Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tìm hiểu vùng Duyên hải miền Trung Việt Nam qua atlat doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.66 KB, 8 trang )

Tìm hiểu vùng Duyên hải miền
Trung Việt Nam qua atlat


Xác định qui mô lãnh thổ của Duyên hải miền Trung (DHMT), trên
trang 13, nó gồm 2 vùng: Bắc trung Bộ (khu 4 cũ) và Duyên hải Nam
trung bộ tức là từ tỉnh Thanh hoá cho đến hết tỉnh Bình thuận (các
tỉnh TP có biển).


Thuận lợi và khó khăn

Trang 13: So sánh hình dạng lãnh thổ của vùng so với các vùng khác
trong cả nước xem có điểm đặc biệt gì?(hẹp ngang kéo dài) từ chỗ
hẹp ngang kéo dài này nó chi phối đến rất nhiều vấn đề khác như :
khí hậu, bờ biển, thành phần dân tộc, sông ngòi.

Trang 15 hoặc trang 22, 23: Quan sát đặc điểm bờ biển của vùng
(dài, khúc khuỷu, núi ăn sát ra bờ biển, có nhiều bãi cát, có các vũng,
vịnh nào?) các yếu tố này nó có ảnh hưởng gì đến nghề cá và GTVT
biển, du lịch.

Bản đồ địa lí

I/ Khái quát chung :

- Lãnh thổ dài nhưng hẹp Đông –Tây
- Một số khoáng sản có trữ lượng lớn
- Tài nguyên thủy sản , nông nghiệp
- Thường xuyên chịu ảnh hưởng thiên tai ,
- Chịu ảnh hưởng trực tiếp trong chiến tranh.



II/ Cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp :

a- Lâm nghiệp :

Tài nguyên lâm nghiệp : Diện tích rừng 34% nhiều loại gỗ quý : táu ,
lim , sến , lát hoa…
Kết hợp khai thác , tu bổ và chế biến : Các lâm trường lớn : Như Xuân
, Nghĩa Đàn ; các cơ sở chế biến gỗ : Hàm Rồng , Bến Thủy , Đà Nẵng
,Quy Nhơn…

b- Nông nghiệp :

Dẫn đầu cả nước về chăn nuôi Bò : 2 triệu con ( 45% cả nước ) ,
trâu : 850 000 con (30% cả nước)

Cây công nghiệp dài ngày :
Cà phê ( Nghệ An , Quảng Trị )
Cao su, tiêu ( Quảng Bình, Quảng Trị ) Chè ( Nghệ An )
Cây công nghiệp ngắn ngày : Lạc , mía , thuốc lá . đã hình thành các
vùng thâm canh cây lương thực . Bình quân lương thực :
290kg/người/năm

c-Ngư nghiệp :

Sản lượng thủy sản tăng nhanh , tập trung ở Nam Trung Bộ . 1999 :
400 000 tấn . Đang hình thành các trung tâm chế biến .

Đoàn tàu cá


III/ Vấn đề hình thành cơ cấu công nghiệp và xây dựng kết cấu
hạ tầng :

1/ Cơ cấu công nghiệp đang hình thành và phát triển :

Tài nguyên khoáng sản được khai thác không đáng kể
Cơ sở năng lượng đang được hình thành : đường dây 500KV , thủy
điện Sông Hinh ( Phú Yên ) , Vĩnh Sơn ( Bình Định ) , Đa Mi ( Hàm
Thuận ) Avương ( Quảng Nam ) Bản Vẽ (Nghệ An )
Công nghiệp Vật liệu xây dựng : Ximăng Bỉm Sơn , Nghi Sơn (Thanh
Hóa ) , Hoàng Mai (Nghệ An)

Các trung tâm công nghiệp :

Thanh Hóa, Vinh , Đà Nẵng , Quy Nhơn , Nha Trang
Đang phát triển : kinh tế mở Chu Lai , khu công nghiệp Dung Quất
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung : Thừa Thiên - Huế - Đà Nẵng -
Quảng Nam - Quảng Ngãi- Bình Định ) đang phát triển mạnh .

2/ Xây dựng cơ sở hạ tầng :

Giao thông Bắc Nam : Qlộ IA, đường sắt Thống nhất , Đường Hồ Chí
Minh kết hợp với các tuyến đông tây tạo nên mạng lưới giao thông
trong và ngoài nước .

Sân bay quốc tế Đà Nẵng , ( Phú bài )Huế , (Chu Lai )Quảng Nam ,
Quy Nhơn , Nha Trang
Các cảng nước sâu :Nghi Sơn ( Thanh Hóa ) , Vũng Áng ( Hà Tĩnh ) ,
Tiên Sa (Đà Nẵng) , Kỳ Hà (Quảng Nam ) , Dung Quất ( Quảng Ngãi ),
Quy Nhơn , Nha Trang .


Trang 7: (Bản đồ khí hậu chung) xem vùng nằm trong những miền
khí hậu nào?sự đa dạng về khí hậu như vậy nó có những ảnh hưởng
gì đến sản xuất? Quan sát các biểu đồ khí hậu ở các tỉnh , và xem bản
đồ mưa hãy nhận xét xem khu vực nào mưa nhiều, khu vực nào mưa
ít nó có ảnh hưởng gì? Mưa ở đây tập trung vào những tháng nào?
mưa như vậy có ảnh hưởng gì không? Ở vùng Bắc trung bộ trong
những tháng mùa hè có mưa nhiều không? Điều này nó có ảnh
hưởng gì? (Gió Lào).

Bản đồ hành chính tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh
Trang 9, 10 hoặc 22, 23: Căn cứ màu sắc của bản đồ xem địa hình của
vùng theo hướng Tây – Đông có đặc điểm gì? (Thấp dần: Núi Trường
sơn ở phía Tây đổ dốc xuống đồng bằng ven biển ở phía Đông). Hãy
tìm xem giá trị kinh tế của từng vùng này như thế nào?

Vùng núi cao phía tây: Kết hợp với màu xanh của bản đồ trang 13,
phân khu địa lý động vật trang 8 sẽ nói được thế mạnh cũng như là
khó khăn về rừng của vùng

Vùng cao nguyên (Gọi là đồi trước núi) kết hợp với trang 13 (đồng
cỏ), trang 8 (đất feralit) sẽ xác định được ở nơi này có thể chăn nuôi
gia súc và trồng các cây công nghiệp lâu năm.Hãy tìm trên bản đồ
chăn nuôi trang 14 xem tỉnh nào nuôi nhiều gia súc lớn? Tìm trên
trang 14 hoặc 22, 23 (kinh tế) xem ở đây trồng cây công nghiệp lâu
năm gì?( Chú thích được ghi ở trang bìa trước)

Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế
Vùng đồng bằng ( Thanh –Nghệ – Tĩnh,Bình – Trị – Thiên…) xem ở
đây có đất gì (trang 8)? có thể trồng cây gì trên vùng đất này(trang

22)?(cần chú ý loại đất cát, cây công nghiệp hàng năm)


Vùng biển (trang 12) Ở đây có các bãi cá ,bãi tôm nào(có thể gọi là
ngư trường) cá, tôm ở đây thuộc loại nào (ý này phải đọc sách giáo
khoa) thuận lợi với ngành gì? Tìm xem khu vực nào hoặc tỉnh nào có
sản lượng cá biển nhiều? (Xem khu vực nam trung bộ)

Trang 22, 23 Xem đặc điểm sông ngòi của vùng :có các sông nào,
chảy theo hướng nào, chiều dài của sông, độ dốc ra sao, lũ vào thời kì
nào ? Nó có những thuận lợi và khó khăn gì?
Trang 6: Xem trong vùng có những loại khoáng sản nào, trữ lượng
bao nhiêu, có các mỏ khoáng sản ở đâu? (cần xác định ranh giới các
tỉnh cho kỹ nếu không sẽ dễ nhầm lẫn về phân bố khoáng sản). Với
khoáng sản như vậy có thuận lợi đối với ngành công nghiệp nào?


Trang 12: Các em sẽ nói được thành phần dân tộc của vùng : có
nhiều dân tộc cư trú-> có nhiều phong tục tập quán với các truyền
thống độc đáo khác nhau (cần chú ý đến dân tộc Chăm ở khu vực
Nam trung bộ).

Trang 14, 15 hoặc 22, 23 các em có nhận xét về mạng lưới các trung
tâm công nghiệp, giao thông vận tải của vùng: Các trung tâm CN còn
ít với qui mô chưa lớn, cơ sở năng lượng còn thiếu, mạng lưới giao
thông còn thưa.

Về vấn đề phát triển kinh tế của vùng

Muối biển


Vấn đề hình thành cơ cấu nông lâm ngư.

Vấn đề hình thành cơ cấu Công nghiệp và xây dựng kết cấu hạ tầng.
Đây là 2 vấn đề đòi hỏi suy diễn nhiều và nó ít được thể hiện trên
Atlat, đề nghị học ở sách giáo khoa.

×