Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Thành phần loài vi tảo ở hồ Công viên trung tâm, thành phố Vinh - Nghệ An." pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.19 KB, 7 trang )




Đại học Vinh Tạp chí khoa học, tập XXXVI, số 4A-2007


25
Thành phần loài vi tảo ở hồ Công viên Trung tâm,
thành phố Vinh - Nghệ An

Lê Thị Thuý Hà
(a)
, Tống Thị Minh Thuyết
(b)


Tóm tắt. Phân tích các mẫu vi tảo thu đợc ở hồ Công viên Trung Tâm thành
phố Vinh Nghệ An qua 3 đợt nghiên cứu (tháng 4, tháng 6 và tháng 8/2007), chúng
tôi đã xác định đợc 112 loài và dới loài thuộc 7 bộ, 23 họ, 44 chi của 4 ngành:
Cyanophyta, Euglenophyta, Heterokontophyta và Chlorophyta, trong đó u thế nhất
thuộc về Chlorophyta với 62 loài và dới loài chiếm 55,36% tổng số loài gặp, ngành
Cyanophyta với 22 loài và dới loài (19,64%), ngành Heterokontophyta có 20 loài và
dới loài (17,86%). Ngành có số loài gặp ít nhất là Euglenophyta với 8 loài và dới loài
chiếm 7,14%. Các chi chủ đạo thuộc về: Scenedesmus, Pediastrum, Tetraedron và
Merismopedia. Thành phần loài có sự biến động giữa các đợt nghiên cứu: đợt 1 gặp 69
loài và dới loài, đợt 2: 53 và đợt 3 có 56 loài và dới loài.

I. Đặt vấn đề
Vi tảo là những thực vật bậc thấp có khả năng tự dỡng. Chúng có cấu trúc
rất đa dạng và khác nhau bởi các chất màu và chất dự trữ. Việc khảo sát và phát
hiện thành phần các loài vi tảo trong nớc ngọt là rất cần thiết, đặc biệt là các hồ ở


các thành phố lớn nhằm góp phần nghiên cứu đa dạng sinh học cũng nh tìm ra giải
pháp khống chế sự phát triển của các loài vi tảo độc hại. Hồ Công viên Trung tâm là
một địa điểm vui chơi giải trí của ngời dân thành phố Vinh. Do hồ mới đợc thành
lập cha đầy 2 năm nên những nghiên cứu về quần xã vi tảo ở đây còn cha đợc đề
cập đến. Bài viết này giới thiệu những dẫn liệu về đa dạng sinh học vi tảo ở hồ Công
viên Trung tâm trong năm 2007, là tiền đề cho những nghiên cứu sâu hơn sau này.
II. Phơng pháp nghiên cứu
Mẫu đợc lấy tại 5 điểm của hồ bằng lới vớt thực vật nổi N
0
75, sau đó cố
định bằng foocmol 4%. Tiến hành thu mẫu vào 3 đợt: đợt 1 (tháng4/2007), đợt 2
(tháng 6/2007), đợt 3 (tháng 8/2007). Mẫu vi tảo đợc quan sát, vẽ hình và chụp ảnh
dới kính hiển vi độ phóng đại 600 lần. Riêng mẫu tảo Silic đợc đốt trên bếp điện
4 - 6 h và cố định bằng baume Canada. Định danh các loài vi tảo dựa theo các khoá
định loại hiện hành [1,3,4,6,7,8].
III. Kết quả nghiên cứu
3.1. Thành phần loài vi tảo
Phân tích các mẫu vi tảo thu đợc qua 3 đợt nghiên cứu, chúng tôi đã xác
định đợc 112 loài và dới loài thuộc 4 ngành: Cyanophyta, Chlorophyta,
Euglenophyta, Heterokontophyta (bảng 1), trong đó u thế thuộc về ngành
.
Nhận bài ngày 23/11/2007. Sửa chữa xong ngày 28/12/2007.



Lê T. T. Hà, Tống T. M. Thuyết Thành phần loài vi tảo Nghệ An, tr. 25-31


26
Chlorophyta với 62 loài và dới loài chiếm 55,36 %, tiếp đến là Cyanophyta với 22

loài và dới loài chiếm 19,64 %, ngành Heterokontophyta với 20 loài và dới loài
chiếm 17,86 %; ít nhất là ngành Euglenophyta chiếm 7,14 % với 8 loài và dới loài.
So sánh với kết quả nghiên cứu của các tác giả Nguyễn Đình San (2001), Lê Thị
Thúy Hà và cộng sự (2007), chúng tôi nhận thấy sự đa dạng vi tảo ở đây lớn hơn
nhiều so với một số hồ chứa nớc thải sinh hoạt của thành phố Vinh nh: hồ Goong,
hồ Tây Sâm, Kênh Bắc, kênh Cầu Thông [5] và hồ Cửa Nam [2].
Bảng 1. Danh lục thành phần vi tảo ở hồ Công viên Trung tâm - thành phố
Vinh - Nghệ An
Đợt nghiên cứu
STT

Tên taxon
Đợt 1

Đợt 2 Đợt 3


Ngành Cyanophyta


Lớp Cyanophyceae


Bộ Chroococcales


Họ Chroococcaceae

1 Aphanothece microscopica Nag. +
2 Merismopedia elegans A.Br. +

3 Merismopedia glauca (Ehr.) Nag. + ++
4 Merismopedia marssonii Lemm. + +
5 Merismopedia minima G.Beck. + +
6 Merismopedia punctata Meyen. +
7 Merismopedia tenuissima Lemm. +
8 Microcystis aeruginosa Kutz. +++ + ++
9 Microcystis flos-aquae (Wittr.) Kirchner + ++ +++
10 Microcystis pulverea forma parasitica (Kutz.) Elenk. +

Bộ Oscillatoriales


Họ Oscillatoriaceae

11 Lyngbya allorgei Fremy +
12 Lyngbya contorta Lemm. +
13 Lyngbya circumcreta G.S.West. +++ ++
14 Oscillatoria chlorina Kutz. ex Gomont +
15 Phormidium molie (Kutz.) Gom. + ++ ++
16 Phormidium mucicola Hub. Pestalozzi et Naum + +
17 Spirulina rhaphidioides Geitl. +
18
Spirulina sp.
+

Bộ Nostocales


Họ Nostocaceae


19 Anabaena flos-aquae (Lyngb.) Breb. forma aptekariana Elenk.

++
20 Anabaena flos - aquae forma jacutica (Kissel.) Elenk. +
21 Anabaenopsis raciborskii Wolosz. +
22
Anabaenopsis sp.
+

Ngành Heterokontophyta


Lớp Bacillariophyceae


Bộ Centrales




§¹i häc Vinh T¹p chÝ khoa häc, tËp XXXVI, sè 4A-2007


27

Hä Coscinodiscaceae

23 Cyclotella meneghiniana Kutz. ++ ++ ++
24 Cyclotella kuetzingiana Thw. + + +
25

Melosira granulata (Ehr.) Ralfs var. angustissima (O.Mull.)
Hust.
++ + +
26 Melosira islandica forma curvata O.Mull. +
27 Melosira islandica subsp. helvetica O.Mull. ++
28 Melosira italica (Ehr.) Kutz. var. valida (Grun.) Hust. + + +
29 Melosira italica (Ehr.) Kutz. var. tenuissima (Grun.) O.Mull. ++ ++ +

Bé Pennales


Hä Fragilariaceae

30 Fragilaria crotonensis Kitton + +
31 Fragilaria construens (Ehr.) Grun. var. subsalina Hust. +
32
Synedra sp.
+ + +
33 Synedra tabulata (Ag.) Kutz. + ++ +
34 Synedra ulna (Nitzch) Ehr. + +

Hä Naviculaceae

35 Cymbella tumidula Grun. +
36
Gomphonema angustatum (Kutz.) Rabenh. var. productum
Grun.
+
37 Navicula cuspidata Kutz. var. ambigua (Ehr.) Grun. + +
38 Navicula protracta Grun. +

39
Rhopalodia sp.
+

Hä Nitzschiaceae

40 Nitzschia acicularis W.Sm. ++ ++ +
41 Nitzschia gracilis Hantzsch. var. capitata Wisl. et Poretzky + + +
42 Nitzschia sublinearis Hust. + + ++

Ngµnh Euglenophyta

Líp Euglenophyceae

Bé Euglenales

Hä Euglenaceae

43 Euglena hemichromata Skuja +
44 Euglena mucifera Mainx + +
45 Euglena proxima Dang. +
46
Euglena sp.
+
47 Trachelomonas abrupta Swir. var. obesa (Playf.) Defl. +
48
Trachelomonas sp
1
.
+

49
Trachelomonas sp
2
.
+
50 Trachelomonas volvocinopsis Swir. var. puncata (Roll) Popova + +

Ngµnh Chlorophyta


Líp Protococcophyceae


Bé Chlorococcales


Hä Ankistrodesmaceae

51 Ankistrodesmus bibraianus (Reinsch.) Korsch. + + +
52
Ankistrodesmus longissimus (Lemm.) Wille var. acucilaris
(Chod.) Brunnth.
+



Lª T. T. Hµ, Tèng T. M. ThuyÕt Thµnh phÇn loµi vi t¶o NghÖ An, tr. 25-31


28

53 Hyaloraphidium curvatum Korsch. +
54 Kirchneriella lunaris (Kirchn.) Moebius var. lunaris +
Hä Botryococcaceae
55 Botryosphaera sudetica (Lemm.) Chod. +

Hä Characiaceae

56 Schroederia spiralis (Printz.) Korsch. +

Hä Chlorococcaceae

57 Chlorococum infusionum (Schrank) Menegh. +

Hä Chlorosarcinaceae

58 Chlorosphaera angulosa (Corda) Klebs +

Hä Coelastraceae

59 Coelastrum microsporum Naeg. ++
60 Coelastrum reticulatum (Dang.) Senn. ++ ++ +

Hä Dictyosphaeriaceae

61 Westella botryoides (W.West) de Wild. +

Hä Elakatothrichaceae

62 Elakatothrix lacustris Korschik. +


Hä Hydrodictyaceae

63 Pediastrum biradiatum Meyen. var. biradiatum +
64 Pediastrum boryanum (Turp.) Menegh. var. boryanum ++
65 Pediastrum boryanum var. longicorne Reinsch +
66 Pediastrum duplex Meyen var. duplex ++ +
67 Pediastrum duplex var. gracillium W.et.W +
68 Pediastrum tetras var. tetraodon (Corda) Hansig. + + +
69 Pediastrum simplex var. duodenarium (Bailey) Rabenh. + + ++
70 Pediastrum simplex (Meyen) Lemm. var simplex +
71 Pediastrum simplex (Meyen.) var. ovatum (Ehr.) Ergashev +
72 Tetraedron bifidum (Turnes) Wille var. bifidum +
73 Tetraedron lobulatum (Naeg.) Hansg. var. lobulatum +
74 Tetraedron minimum (A. Br.) Hansg. var. minimum +
75 Tetraedron muticum (A. Braun) Hansgirg +
76 Tetraedron trigonum (Naeg.) Hansg. var. trigonum +
77 Tetraedron reticulatum (Reinsch.) Hansg. ++ +
78 Tetraedron simmeri Schmidle var. minus +

Hä Micrastiniaceae

79 Golenkinia pausispina W. et G.S. West ++ + +
80 Golekinia radiata Chod. + ++
81 Golenkiniopsis longispina Korsch. ++
82 Golenkiniopsis minutissima (Iyengar et Balkr.) Comb. +

Hä Oocystaceae

83 Chlorella vulgaris Beijerinck + + +
84

Chodatella sp.
+
85 Oocystidium ovale Korsch. var. ovale +
86 Oocystis gigas Archar var. gigas +
87 Oocystis lacustris Chod. + + +
88
Oocystis sp.
+ +



Đại học Vinh Tạp chí khoa học, tập XXXVI, số 4A-2007


29

Họ Palmellaceae

89 Palmella miniata Leiblein +

Họ Protococcaceae

90 Coenochloris pyrenoidosa Korsch. +
91 Coenocystis manbetalievae Ergashev +

Họ Scenedesmaceae

92 Crucigenia crucifera (Wolle) Collins +
93 Scenedesmus acuminatus (Lagerh.) Chod. var. acuminatus ++ ++
94 Scenedesmus acuminatus var. biseriatus Reinsch. +

95 Scenedesmus acuminatus var. elongatus Smith. + +
96 Scenedesmus acuminatus var. maximus (Uherk.) Ergashev +
97 Scenedesmus arcuatus (Lemm.) var. arcuatus + +
98 Scenedesmus bicaudatus (Hansg.) Chod. var. bicaudatus ++ ++ ++
99
Scenedesmus bicaudatus var. skabitschevskii
(Skabitsch.)Ergashev
++
100

Scenedesmus bijugatus (Turp.) Kuet. var. bijugatus ++ ++ ++
101

Scenedesmus denticulatus Lagerh. var. australis +
102

Scenedesmus denticulatus Lagerh var. denticulatus +
103

Scenedesmus dimorphus (Turp.) Kuetz. +
104

Scenedesmus ellipsoideus Chod. +
105

Scenedesmus obliquus var. altenans Christjuk +
106

Scenedesmus protuberans Frisch et Rich. var. protuberans +
107


Scenedesmus quadricauda var. granulata (Hortob.)Ergashev +
108

Scenedesmus quadricauda (Turp.) Brebis. var. quadricauda +++ +++ ++
109

Scenedesmus quadricauda var. abudan Kirchn ++ ++
110

Scenedesmus quadricauda var. armatus (Chod.) Dedus ++ +
111

Scenedesmus sp.
+

Họ Treubariaceae

112

Treubaria triappendiculata Bernard +
Tổng số 69 53 56
Ghi chú: Gặp nhiều: +++, thờng gặp: ++, ít gặp: +
Họ gặp nhiều loài nhất là Scenedesmaceae với 20 loài và dới loài, tiếp đến là
Hydrodictyaceae với 16 loài, họ Chroococcaceae có 10 loài, hai họ Oscillatoriaceae và
Euglenaceae mỗi họ có 8 loài và dới loài, họ Coscinodiscaceae có 7 loài Trong số
44 chi đã xác định đợc thì chi Scenedesmus u thế nhất với 19 loài và dới loài, tiếp
đến là chi Pediastrum có 9 loài, chi Tetraedron 7 loài và chi Merismopedia có 6 loài.
Đây cũng chính là những chi gặp nhiều và chiếm vị trí chủ đạo trong thuỷ vực nớc
ngọt, đặc biệt là trong nớc thải sinh hoạt. Một số chi nh: Aphanothece,

Oscillatoria, Cymbella, Gomphonema, Rhopalodia, Hyaloraphidium, mỗi chi mới
gặp 1 loài.
Trong số 112 loài đã xác định đợc thì có một số loài xuất hiện với tần suất
cao, đó là: Scenedesmus quadricauda (Turp.) Breb. var. quadricauda,



Lê T. T. Hà, Tống T. M. Thuyết Thành phần loài vi tảo Nghệ An, tr. 25-31


30
S. quadricauda var. armatus (Chod.) Dedus, S. bijugatus (Turp.) Kuetz. var.
bijugatus, Golenkinia radiata Chod., Coelastrum reticulatum (Dang.) Senn.,
Melosira italica var. tenuissima (Grun.) O. Mull., Lyngbya circumcreta G. S. West.,
Microcystis flos-aquae (Wittr.) Kirchner Có 2 loài tảo độc thuộc chi Microcystis đó
là: Microcystis aeruginosa Kuetz., Microcystis flos-aquae (Wittr.) Kirchner.
3.2. Biến động thành phần loài qua các đợt thu mẫu
Xét sự phân bố của vi tảo qua 3 đợt nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy: đợt 1 có
số lợng loài xuất hiện nhiều nhất với 69 loài và dới loài, đợt 3: 56 loài và dới loài,
đợt 2 gặp ít nhất với 53 loài và dới loài. Ngành chiếm u thế trong các đợt nghiên
cứu là Chlorophyta, ít nhất là Euglenophyta. Sở dĩ ở đợt 1 gặp nhiều loài nhất do
thời điểm này các yếu tố môi trờng tơng đối thuận lợi cho sự phát triển của vi tảo
(ví dụ: nhiệt độ nớc thấp nhất trong 3 đợt nghiên cứu, trung bình ở đợt 1 là 26,1
0
C;
đợt 2: 27,2
0
C; đợt 3: 27,4
0
C). ở mỗi đợt thu mẫu có những loài u thế khác nhau. Một

số loài gặp cả ở 3 đợt thu mẫu nh: Coelastrum reticulatum (Dang.) Senn.;
Pediastrum tetras var. tetraodon (Corda) Hansig.; Pediastrum duplex Meyen var.
duplex; Scenedesmus bijugatus (Turp.) Kuetz. var. bijugatus; S. bicaudatus (Hansg.)
Chod. var. bicaudatus; S. quadricauda (Turp.) Brebis. var. quadricauda; Microcystis
aeruginosa Kutz. Phần lớn đây là những loài thờng gặp trong các thuỷ vực nớc
ngọt và có khả năng thích ứng cao với những thay đổi của môi trờng sống đặc biệt
là yếu tố nhiệt độ, pH. ở vị trí thu mẫu I tơng ứng với cống Cầu Nại có số loài gặp
nhiều nhất với 65 loài do đây là nơi tập trung một phần nớc thải sinh hoạt từ nhiều
nơi trong thành phố đổ về. Các vị trí thu mẫu còn lại thành phần loài ít hơn nhiều.
Nguyên nhân chính là do sự thay đổi các yếu tố môi trờng cũng nh sự lu chuyển
dòng chảy của hồ đã chi phối sự biến động thành phần loài vi tảo tại các vị trí thu
mẫu.
VI. Kết luận
4.1. Thành phần loài vi tảo ở hồ Công viên Trung tâm khá đa dạng và phong
phú. Đã xác định đợc 112 loài và dới loài vi tảo thuộc 7 bộ, 23 họ, 44 chi của 4
ngành Cyanophyta, Chlorophyta, Heterokontophyta và Euglenophyta. Trong đó
ngành Chlorophyta chiếm u thế về thành phần loài. Chi chủ đạo thuộc về
Scenedesmus, Pediastrum, Tetraedron, Merismopedia
4.2. Có sự khác nhau về thành phần loài giữa các đợt nghiên cứu. Điều này
liên quan đến sự thay đổi các yếu tố sinh thái cũng nh sự lu chuyển dòng nuớc
trong hồ.



Đại học Vinh Tạp chí khoa học, tập XXXVI, số 4A-2007


31
Tài liệu tham khảo
[1] A. E. Ergashev, Khoá định loại bộ Protococcales vùng Trung á, 2 tập, NXB

Tasken (Fan) (Tiếng Nga), 1979.
[2] Lê Thị Thuý Hà, Hoàng Trọng Ngọc, Vi tảo (Microalgae) ở hồ Cửa Nam, thành
phố Vinh, Nghệ An, Tạp chí Khoa học, Trờng Đại học Vinh, 36 (1A), 2007,
14-18.
[3] M. M Gollerbakh và cộng sự, Tảo lam. Phân loại tảo nớc ngọt USSR, tập 2,
NXB Khoa học Xô Viết, Matxcơva (tiếng Nga), 1953.
[4] N. M. Zabelina và cộng sự, Tảo Silic. Phân loại tảo nớc ngọt USSR, tập 5, NXB
Khoa học Xô Viết, Matxcơva (tiếng Nga), 1951.
[5] Nguyễn Đình San, Vi tảo trong một số thủy vực bị ô nhiễm ở các tỉnh Thanh Hóa,
Nghệ An, Hà Tĩnh và vai trò của chúng trong quá trình làm sạch nớc thải, Luận
án tiến sĩ Sinh học, Trờng Đại học Vinh, 2001.
[6] Dơng Đức Tiến, Phân loại vi khuẩn lam ở Việt Nam, NXB Nông Nghiệp, 1996.
[7] Dơng Đức Tiến, Võ Hành, Tảo nớc ngọt Việt Nam. Phân loại bộ tảo lục
Chlorococcales, NXB Nông Nghiệp, 1997.
[8] T. T. Popova, Tảo mắt. Phân loại tảo nớc ngọt USSR, tập 4, NXB Khoa học Xô
Viết, Matxcơva (tiếng Nga), 1955.

Summary
Microalgae species component
in central park lake in Vinh city

Analysing the algae patterns yet collection in central park lake, Vinh city
over 3 research series (from the April to the August in 2007), we identified 112
microalgae species and subspecies with 7 orders, 23 families and 44 genera of 4
phyla: Cyanophyta, Heterokontophyta, Euglenophyta, Chlorophyta. The dominance
to belong Chlorophyta with 62 species and subspecies (55,36%); Cyanophyta is the
second rank with 22 species and subspecies (19,64%); Heterokontophyta has 20
species and subspecies (17,86%) and Euglenophyta has 8 species and subspecies
(7,14%). The genera are predominantly belonging: Scenedesmus, Tetraedron,
Pediastrum, Merismopedia. There have been changes of the species components

between 3 collection samples. The first collection gets 69 species and subspecies. The
second collection get 53 species and subspecies and the last collection get 56 species
and subspecies.

(a)
Khoa Sinh học, trờng Đại học Vinh
(b)
Cao học 13 Thực vật, trờng Đại học Vinh.

×