132
Hình 6.2.6a
Mỗi router có cơ sở dư liệu riêng về cấu trúc mạng và thuật toán SPF thực hiện
tính toán dựa trên cơ sở dữ liệu này .
Hinh 6.2.6b
133
Khi router nhận
đư
ợ
c
gói LSA thì nó sẽ cập nhật lại cơ sở dữ liệu của nó với
thông tin mới vừa nhận
đư
ợ
c.
Sau
đ
ó
SPF sẽ tính lại
đ
ể
chọn
đư
ờ
ng
lại và cập
nhật lại cho bảng
đ
ị
nh
tuyến .
Đ
ị
nh
tuyến theo trạng thái
đư
ờ
ng
liên kết có một số nhược
đ
i
ể
m
sau:
•
Bộ sử lý trung tâm của router phải tính toán nhiều
•
Đ
òi
hỏi dung lương bộ nhớ phải lớn
•
Chiếm dụng băng thông
đư
ờ
ng
truyền
Router sử dụng
đ
ị
nh
tuyến theo trạng thái
đư
ờ
ng
liên kết sẽ phải cần nhiều bộ nhớ
hơn và hoạt
đ
ộ
ng
xử lý nhiều hơn là sử dụng
đ
ị
nh
tuyến theo vectơ khoảng cách
.Router phải có
đ
ủ
bộ nhớ
đ
ể
lưu cơ sở dữ liệu về cấu trúc mạng ,bảng
đ
ị
nh
tuyến
.Khi khởi
đ
ộ
ng
việc
đ
ị
nh
tuyến ,tất cả các router phải gửi gói LSA cho tất cả các
router khác,khi
đ
ó
băng thông
đư
ờ
ng
truyền sẽ bị chiếm dụng làm cho băng thông
dành cho
đư
ờ
ng
truyền dữ liệu của người dùng bị giảm xuống. Nhưng sau khi các
router
đ
ã
thu thập
đ
ủ
thông tin
đ
ể
xây dựng cơ sở dữ liệu về cấu trúc mạng thì
băng thông
đư
ờ
ng
truyền không bị chiếm dụng nữa .Chỉ khi nào cấu trúc mạng
thay
đ
ổ
i
thì router mới phát gói LSA
đ
ể
cập nhật và những gói LSA này chiếm
một phần băng thông rộng rất nhỏ .
6.3 Tổng quát về giao thức định tuyến
6.3.1. Quyết định chọn đường đi
Router có 2 chức năng chính là :
•
Quyết
đ
ị
nh
chọn
đư
ờ
ng
đ
i
•
Chuyển mạch
Quá trình chọn
đư
ờ
ng
đ
i
đư
ợ
c
thực hiện
ở
lớp M
ạ
ng.Router
dựa vào bảng
đ
ị
nh
tuyến
đ
ể
chọn
đư
ờ
ng
cho gói dữ liệu ,sau khi quyết
đ
ị
nh
đư
ờ
ng
ra thì router thực
hiện việc chuyển mạch
đ
ể
phát gói dữ liệu .
Chuyển mạch là quá trình mà router thực hiện
đ
ể
chuyển gói từ cổng nhận vào ra
cổng phát
đ
i
.Điểm quan trọng của quá trình này là router phải
đ
óng
gói dữ liệu
cho phù hợp với
đư
ờ
ng
truyền mà gói chuẩn bị
đ
i
ra
Trong các hình 6.3.1a-6.3.1e cho thấy cách mà router sử dụng
đ
ị
a
chỉ mạng
đ
ể
quyết
đ
ị
nh
chọn
đư
ờ
ng
cho gói dữ liệu .
134
Hình 6.3.1a
Hình 6.3.1b
135
Hình 6.3.1c
Hình 6.3.1d
Hình 6.3.1e
6.3.2 Cấu hình định tuyến
Đ
ể
cấu hình giao thức
đ
ị
nh
tuyến ,bạn cần cấu hình trong chế
đ
ộ
cấu hình toàn
cục và cài
đ
ặ
t
các
đ
ặ
c
đ
i
ể
m
đ
ị
nh
tuyến .Bước
đ
ầ
u
tiên ,ở chế
đ
ộ
cấu hình toàn cục
,bạn cần khởi
đ
ộ
ng
giao thức
đ
ị
nh
tuyến mà bạn muốn ,ví dụ như RIP
,IRGP,EIGRP hay OSPF. Sau
đ
ó
,trong chế
đ
ộ
cấu hình
đ
ị
nh
tuyến ,công việc
chính là bạn khái báo
đ
ị
a
chỉ IP .Định tuyến
đ
ộ
ng
thường s
ử
dụng broadcst và
multicast
đ
ể
trao
đ
ổ
i
thông tin giữa các router .Router sẽ dựa vào thông số
đ
ị
nh
tuyến
đ
ể
chọn
đư
ờ
ng
tốt nhất tới từng mạng
đ
ích.
136
Lệnh router dùng
đ
ể
khởi
đ
ộ
ng
giao thức
đ
ị
nh
tuyến .
Lệnh network dùng
đ
ể
khai báo các cổng giao tiếp trên router mà ta muốn giao
th
ứ
c
đ
ị
nh
tuyến gửi và nhận các thông tin cập nhật về
đ
ị
nh
tuyến .
Sau
đ
ây
là các ví dụ về cấu hình
đ
ị
nh
tuyến:
GAD(config)#router rip
GAD(config-router)#network 172.16 0.0
Đ
ị
a
chỉ mạng khai báo trong câu lệnh
network
là
đ
ị
a
chỉ mạng theo lớp A,B,hoặc
C chứ không phải là
đ
ị
a
chỉ mạng con (subnet)hay
đ
ị
a
chỉ host riêng lẻ .
6.3.3 Các giao thức định tuyến
ở
lớp Internet của bộ giao th
ứ
c
TCP/IP , router sử dụng một giao thức
đ
ị
nh
tuyến
IP
đ
ể
thực hiện việc
đ
ị
nh
tuyến .Sau
đ
ây
là một số giao thức
đ
ị
nh
tuyến IP:
•
RIP
–
giao thức
đ
ị
nh
tuyến nội theo vectơ khoảng cách
•
IGRP
-
giao thức
đ
ị
nh
tuyến nội theo vectơ khoảng cách Cisco.
•
OSPF
–
giao thức
đ
ị
nh tuyến nội theo tr
ạ
ng
thái
đư
ờ
ng
liên kết
•
EIGRP
-
giao thức mở rộng của IGRP
•
BGP
-
giao thức
đ
ị
nh
tuyến ngoại theo vectơ khoảng cách
RIP (Routing information Protocol)được
đ
ị
nh
nghĩa trong RPC 1058.
Sau
đ
ây
là các
đ
ặ
c
đ
i
ể
m
chính của RIP :
•
Là giao thức
đ
ị
nh
tuyến theo vectơ khoảng cách
•
Sử dụng số lượng hop
đ
ể
làm thông số chọn
đư
ờ
ng
đ
i
•
Nếu số lượng hop
đ
ể
tới
đ
ích
lớn hơn 15 thì gói dữ liệu sẽ bị huỷ bỏ
•
Cập nhật theo
đ
ị
nh
kỳ mặc
đ
ị
nh
là 30 giây
IGRP (Internet gateway routing Protocol)là giao thức
đư
ợ
c
phát triển
đ
ộ
c
quyền
bởi Cisco .Sau
đ
ây
là một số
đ
ặ
c
đ
i
ể
m
mạnh của IGRP:
•
Là giao thức
đ
ị
nh
tuyến theo vectơ khoảng cách
•
Sử dụng băng thông ,tải ,độ trễ và
đ
ộ
tin cậy của
đư
ờ
ng
truyền làm thông
số lựa chọn
đư
ờ
ng
đ
i
•
Cập nhật theo
đ
ị
nh
kỳ mặc
đ
ị
nh
là 90 giây
137
OSPF (Open Shortest Path First)là giao thức
đ
ình
tuyến theo trạng thái
đư
ờ
ng
liên
kết .Sau
đ
ây
là các
đ
ặ
c
đ
i
ể
m
chinhs của OSPF :
•
Là giao thức
đ
ị
nh
tuyến theo trạng thái
đư
ờ
ng
liên kết
•
Đư
ợ
c
đ
ị
nh
nghĩa trong RFC 2328 ,
•
Sử dụng thuật toán SPF
đ
ể
tính toán chọn
đư
ờ
ng
đ
i
tốt nhất ,
•
Chỉ cập nhật khi cấu trúc mạng có sự thay
đ
ổ
i
,
EIGRP Là giao thức
đ
ị
nh
tuyến nâng cao theo vectơ khoảng cách ,và là giao thức
đ
ộ
c
quyền của Ciso.Sau
đ
ây
là các
đ
ặ
c
đ
i
ể
m
chính của EIGRP:
•
Là giao thức
đ
ị
nh
tuyến nâng cao theo vectơ khoảng cách ,
•
Có chia tải.
•
Có các
ư
u
đ
iểm của
đ
ị
nh
tuyến theo vectơ khoảng cách và
đ
ị
nh
tuyến theo
trạng thái
đư
ờ
ng
liên kết.
•
Sử dụng thuật toán DUAL (Diffused Update Algorithm)để tính toán chọn
đư
ờ
ng
tốt nhất. Cập nhật theo
đ
ị
nh
kỳ mặc
đ
ị
nh
là 90 gây hoặc cập nhật khi
có thay
đ
ổ
i
về cấu trúc mạng.
BGP (Border Gateway Protocol) là giao thức
đ
ị
nh
tuyến ngoại. Sau
đ
ây
là các
đ
ặ
c
đ
i
ể
m
chính của BGP. Là giao thức
đ
ị
nh
tưyến ngoại theo vectơ khoảng cách,
•
Đư
ợ
c
sử dụng
đ
ể
đ
ị
nh
tuyến giữa các ISP hoặc giữa ISP và khách hàng ,
•
Đư
ợ
c
sử dụng
đ
ể
đ
ị
nh
tuyến lưu lượng Internet gi
ữ
a
các hệ tự quản (AS).
6.3.4 Hệ tự quản, IGP và EGP
Giao thức
đ
ị
nh
tuyến nội
đư
ợ
c
thiết kế
đ
ể
sử dụng cho hệ thống mạng của một
đơ
n
v
ị
tổ chức mà thôi .Điều quan trọng nhất
đ
ố
i
với việc xây dựng một giao thức
đ
ị
nh
tuyến nội là chọn thông số nào và sử dụng những thông số
đ
ó
ra sao
đ
ể
chọn
đư
ờ
ng
đ
i trong hệ thống mạng .
Giao thức
đ
ị
nh
tuyến ngoại
đư
ợ
c
thiết kế
đ
ể
sử dụng giữa 2 hệ thống mạng có 2
cơ ch
ế
quản lý khác nhau .Các giao thức loại này thường
đư
ợ
c
sử dụng
đ
ể
đ
ị
nh
tuyến gi
ữ
a các ISP .Giao thức
đ
ị
nh
tuyến IP ngoại thường yêu cầu phải có 3 thông
tin trước khi hoạt
đ
ộ
ng
,đó là :
•
Danh sách các router láng giềng
đ
ể
trao
đ
ổ
i
thông tin
đ
ị
nh
tuyến ,
•
Danh sách các mạng kết nối trực tiếp mà giao thức cần quảng bá thông tin
đ
ị
nh
tuyến .
•
Chỉ số của hệ tự quản trên router .