Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo trình hướng dẫn cách sử dụng đường cố định để dự phòng cho đường định tuyến động phần 9 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.12 KB, 6 trang )

168

không tìm thấy
đ
ư

ng
nào trên bảng
đ

nh
tuyến
đ


chuyển gói
đ
ế
n
mạng
đ
ích
thì
router sẽ sử dụng
đ
ư

ng
mặc
đ


nh.

Router chạy RIP có thể nhận
đ
ư

c
thông tin về
đ
ư

ng mặc
đ

nh
từ những thông tin
cập nhật của các router RIP láng giềng khác. Hoặc là bản thân router
đ
ư

c
cấu hình
đ
ư

ng
mặc
đ

nh

sẽ cập nhật thông tin
đ

nh
tuyến này cho các router khác.
Bạn có thể xóa
đ
ư

ng
cố
đ

nh
bằng lệnh no ip route. Người quản trị mạng có thể
cấu hình
đ
ư

ng
cố
đ

nh
bên cạnh
đ

nh
tuyến
đ


ng.
Mỗi một giao thức
đ

nh
tuyến
đ

n
g có 1 chỉ số tin cậy(AD).Người quản trị mạng có thể cấu hình một
đ
ư

ng
cố
đ

n
h tới cùng mạng
đ
ích
với
đ
ư

ng
đ

nh

tuyến
đ

ng
nhưng với chỉ số AD lớn hơn
chỉ số AD của giao thức
đ

nh
tuyến
đ

ng
tương

ng.
Khi
đ
ó
đ
ư

ng
đ

nh
tuyến
đ

ng

có ch


sốAD nhỏ hơn lên luôn luôn
đ
ư

c
router ch

n
lựa trước. Khi
đ
ư

ng

đ

n
h tuyến
đ

ng
bị sự cố không sử dụng
đ
ư

c
nữa thì router sẽ sử dụng tới

đ
ư

ng

đ

nh
tuy
ế
n
cố
đ

nh
đ


chuyển gói
đ
ế
n
mạng
đ
ích.

Nếu bạn cẩu hình
đ
ư


ng
cố
đ

nh
chỉ ra một cổng mà RIP cũng chạy trên cổng
đ
ó

thì RIP sẽ gửi thông tin cập nhật về
đ
ư

ng
cố
đ

nh
này cho toàn bộ hệ thống mạng.
Vì khi
đ
ó,
đ
ư

ng
cố
đ

nh

đ
ó
đ
ư

c
xem như là kết nối trực tiếp vào router lên nó
không còn bản chất là một
đ

ơ
ng
cố
đ

nh
nữa. Nếu bạn cấu hình
đ
ư

ng
cố
đ

nh
chỉ
ra một cổng mà RIP không chạy trên cổng
đ
ó
thì RIP sẽ không gửi thông tin cập

nhật v


đ
ư

ng
cố
đ

nh
đ
ó,
trừ khi bạn phải cấu hình thêm lênh redistribute static
cho RIP.
Khi một cổng giao tiếp bị ngắt thì tất cả các
đ
ư

ng
cố
đ

nh
chỉ ra cổng
đ
ó
đ

u

bị
xóa bởi bảng
đ

nh
tuyến. Tương tự như vậy khi router không còn xác
đ

nh
đ
ư

c

trạm kế tiếp trên
đ
ư

ng
cố
đ

nh
cho gói dữ liệu tới mạng
đ
ích
thì
đ
ư


ng
cố
đ

nh

đ
ó
cũng sẽ bị xóa khỏi bảng
đ

nh
tuyến.
Trong hình 7.2.10a và 7.2.10b chúng ta thấy khi
đ
ư

ng
đ

nh
tuyến
đ

ng của RIP
bị sự cố thì
đ
ư

ng

cố
đ

nh
mà ta
đ
ã
cấu hình cho router GAD
đ
ư

c
sử dụng thay
thê.
Đ
ư

ng
cố
đ

nh
như vậy
đ
ư

c
gọi là
đ


ơ
ng
cố
đ

nh
dự phòng. Như trong ví dụ
này chúng ta thấy là
đ
ư

ng
cố
đ

nh
đ
ư

c
cấu hình với chỉ số AD là 130 lớn hơn chỉ
số AD của RIP (120). Bên cạch
đ
ó,
bạn nên nhớ là trên router BHM cũng cần cấu
hình
đ
ư

ng

mặc
đ

nh
tương

ng.

169

Hình 7.2.10a
170

Hình 7.2.10b

7.3.IGRP
7.3.1. Đặc điểm của IGRP
IGRP là một giao thức
đ

nh
tuyến nội và
đ

nh
tuyến theo vectơ khoảng cách. Giao
thức
đ

nh

tuyến theo vectơ kho

ng
cách chọn lựa
đ
ư

ng
đ
i
bằng cách so sách
vectơ kho

ng
cách. Router chạy giao thức
đ

nh
tuyến theo vectơ khoảng cách thực
hiện bảng
đ
inh
tuyến theo
đ

nh
kỳ cho các router láng giềng. Dựa vào thông tin cập
nhật, router thực hiện 2 nhiệm vụ sau :

Xác

đ

nh
mạng
đ
ích
mới.

Cập nhật s


cố về
đ
ư

ng
đ
i
trên mạng
171

IGRP là giao thức
đ

nh
tuyến theo vectơ khoảng cách do Cisco phát triển nên.
IGRP thực hiện cập nhật theo chu kỳ 90 giây / lần và chỉ gửi thông tin cập nhật
trong phạm vi một hê tự quản. Sau
đ
ây

là các
đ

c
đ
i

m
chính của IGRP:

Khả năng thích

ng
với các cấu trúc mạng phức tạp và không xác
đ

nh.


Khả năng linh hoạt với các
đ

c
tính băng thông và
đ


trễ khác nhau.

Khả năng mở rộng cho hệ thống mạng lớn.

Mặc
đ

nh
thì IGRP sử dụng băng thông và
đ


trễ làm thông số
đ

nh
tuyến. Ngoài ra
IGRP còn có thể cấu hình
đ


sử dụng nhiều thông số khác
đ


đ

nh
tuyến. Sau
đ
ây

là các thông số mà IGRP có thể sử dụng
đ



đ

nh
tuyến:

Băng thông.

Đ


trễ.

Đ


tải.

Đ


tin cậy
7.3.2 Thông số định tuyến của IGRP
Bạn dùng lệnh show ip protocols
đ


xem các thông số, các thông tin về mạng và
các chính sách chọn lọc của các giao thức

đ

nh
tuyến
đ
ang
hoạt
đ

ng
trên router.
Trong
đ
ó
bạn sẽ thấy
đ
ư

c
cách tính toán thông số
đ

nh
tuyến của IGRP như trong
hình 7.3.2. Mỗi một thông số có hệ số từ K1 – K5. K1 là hệ số của băng thông, K3
là hệ số của
đ


trễ. Mặc

đ

nh
thì K1 và K3 có giá trị là 1, còn K2 , K4 và K5 có giá
trị là 0.
Việc tính toàn thông số
đ

nh

tuyến từ nhiều thông số của
đ
ư

ng
đ
i
như vậy sẽ cho
kết quả chính xác hơn so với RIP chỉ dựa vào một thông số là số lượng hop.
Nguyên tắc thì
đ
ư

ng
nào có thông số
đ

nh
tuyến nhở nhất là
đ

ư

ng
tốt nhất.:
Sau
đ
ây
là các thông số của
đ
ư

ng
đ
i
mà IGRP sử dụng
đ


tính toán thông số
đ

nh

tuyến :

Băng thông :Giá trị băng thông thấp nhất của
đ
ư

ng

truyền .

Đ


trễ :Tổng
đ


trễ dọc theo
đ
ư

ng
truyền .

Đ


tin cậy :Độ tin cậy trên một
đ
ư

ng
liên kết
đ
ế
n
đ
ích

đ
ư

c
xác
đ

nh
dựa
trên hoạt
đ

ng
trao
đ

i
các thông
đ
i

p
keepalive.
172


Đ


tải :Độ tải của

đ
ư

ng
truyền tính bằng bit/ giây .

MTU :Đơn vị truyền tối
đ
a
trên
đ
ư

ng
truyền .
Thông số
đ

nh
tuyến
đ
ư

c
tính dựa vào một công thức tính từ 5 thông số trên.Mặc
đ

nh
thì trong công thức này chỉ có băng thông và
đ



trễ .Còn những thông số khác
thì chỉ
đ
ư

c
sử dụng khi
đ
ư

c
cấu hình .Bạn có thể cấu hình băng thông và
đ


trễ
cho cổng giao tiếp của router.Bạn dùng lệnh
show ip route
sẽ xem
đ
ư

c
giá trị của
thông số
đ

nh

tuyến của IGRP
đ

t
trong ngoặc vuông .Đường nào có băng thông
lớn hơn sẽ có thông số
đ

nh
tuyến nhỏ hơn , tượng tự
đ
ư

ng
nào có
đ


trễ ít hơn thì
sẽ có thông số
đ

nh
tuyến nhỏ hơn.
7.3.3. Các loại đường trong IGRP
IGRP thực hiện quảng bá những loại
đ
ư

ng

sau :

Đ
ư

ng
nội bộ.

Đ
ư

ng
hệ thống.

Đ
u

ng
ngoại vi.
Đ
ư

ng
nội bộ là những
đ
ư

ng
chỉ
đ

i
giữa các subnet kết nối vào cùng m

t
cổng
của router .Nếu một cổng giao tiếp của router kết nối vào một mạng không có chia
thành nhiều subnet thỉ router không còn có
đ
ư

ng
n

i
bộ trong mạng
đ
ó
.
173

Đ
ư

ng
hệ thống là những
đ
ư

ng
đ

i
giữa các m

ng
trong cùng một hệ tự
quản.Router hoc về
đ
ư

ng
hệ thống b

ng
cách nhận biết các mạng kết nối trực tiếp
vào nó và học từ các thông tin cập nh

t
từ các router IGRP khác .Trong IGRP ,các
thông tin về
đ
ư

ng
hệ thống không có thông tin về subnet tương

ng.

Hình 7.3.3
Đ
u


ng ngoại vi là những
đ
ư

ng
đ
i
ra ngoài hệ tự quản (autonomous
system).Thông thường thì
đ
ây
là gateway của router
đ


đ
i
ra ngoài .Phần mềm
Cisco IOS s


chọn một
đ
ư

ng
trong số những
đ
ư


ng
ngoại vi của IGRP
đ


làm
gateway .Router sẽ sử dụng
đ
ế
n
đ
ư

ng
gateway khi mạng
đ
ích
là một mạng không
kết n

i
tr

c
ti
ế
p
vào router và router không tìm
đ

ư

c một
đ
ư

ng
nào khác
đ


đ
ế
n

mạng
đ
ích
.Nếu trong một hệ tự qu

n
có nhiều
đ
ư

ng
ngoại vi
đ



kết nối ra ngoài
thì mỗi router có thể chọn cho mình một gateway khác nhau.
7.3.4. Tính ổn định của IGRP
IGRP c
ũ
ng
có sử dụng một số kỹ thu

t
đ


tăng tính

n
đ

nh
trong hoạt
đ

ng
đ

nh

tuyến của nó như:

Thời gian holddown


Split horizon.

Poison reverse
Holddowns :

×