VVOB CỤC NHÀ GIÁO VÀ CBQL CƠ SỞ GD
CHUYÊN ĐỀ
PHÁT TRIỂN CÁC KĨ NĂNG QUẢN LÍ
MODUN 1:
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THPT VỚI VẤN ĐỀ
GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH
1
PHƯƠNG PHÁP TẬP HUẤN
CHIA SẺ KINH NGHIỆM
TRAO ĐỔI, HỌC HỎI
GIAO LƯU
2
Để học tập tốt, bạn cần:
1. Học tập bằng đa giác quan
2. Tham gia tích cực
3. Sử dụng tài liệu có ý nghĩa
4. Đầu tiên và cuối cùng
5. Thực hành và củng cố
6. Phản hồi
7. Làm mẫu
3
Gieo ý chí gặt hoạt động - Gieo HĐ gÆt thãi quen
Gieo thãi quen gÆt tÝnh c¸ch
Gieo tÝnh c¸ch gÆt sè phËn
Nhìn thì nhớ
Nghe thì quên
Lµm míi hiÓu
4
MỤC TIÊU MÔĐUN 1
Sau bài học, học viên có khả năng:
- Hiểu, phân biệt và tr/bày được k/niệm GT, GTS, lí do cần
g/dục GTS, ND g/dục một số GTS cho HS; phương hướng
q/lí HĐ g/dục GTS; khó khăn khi thực hiện HĐ g/dục GTS
trong nhà trường THPT.
-
Có thái độ hợp tác và chú ý h/tập ở trên lớp, l/hệ thực tế lấy
được ví dụ minh họa cho bài học.
-
Bước đầu biết vận dụng kiến thức của bài học để p/tích
thành công (thất bại) trong tình huống q/lí GD cụ thể. /
5
NỘI DUNG KHÁI QUÁT CỦA MÔĐUN 1
-
Khái niệm về giá trị và giá trị sống.
-
Tại sao cần g/dục GTS cho HS trong các trường THPT
-
Nội dung của một số GTS (GTS truyền thống, hiện đại; sự
biến đổi và ng/nhân; GTS cần trang bị cho HS.THPT).
-
Hiệu trưởng quản lí HĐ g/dục GTS trong nhà trường.
-
Khó khăn khi thực hiện HĐ g/dục GTS trong nhà trường.
6
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Nhằm giúp học viên làm quen với nhau và tạo
ra không khí vui vẻ và trạng thái thoải mái để bước vào
học tập; khắc sâu mục tiêu học tập của môđun1.
* Cách tiến hành:
- GV h/dẫn, từng HV tiến hành HĐ tự giới thiệu để làm
quen với nhau.
- GV tóm tắt nhu cầu nguyện vọng của lớp.
7
LÀM QUEN VỚI NHAU
8
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN VỀ GD. GTS CHO HS.THPT
* Mục tiêu: Hiểu và trình bày được khái niệm GT và GTS;
tại sao cần g/dục GTS cho HS.THPT
* Cách tiến hành: (PP động não)
1. GV nêu câu hỏi cho lớp:
- Phân biệt khái niệm giá trị (GT) - định hướng GT, giá trị
sống (GTS) với chuẩn mực xã hội?
- Tại sao cần GD.GTS cho HS.THPT?
2. HV bày tỏ ý kiến của mình; lớp nghe và trao đổi.
3. GV kết luận. /
9
TÓM TẮT NỘI DUNG: 1.PHÂN BIỆT KHÁI NIỆM
Giá trị, Giá trị sống định hướng GT, ch/mực XH
* k/niệm:
-
GT là thước đo(cái tốt, PC
tốt) để xem xét mức đáng
quý của một đối tượng (sự
vật, con người); là quan
niệm thực tại về cái đẹp, sự
thật, điều thiện của một XH.
-
GTS là điều quý giá, quan
trọng, có ý nghĩa với c/sống
của mỗi người (GTS chính
là GT được trải nghiệm
trong c/sống).
* k/niệm:
-
định hướng GT là:
Cộng đồng lựa chọn, hướng
thế hệ trẻ theo hệ GT nào đó
(chính là giáo dục GT);
Cá nhân, cộng đồng tự lựa
chọn cho mình một GT (hoặc
hệ GT) nào đó.
-
Chuẩn mực XH là quy ước
của cộng đồng về điều nên làm,
phải, ko nên làm. /
8
Giá trị sống
GTS là sự vận dụng các GT
vào cuộc sống. G/dục GTS
là GD từ gốc.
định hướng GT, ch/mực XH
Ch/mực XH là sự vận dụng cụ
thể của GT, định hướng GT.
11
a) Bối cảnh thế giới và VN trong thời kì hiện đại:
* Thế giới: C/mạng KH và KT, công nghệ và th/tin p/triển
như vũ bão; nền k/tế tri thức p/triển mạnh; hội nhập qu/tế.
* Việt Nam: p/triển theo xu thế CNH, HĐH, xu thế TCH và
sự hội nhập (k/tế, XH, VH) ngày càng lấn sâu vào VN.
-
chuyển đổi từ cơ chế q/lý tập trung bao cấp sang k/tế thị
trường, có sự q/lý của NN theo định hướng XHCN.
-
VN đạt được tốc độ tăng trưởng k/tế cao, song vẫn trong
nhóm những nước nghèo (gia tăng sự bất bình đẳng k/tế và
khác biệt nông thôn với đô thị, giữa các vùng miền; vẫn tồn
tại các tệ nạn XH, lối sống thực dụng và tiêu dùng, h/thành
cơ chế xuất khẩu LĐ) ... /
12
TÓM TẮT ND 1: 2. TẠI SAO CẦN GD.GTS CHO HS
b) Đặc điểm TSL, nhân cách của HS.THPT hiện nay
- Cấu tạo, h/dáng, các chức năng của cơ thể p/triển và hoàn
thiện gần ngang như người lớn. Các HĐ tâm lí và nhân cách
p/triển và đang dần hoàn thiện, đủ khả năng để bước vào
c/sống, học nghề, th/gia LĐSX trong XH.
- ko trực tiếp chịu ả/hưởng của ch/tranh, ít chịu ả/hưởng các
GT tr/thống và khủng hoảng k/tế của thập niên trước Đổi
mới (1986) - Chịu ả/hưởng nhanh nhạy của đổi mới, được
thụ hưởng th/tựu của đổi mới, có cơ hội t/xúc với CNH,
HĐH và hội nhập thế giới (cả tích cực và tiêu cực, như
nghiện hút, mại dâm, cờ bạc, t/dục ko an toàn…). /
13
c) Vai trò của g/dục GTS:
G/dục GTS là GD từ gốc, là dạy cho HS cách sống với các
GT và cảm nhận được các GT ấy. N/trường có vai trò qu/định
sự h/thành và p/triển GTS của HS. HT đóng vai trò q/trọng
q/lí tổ chức và điều hành HĐGD.GTS cho HS. Vì:
- GTS là n/tắc định hướng đường đi cho mỗi người;
-
GTS trở thành đ/lực giúp con người nỗ lực đạt tới.
-
là đ/kiện cần để con người có bản lĩnh hành động.
-
GTS tích cực giúp HS tự ổn định, cân bằng và thích ứng
trước biến động của XH.
-
Ko có GTS đúng, HS sẽ khó thích ứng trước b/đổi của XH,
dễ bị ả/hưởng tiêu cực, suy giảm nhân cách. /
-
/
14
15