17
1.5
1.2
1.5
1.33
1.78
1.25
1.25
1.75
1
1.6
2
1.25
1.87
1.71
2.0
405.6

405.6
405.6
405.6
405.6
645.6
405.6
405.6
405.6
405.6
405.6
405.6
405.6
645.6
645.6
405.6
405.6
405.6
405.6
180
180
180
360
180
180
180
180
180
180
360
180

180
180
180
180
180
180
360
585.6
585.6
585.6
756.6
585.6
825.6
585.6
585.6
585.6
585.6
756.6
585.6
585.6
825.6
825.6
585.6
585.6
585.6
756.6
11712
8198.4
9369.6
5084.3

14054
8916.5
3513.6
7027.2
8198.4
11712
3783
4099.2
21081
8256
6604.8
5739
11243
12297
9457.5


Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán


SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 14
BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ CÁC HỆ SỐ VÀ MÔ MEN CÁC Ô BẢN

Tên ô
bản
m
1
m
2
k

1
k
2
M
1
M
2

M
I
M
II

S
1
S
2
S
3
S
4
S
5
S
6
S
7
S
8
S

9
S
10
S
11
S
12
S
13
S
14
S
15
S
16
S
17
S
18
S
2
2

0.0207
0.0198
0.0206
0.0202
0.0208
0.0249
0.0225

0.0269
0.0196
0.0207
0.0207
0.0197
0.0179
0.0205
0.0280
0.0207
0.0191
0.0200
0.0183
0.0133
0.0066
0.0084
0.0146
0.0093
0.0198
0.0086
0.0176
0.0062
0.0133
0.0133
0.0064
0.0179
0.0080
0.0081
0.0133
0.0054
0.0069

0.0046

0.0473
0.0433
0.0459
0.0464
0.0464
0.0530
0.0506
0.0571
0.0434
0.0473
00473
0.0431
0.0417
0.0452
0.0555
0.0473
0.0411
0.0438
0.0392

0.0303
0.0145
0.0191
0.0332
0.0206
0.0491
0.0169
0.0435

0.0136
0.0303
0.0303
0.0141
0.0417
0.0177
0.0187
0.0303
0.0117
0.0152
0.0098
242.44
162.33
193.01
102.70
292.33
222.02
79.06
189.03
160.69
242.44
78.31
80.75
377.36
169.25
184.93
118.80
214.75
245.95
173.07


155.77
54.11
80.58
74.23
130.71
176.55
30.22
123.68
50.83
155.77
50.31
26.23
377.36
66.05
53.50
76.33
60.71
84.85
43.5
553.98
355.00
430.06
235.91
652.12
472.57
177.79
401.25
355.81
553.98

178.94
176.67
879.10
373.17
366.57
271.45
462.11
538.63
370.73
354.87
118.88
178.96
168.80
289.52
473.80
59.38
305.68
115.59
354.87
114.62
57.80
879.10
146.13
123.51
173.89
131.55
186.92
92.68



Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán


SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 15
CỐT THÉP CHỊU MÔ MEN NHỊP

Tên ô
bản
M
1
Fa
1

(cm
2
)
Chọn
Thép
µ(%) M
2
Fa
2

(cm
2
)
Chọn
Thép
µ(%)
S

1
S
2
S
3
S
4
S
5
S
6
S
7
S
8
S
9
S
10
S
11
S
12
S
13
S
14
S
15
S

16
S
17
S
18
S
2
2

242.44
162.33
193.01
102.70
292.33
222.02
79.06
189.03
160.69
242.44
78.31
80.75
377.36
169.25
184.93
118.80
214.75
245.95
173.07
0.89
0.6

0.7
0.4
1.1
0.82
0.3
0.7
0.6
0.99
0.3
0.3
1.4
0.62
0.68
0.44
0.79
0.91
0.64
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200

φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
155.77
54.11
80.58
74.23
130.71

176.55
30.22
123.68
50.83
155.77
50.31
26.23
377.36
66.05
53.50
76.33
60.71
84.85
43.5
0.57
0.2
0.3
0.27
0.49
0.65
0.11
0.45
0.19
0.57
0.19
0.1
1.4
0.24
0.2
0.28

0.22
0.31
0.16
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24

0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24


Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán


SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 16
CỐT THÉP CHỊU MÔ MEN GỐI

Tên ô
bản
M
I
Fa
I
(cm
2
)
Chọn
Thép

µ(%) M
II
Fa
II
(cm
2
)
Chọn
Thép
µ(%)
S
1
S
2
S
3
S
4
S
5
S
6
S
7
S
8
S
9
S
10

S
11
S
12
S
13
S
14
S
15
S
16
S
17
S
18
S
2
2

553.98
355.00
430.06
235.91
652.12
472.57
177.79
401.25
355.81
553.98

178.94
176.67
879.10
373.17
366.57
271.45
462.11
538.63
370.73
2.08
1.32
1.6
0.87
2.46
1.77
0.66
1.49
1.32
1.98
0.66
0.65
3.35
1.39
1.36
1.00
1.73
2.02
1.38
φ8a150
φ8a200

φ8a200
φ8a200
φ8a150
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a150
φ8a200
φ8a200
φ10a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a150
φ8a200
0.33
0.24
0.24
0.24
0.33
0.24
0.24
0.24
0.24
0.33
0.24
0.24
0.37

0.24
0.24
0.24
0.24
0.33
0.24
354.87
118.88
178.96
168.80
289.52
473.80
59.38
305.68
115.59
354.87
114.62
57.80
879.10
146.13
123.51
173.89
131.55
186.92
92.68
1.32
0.44
0.65
0.61
1.07

1.77
0.22
1.13
0.42
1.32
0.42
0.21
3.35
0.54
0.45
0.64
0.48
0.69
0.34
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ10a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200

φ8a200
φ8a200
φ8a200
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.37
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24


Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán


SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 17
BẢNG GIÁ TRỊ CÁC KÍCH THƯỚC VÀ TẢI TRỌNG
TÁC DỤNG LÊN Ô BẢN

Tên ô
bản
L
1
(m) L
2
(m) L
2
/ L
1
g
(Kg/m
2
)
P
(Kg/m
2
)
q=p+g
S
19

S
20

S
21

S
23


S
24

S
2
5

2
2.5
2
2
1.5
2.8
6
6
5
5
4
6
3
2.4
2.5
2.5
2.67
2.4
405.6
405.6
405.6
405.6

405.6
405.6
360
360
360
360
360
360
765.6
765.6
765.6
765.6
765.6
765.6

BẢNG TÍNH CỐT THÉP BẢN DẦM

Ô
Tại nhòp µ(%) Tại gối µ(%)
M
2

(Kg.m)
Fa
2
(cm
2
)

Chọn

Thép
M
1

(Kg.m)
Fa
1

(cm
2
)
Chọn
Thép
S
19

S
20

S
21

S
23

S
24

S
2

5

215.32
199.37
127.6
127.6
121.12
199.37
0.93
0.74
0.47
0.47
0.45
0.74
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
382.8
398.75
255.2
255.2

215.32
398.75
1.42
1.48
0.94
0.94
0.93
1.48
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
Với hàm lượng cốt thép tính toán kết quả như trên, cho ta hàm lượng hợp lí. Vì vậy
với chiều dày sàn chọn là hợp lí.
♦ Kiểm tra độ võng của sàn
Chọn ô bản nguy hiểm nhất (ô S
14
) với L
1
xL
2
=6x6 m

2
, tính độ võng của sàn để
kiểm tra.
Độ cứng trụ của ô bản:
E: mô đun đàn hồi của bê tông.
δ: chiều dày của sàn.
ν: hệ số Poison.
Độ võng của sàn:
Thoả điều kiện về độ võng.
)(360
)2.01(12
12.0109.2
)1(12
2
36
2
3
Tm
E
D =

××
=

=
υ
δ
m
L
m

D
ql
f 015.0
400
0072.0
360
384
6756.0
384
2
4
4
=<=
×
×
==
Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán


SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 18
CHƯƠNG II
TÍNH TOÁN CẦU THANG
A. BẢN THANG VÀ CHIẾU NGHỈ:
I. SƠ ĐỒ TÍNH:
1. Sơ bộ chọn kích thước bản thang:
Cầu thang được thiết kế dạng bảng không có limon.
Cầu thang gồm hai vế:
- Vế 1 có 11 bậc
- Vế 2 có 11 bậc
Kích thước bậc thang bxh = 270 x 180. Chọn chiều dày bản thang h

b
= 120, bề
rộng bản thang b
b
= 1400, góc nghiêng cosα = 0,857.
2. Liên kết:
Bản thang liên kết với dầm chiếu tới và dầm chiếu nghỉ như tựa đơn.
Cắt bản theo bề rộng 1 m để tính.
II. TẢI TRỌNG:
Tải trọng tác dụng lên bản thang gồm trọng lượng bản thân và hoạt tải.
1. Trọng lượng bản thân:
♦ Bản thang:
Tải trọng tác dụng lên 1 m bản thang

Thành phần

γ

(Kg/m
3
)
Tải tiêu chuẩn
(Kg/m
2
)
HSVT
(n)
Tải tính toán
(Kg/m
2

)
Gạch men (δ=1.0cm)
Vữa lót (δ=2.0cm)
Bậc thang 270*180mm
2

Bản BTCT (δ=12cm)
Vữa tô (δ=1.0cm)
1800
1800
1600
2500
1800
18
36
144
300
18
1,2
1,2
1,2
1,1
1,2
21,6
43,2
172,8
330
21,6

Tổng tónh tải ∑g

tt
= 589.2 (Kg/m
2
)
Bản chiếu nghỉ
Tải trọng tác dụng 1 m bản chiếu nghỉ
Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán


SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 19

Thành phần

γ

(Kg/m
3
)
Tải tiêu chuẩn
(Kg/m
2
)
HSVT
(n)
Tải tính toán
(Kg/m
2
)
Gạch men (δ=1.0cm)
Vữa lót (δ=2.0cm)

Bản BTCT (δ=12cm)
Vữa tô (δ=1.0cm)
1800
1800
2500
1800
18
36
300
18
1,2
1,2
1,1
1,2
21,6
43,2
330
21,6

Tổng tónh tải ∑g
tt
= 416,4 (Kg/m
2
)
Tay vòn gỗ:
- Tải tiêu chuẩn g
tc
=20 Kg/m.
- Tải tính toán g
tt

=20x1,2 =24 Kg/m.
2. Hoạt tải:
- Hoạt tải tiêu chuẩn: p
tc
=300 Kg/m
2
.
- Hoạt tải tính toán trên 1 m dài: p
tt
=300x1x1,2 =360 Kg/m.
3. Tổng tải trọng tác dụng lên bản thang và chiếu nghỉ:
- Bản thang: q
1
tt
=589,2+360+24=973,2 Kg/m.
- Chiếu nghỉ: q
2
tt
=416,4+360+24=800,4 Kg/m.
III. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC:
B
1800
A
2000
3000
q1=800.4kg/m
VẾ I
q2 =973.2kg/m
BIỂU ĐỒ NỘI LỰC
M=3005kg/m

M=3005kg/m
Mmax=3221.8kg/m

∑ M/B = 0 ⇔ 800,4x2,0x(1,0+3,0)+973,2x3,0x3,0/(0,857x2)=R
A
x5,0
Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán


SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 20
⇒ R
A
= 2302,67 Kg.
∑ Đứng = 0 ⇔ R
A
+R
B
=800,4x2,0+973,2x3,0/0,857
⇒ R
B
= 2705 Kg
Chiếu tải q
1
và phản lực R
B
lên phương vuông góc với bản nghiêng:
- R
B’
= R
B

xcosα =2705x0,857 = 2318,2 Kg.
- q
1’
= q
1
x cosα = 973,2x0,857 = 834 Kg.
q1=800.4kg/m
RA= 2302.7kg
VẾ I
R'
B= 2318.2kg
Z
q'2 =834kg/m
3.5m

Tìm vò trí có M
MAX
:
∑ M/K = R
B’
xZ – q
1’
xZ
2
/2.
Tại vò trí lực cắt Q=0 ta có được momen cực đại, tức đạo hàm momen = 0
⇒ ∑ M/K = (R
B’
xZ – q
1’

xZ
2
/2)

= 0.
⇒ Z = R
B’
/q
1’
= 2318,2/834 = 2,78 m
- Tại Z = 2,78 m :
M
MAX
= 2318,2x2,78 – 834x2,78
2
/2 = 3221,85 Kg.m.
- Tại Z = 3,5 m:
M
MAX
= 2318,2x3,5 – 834x3,5
2
/2 = 3005Kg.m.
Tương tự trên bản chiếu nghỉ ta tìm được vò trí có M
MAX
.
Tại Z =2,0 m:
⇒ M = 2302,7x2.0 – 800,4x2,0
2
/2 = 3005 Kg.m
Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán



SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 21
Z
R'
B= 2318.2kg
2000
q1=800.4kg/m
RA= 2302.7kg
VẾ II
q'2 =834kg/m
M=3005 kgm
Mmax=3221kgm
3.5m

IV. TÍNH CỐT THÉP CHO BẢN THANG VÀ BẢN CHIẾU NGHỈ:
Sử dụng B#250 có Rn=110 Kg/cm
2

Cốt thép C
II
có Ra=2600 Kg/cm
2

Tính các hệ số :
(chọn a = 1.5 cm, b = 100 cm)
A = M/Rn.b.h
0
2
.

γ = 0,5(1 + A21− )
Fa = M/Ra.γ.h
0
, µ = (Fa/b.h
0
)x100%

Vò trí M
MAX
(Kg.m) H
0
(cm)
γ

Fa(cm
2
)
µ

(%)
Chọn thép
Bản nghiêng 3221,85 10,5 0,842

14,01 1,4 Φ14a100
Bản chiếu nghỉ 3005,00 10,5 0,855

12,87 1,2 Φ14a120
Chọn thép gối bằng 30% thép ở nhòp:
Bản nghiêng : Fa=14,01x30%=14,203(cm
2

)à chọn Þ8a120
Bản chiếu nghỉ: Fa=12,87x30%=3,861(cm
2
) à chọn Þ8a120
B. TÍNH DẦM CHIẾU NGHỈ:
Chọn kích thươc dầm: bxh = 20x40 cm
2
.
Tải trọng tác dụng lên dầm:
- Do phản lực bản thang : 2302,67/1 = 2302,67 Kg/m.
- Do trọng lượng tường: 0,1x1800x1,8x1,2 = 388,8 Kg/m.
Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán


SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 22
- Do trọng lượng bản thân: 0,2x0,4x2500x1,1 = 220 Kg/m.
∑ Tải trọng tác dụng lên dầm:
q
tt
= 2302,67+388,3+220 = 2912 Kg/m.
Sơ đồ tính:

5000
q=2912kg/m
Q=7.28T
Q=7.28T
Mmax=9.1Tm


Tính cốt thép:

- A = M
MAX
/Rn.b.h
0
2
= 9100000/110x20x(40-4)
2
.
A = 0,319 ⇒ γ = 0,8006
- Fa = M
MAX
/Ra. γ.h
0
= 12,1 cm
2
.
Chọn 4Φ20 (Fa = 12,568 cm
2
), µ = 1,7%.
Tính cốt đai: Q
MAX
= ql/2 = 4570,35 Kg.
Cường độ chòu cắt của bê tông:
Q = k
1
.R
k
.b.h
0
= 0,6x8,8x20x36 = 3801,6 Kg

K
0
.Rn.b.h
0
= 0,35x110x20x36 = 27720 Kg
Vậy k
1
.R
k
.b.h
0
< Q
MAX
< K
0
.Rn.b.h
0
, chỉ cần đặt cốt đai.
Dùng đai Φ6, tính bước cốt đai:
R = 2100 Kg/cm
2
, n = 2, f
đ
= 0,283 cm
2
.
- u
tt
= R.n.f
đ

.8.Rk.b.h
0
2
/Q
2
= 103 cm.
Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán


SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 23
- u
max
= 1,5xRkxbxh
0
2
/Q = 74 cm.
- u
ct
= < h/2 và 150 mm
u = min (u
tt
, u
max
, u
ct
) .
Vậy chọn trong khoảng l/4 (1300 mm) từ hai trục dầm trở vào chọn u = 150 mm,
giữa nhòp chọn u = 200 mm.

Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán



SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 24
CHƯƠNG III
HỒ NƯỚC
MẶT BẰNG HỒ NƯỚC

6000
6000
2 3
DE

Thiết kế hồ nước giồm 4 ngăn:

6000
6000
2 3
DE
I IV
IIIII
3000
3000
3000 3000
DẦM
D2
DẦM
D1
6000
6000



Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán


SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 25
I. CHỌN KÍCH THƯỚT SƠ BỘ:
Nắp bể: h
n
= 10cm.
Thành bể:h
t
=12cm.
Đáy bể: h
đ
= 12cm.
II. VẬT LIỆU SỬ DỤNG:
Bê tông # 300 có Rn = 130kg/cm
2
.
Thép C II có Ra = 2600kg/cm
2
.
III. TÍNH TOÁN KẾT CẤU BỂ:
1. Nắp bể:
Tính như sàn bản kê bốn cạnh.
a. Tải trọng:
* Tónh tải:
g
tt
=1,3x1800x0,03+1,1x0,1x2500=345kg/m

2
.

* Hoạt tải: p
tc
=75kg/m
2
=>p
tt
=75x1,3=97,5kg/m
2
.
Tổng tải: q=g
tt
+p
tt
=442,5kg/m
2
.
b. Nội lực:
Bảng làm việc theo sơ đồ đàn hồi:l
2
/l
1
=1<2 => bảng làm việc theo hai phương với
các liên kết biên là ngàm
6000
6000




×