TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
Kế tốn quốc tế
Kế tốn đối với những thay
đổi và phân tích các sai sót
GVHD: PGS.TS. Mai Thị Hồng Minh – ThS.Phạm Quang Huy
Thực hiện. Nhóm 04_CH Đêm_K20
Danh sách thành viên nhóm
1.
Nguyễn Quốc Trung
2.
Lê Thanh Hồi
3.
Đinh Minh Tuấn
4.
Phan Thanh Trúc
5.
Lý Hồng Mỹ
6.
Nguyễn Phan Hùng
7.
Tôn Quỳnh Vy
Mục tiêu đề tài
Sau khi kết thúc đề tài, nhóm có thể:
−
Phân biệt được các loại thay đổi trong kế toán
−
Nắm bắt các phương thức điều chỉnh kế toán
1.1 Tóm tắt tình huống 03
Đối với mỗi mục sau đây, hãy cho biết các loại của sự thay
đổi kế toán và từng trường hợp sau được ghi nhận trong sổ
sách kế tốn trong năm nay như thế nào:
•
(a) Chuyển đổi phương pháp khấu hao từ phương pháp
đường thẳng sang phương pháp tổng số năm.
•
(b) Thay đổi từ cơ sở tiền mặt sang cơ sở dồn tích của kế
tốn
•
(c) Thay đổi từ phương pháp FIFO sang phương pháp LIFO
cho các mục đích đánh giá hàng tồn kho (ứng dụng thực
nghiệm hồi tố)
Thựực hiệựn: Nhóm 4
4
1.1 Tóm tắt tình huống 03
•
(d) Chuyển đổi từ phương pháp trình bày báo cáo của các
cơng ty riêng biệt sang phương pháp trình bày báo cáo hợp
nhất
•
(e) Thay đổi do có so sai sót trong ghi nhận khoản khấu hao
trong kỳ trước
•
(f) Thay đổi realizabilty các khoản phải thu nhất định
•
(g) Chuyển đổi từ phương pháp LIFO phương pháp FIFO
cho mục đích đánh giá hàng tồn kho.
Thựực hiệựn: Nhóm 4
5
1.2 Giải quyết tình huống 03
Là
loại thay đổi ước tính kế tốn.
Đối với những thay đổi trong ước tính kế tốn
thì chỉ điều chỉnh trong năm hiện hành (năm bắt đầu
thay đổi ước tính kế tốn) chứ khơng tiến hành điều
chỉnh cho các năm trước.
Thựực hiệựn: Nhóm 4
6
VD: Ngày 1/1/2009, Công ty X mua 1 thiết bị
trị giá 100.000$, thời gian sử dụng ước tính
là 10 năm, khấu hao theo đường thẳng, thiết
bị khơng có giá trị thu hồi. Đến năm 2011,
công ty chuyển đổi sang khấu hao theo tổng
số năm. Tính khấu hao cho năm 2011?
Thựực hiệựn: Nhóm 4
7
•
Giá trị cịn lại trên sổ sách: 80,000
(Tính đến năm 2011)
(100,000 – (100,000 * 10% *2))
•
Thời gian sử dụng:
8 năm
•
Khấu hao năm 2011:
17,778
(80,000 * 8/36)
Bút toán nhật ký năm 2011:
Chi phí khấu hao 17,778
Khấu hao lũy kế 17,778
Thựực hiệựn: Nhóm 4
8
Là thay đổi nguyên tắc kế toán.
Đối với loại thay đổi trong ngun tắc kế tốn thì phải
tiến hành điều chỉnh:
−
Điều chỉnh BCTC cho mỗi kỳ kế tốn trước (trình bày theo
cùng một cơ sở giống như nguyên tắc kế toán mới).
−
Điều chỉnh giá trị hiện tại của tài sản và nợ phải trả vào thời
điểm bắt đầu của năm đầu tiên cộng với số phát sinh của lợi
nhuận giữ lại.
Thựực hiệựn: Nhóm 4
9
•
Khi chuyển đổi báo cáo tài chính lập trên cơ
sở tiền sang cơ sở dồn tích phải chuyển đổi
cột đầu năm (hoặc cột năm trước) để có cơ
sở so sánh, đối chiếu.
Thựực hiệựn: Nhóm 4
10
Là
thay đổi nguyên tắc kế toán.
Đối với loại thay đổi ngun tắc kế tốn thì phải tiến hành
điều chỉnh:
−
Điều chỉnh BCTC cho mỗi kỳ kế tốn trước (trình bày theo cùng
một cơ sở giống như nguyên tắc kế toán mới).
−
Điều chỉnh giá trị hiện tại của tài sản và nợ phải trả vào thời điểm
bắt đầu của năm đầu tiên cộng với số phát sinh của lợi nhuận giữ lại.
Thựực hiệựn: Nhóm 4
11
Là
thay đổi trong báo cáo tổ chức.
Điều chỉnh phi hồi tố.
Thựực hiệựn: Nhóm 4
12
Là
sai sót kế tốn.
Điều chỉnh hồi tố.
Ví dụ: Trong năm 2011 cơng ty ABC chưa ghi
nhận chi phí khấu hao của thiết bị X mới mua
trong năm là 100 triệu. Sang đầu năm 2012, sai
sót này được phát hiện, với thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp (TNDN) là 25%.
Thựực hiệựn: Nhóm 4
13
Kế tốn cơng ty ABC sẽ ghi bút tốn:
Nợ Lợi nhuận giữ lại
75 triệu
Nợ Thuế TNDN hỗn lại phải trả
25
triệu
Có Khấu hao lũy kế - Thiết bị X
100
triệu
Thựực hiệựn: Nhóm 4
14
Là
thay đổi ước tính kế tốn.
Cách thức ghi nhận:
(+) Trường hợp thay đổi ước tính kế tốn chỉ
ảnh hưởng đến năm hiện tại, doanh nghiệp phản
ánh những thay đổi đó vào Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của năm hiện tại;
Áp
dụng chính sách phi hồi tố.
Thựực hiệựn: Nhóm 4
15
•
(+) Trường hợp thay đổi ước tính kế tốn chỉ ảnh hưởng đến
năm hiện tại và các năm trước, doanh nghiệp phản ánh những
thay đổi đó vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm
hiện tại và và điều chỉnh vào các khoản mục thuộc cột thông tin
so sánh (Cột "Năm trước") của "Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh" các năm bị ảnh hưởng; Đồng thời xác định ảnh hưởng
lũy kế của sai sót và điều chỉnh vào số dư đầu năm của Tài
khoản "Lợi nhuận chưa phân phối“.
Áp
dụng chính sách hồi tố.
Thựực hiệựn: Nhóm 4
16
Là
thay đổi chính sách kế tốn.
Thựực hiệựn: Nhóm 4
17
2.1 Tóm tắt tình huống 04
•
Trong năm 2011, tập đồn Fischer đã thay đổi phương
pháp tính giá hàng tồn kho
LIFO
FIFO
AVERAGE
2011
92,500
94,700
93,600
2010
87,000
91,400
90,300
2009
84,500
88,100
86,120
2008
78,200
83,700
80,400
2.1 Tóm tắt tình huống 04
•
u cầu: Trình bày báo cáo tài chính so sánh 4 năm:
a.
Từ LIFO sang FIFO
b.
Từ bình quân sang FIFO
c.
Từ FIFO sang LIFO
2.2 Giải quyết tình huống 04
•
Câu a
−
Giả định
Đơn vị tính: $
Chỉ tiêu (FIFO)
Hàng tồn kho
Giá vốn hàng
bán
Chỉ tiêu (LIFO)
Hàng tồn kho
Giá vốn hàng
bán
Tại 31/12/2011 Chỉ tiêu
Lợi nhuận giữ lại
đầu kỳ
a
b
Tại 31/12/2010
g
h
Tại 01/01/2008
0
•
2.2 Giải quyết tình huống 04
Câu a
Đơn vị tính: $
(a) LIFO sang FIFO
LNGL đầu năm
Thu nhập thuần trong năm
LNGL cuối năm
2011
Trước điều chỉnh
2010
2009
2008
-
249,700
162,700
78,200
94,700
87,000
84,500
78,200
344,400
249,700
162,700
78,200
•
2.2 Giải quyết tình huống 04
Câu a
Đơn vị tính: $
Chỉ tiêu
BCDKT
Hàng tồn kho
Lợi nhuận chưa phân phối
BCKQKD
Giá vốn hàng bán
Thu nhập thuần
BC Lợi nhuận giữ lại
LNGL đầu kỳ
Thu nhập thuần
LNGL cuối kỳ
(Chưa điều chỉnh)
Tại 31/12/2011 Tại 31/12/2010
a
357,900
g
b
94,700
h
87,000
263,200
94,700
357,900
162,700
87,000
249,700
L
I
F
O
2.2 Giải quyết tình huống 04
•
Câu a
Đơn vị tính: $
Sau điều chỉnh
(a) LIFO sang FIFO
LNGL đầu năm
Thu nhập thuần trong
năm
LNGL cuối năm
2011
2010
2009
2008
263,200
171,800
83,700
94,700
91,400
88,100
83,700
357,900
263,200
171,800
83,700
-
•
2.2 Giải quyết tình huống 04
Câu a
Đơn vị tính: $
Chỉ tiêu
BCDKT
Hàng tồn kho
Lợi nhuận chưa phân phối
BCKQKD
Giá vốn hàng bán
Thu nhập thuần
BC Lợi nhuận giữ lại
LNGL đầu kỳ
Thu nhập thuần
LNGL cuối kỳ
Tại 31/12/2011
(Trình bày lại)
Tại 31/12/2010
a
357,900
g + 4,400
b
94,700
h – 4,400
91,400
263,200
94,700
357,900
171,800
91,400
263,200
F
I
F
O
2.2 Giải quyết tình huống 04
•
Câu a
Bút tốn điều chỉnh:
2010 Nợ HTK
4,400
Có GVHB
Đầu năm 2011 Nợ HTK
Có LNCPP
4,400
4,400
4,400
(Chênh lệch $4,400 = 91,400 – 87,000)